Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Lĩnh vực: Giao thông Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tảiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

  BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

Số:            /2023/TT-BGTVT

DỰ THẢO 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

        Hà Nội, ngày       tháng      năm 2023

 

                                                                            

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT).

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 3 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:

 “6. Xe nguyên thủy là xe cơ giới chưa thực hiện cải tạo, có các thông số kỹ thuật sử dụng để lập hồ sơ phương tiện tại đơn vị đăng kiểm.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Cơ sở thiết kế là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau:

“8. Cơ sở cải tạo là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:

“9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và đánh giá các nội dung của hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới với các yêu cầu an toàn kỹ thuật xe cơ giới cải tạo quy định tại Phụ lục XI, các tiêu chuẩn và quy định có liên quan. Cơ sở thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung tính toán trong hồ sơ thiết kế.”.

đ) Sửa đổi, Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là việc kiểm tra, đánh giá thực tế xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu và kiểm tra, đánh giá theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi là nghiệm thu)”.

2. Sửa đổi, bổ sung tiêu đề, nội dung phần mở đầu của Điều 4; sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 8, khoản 16, khoản 20, khoản 21, khoản 23 Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề, nội dung phần mở đầu của Điều 4 như sau:

“Điều 4. Quy định chung

Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục XI, các tiêu chuẩn và quy định có liên quan đồng thời đáp ứng các quy định sau:”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Không cải tạo thay đổi công năng (mục đích sử dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian tính từ năm sản xuất đến năm thẩm định thiết kế trên 15 năm.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe đào tạo lái xe; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 4 như sau:

“8. Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người, trừ trường hợp cải tạo từ ô tô nguyên thủy là ô tô khách có giường nằm.”.

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 4 như sau:

“16. Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải bảo đảm không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế của xe nguyên thủy và quy định về tải trọng cầu đường.”.

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 20 Điều 4 như sau:

“20. Cần cẩu, thiết bị nâng khi lắp lên xe cơ giới cải tạo phải chứng nhận, kiểm định về an toàn kỹ thuật thuật thiết bị nâng theo quy định; Xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí hóa lỏng, xi téc chịu áp lực khi lắp lên xe cơ giới cải tạo phải được chứng nhận, kiểm định an toàn về thiết bị chịu áp lực theo quy định.”.

g) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 4 như sau:

“21. Trong suốt quá trình sử dụng, xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung.”.

h) Sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 4 như sau:

“23. Trong trường hợp xe cơ giới cải tạo để đảm bảo cho người khuyết tật điều khiển mà có nội dung cải tạo không phù hợp với các quy định tại Điều này thì vẫn được thực hiện cải tạo. Xe cơ giới đã cải tạo thành xe cơ giới cho người khuyết tật điều khiển chỉ được cải tạo trở lại xe nguyên thủy.”.

3. Sửa đổi khoản 5, khoản 7 Điều 6; bổ sung khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15 Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

“5. Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG, CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) để quay trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe nguyên thủy.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 6 như sau:

“7. Cải tạo theo thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố trên Cổng Thông tin điện tử.”.

c) Bổ sung khoản 8 Điều 6 như sau:

“8. Cải tạo lắp đặt bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của xe đầu kéo để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ.”.

d) Bổ sung khoản 9 Điều 6 như sau:

“9. Cải tạo thay đổi chiều cao phần bọc tôn thành bên của xe mui phủ. Cải tạo thay đổi lớp bọc ngoài thùng của xe thùng kín, mui phủ.”.

đ) Bổ sung khoản 10 Điều 6 như sau:

“10. Lắp đặt thêm đèn sương mù dạng rời phía trước của phương tiện.”.

e) Bổ sung khoản 11 Điều 6 như sau:

“11. Thay thế cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận theo quy định tại Phụ lục XI mà không cần phải gia công thay đổi kết cấu của xe để đảm bảo việc lắp đặt.”.

g) Bổ sung khoản 12 Điều 6 như sau:

“12. Lắp đặt thêm giá nóc của ô tô con tuân thủ khuyến cáo và hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe.”.

h) Bổ sung khoản 13 Điều 6 như sau:

“13. Thay đổi về hình dáng thân xe bằng cách lắp đặt các chi tiết, bộ phận thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nguyên thủy nhưng không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe (có văn bản xác nhận việc lắp đặt là phù hợp với phương tiện của nhà sản xuất xe).”.

i) Bổ sung khoản 14 Điều 6 như sau:

“14. Thay đổi về kiểu dáng một số chi tiết của phần thân vỏ xe như: mặt ca lăng, cánh lướt gió, bậc bước chân mà không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe.”.

k) Bổ sung khoản 15 Điều 6 như sau:

“15. Lắp đặt thêm mui gió trên nóc ca bin ô tô tải, ô tô đầu kéo.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 6 Điều 7 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT (đã được bổ sung, sửa đổi tại khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT) như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế có thời hạn hiệu lực không quá niên hạn sử dụng của xe (nếu có) hoặc không quá 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đối với trường hợp cải tạo thay đổi mục đích sử dụng.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 7 như sau:

“6. Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, Cơ sở thiết kế 01 bộ; Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại Cơ quan nghiệm thu 01 bộ, cơ sở cải tạo 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 8. Trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

1. Các Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới theo quy định sau:

a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng thành: khung; động cơ; truyền lực; buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, khoang chở khách; hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu của: xe tải (kể cả ô tô tải không có thùng xe đã qua sử dụng nhập khẩu), xe tải chuyên dùng; xe chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái), kể cả trường hợp cải tạo xe chở người trên 25 chỗ thành xe chở người đến 25 chỗ;

b) Lắp đặt ghế ngồi trên thùng xe của xe ô tô tải tập lái, sát hạch;

c) Cải tạo xe ô tô chở người thành xe ô tô cứu thương, ô tô tang lễ;

d) Cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo không quy định tại khoản 1 Điều này.”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 9. Thi công cải tạo

1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải thực hiện tại xưởng của cơ sở cải tạo.

2. Xe cơ giới sau thi công cải tạo phải phù hợp với thiết kế đã được thẩm định đạt yêu cầu.

3. Xe cơ giới sau thi công cải tạo phải được cơ sở cải tạo kiểm tra và lập Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

Điều 10. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo

1. Xe cơ giới sau khi thi công cải tạo và phù hợp với thiết kế đã thẩm định đạt yêu cầu phải được cơ quan nghiệm thu cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo).

2. Người nghiệm thu xe cơ giới cải tạo là đăng kiểm viên đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam tập huấn nghiệp vụ về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định trong công tác cải tạo xe cơ giới.

3. Các trường hợp sau đây phải thực hiện nghiệm thu tại cơ sở cải tạo (phần kiểm tra, đánh giá kết cấu thực tế xe cơ giới theo hồ sơ thiết kế) và tại đơn vị đăng kiểm (phần kiểm tra, đánh giá theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới)

a) Cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở người; cải tạo lắp mới thùng xe của xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh cần phải kiểm tra và nghiệm thu phần kết cấu khung xương của thân xe, thùng xe theo thiết kế trước khi hoàn thiện;

b) Loại phương tiện (phân loại theo TCVN 7271) lần đầu được cơ sở cải tạo đề nghị nghiệm thu.

4. Nội dung nghiệm thu:

Cơ quan nghiệm thu căn cứ nội dung thiết kế cải tạo đã được thẩm định đạt yêu cầu của xe cơ giới và quy trình chung nghiệm thu xe cơ giới cải tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (bản in hoặc bản điện tử, bản sao điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bao gồm:

a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thiết kế đã được thẩm định (bản sao) hoặc bản in từ bản điện tử (có xác nhận của cơ sở thiết kế) đối với trường hợp thiết kế nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trừ các trường hợp miễn thiết kế quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

c) Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo chụp tại xưởng của cơ sở cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

d) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

đ) Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

g) Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo giấy chứng nhận, kiểm định an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí hóa lỏng, xi téc chịu áp lực và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.

6. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng thành liên quan đến nội dung cải tạo.

7. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật thì được sử dụng cùng một thiết kế. Hồ sơ để nghiệm thu sản phẩm tiếp theo bao gồm:

a) Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế cấp cho cơ sở thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo phương tiện;

b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo theo quy định tại khoản 5 Điều này.”.

8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 11 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

“a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 đến cơ quan nghiệm thu cải tạo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống hành chính công trực tuyến.”.

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12; Bổ sung khoản 7 Điều 12 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Thẩm định thiết kế theo quy định tại Thông tư này.”.

b) Bổ sung khoản 7 Điều 12 như sau:

“7. Quản lý thông tin cơ sở cải tạo thống nhất trên cả nước.”.

Điều 2. Bổ sung Điều 14a vào sau Điều 14 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT

Điều 14a. Trách nhiệm của cơ sở cải tạo

1. Đảm bảo năng lực thực hiện việc thi công cải tạo xe cơ giới.

2. Lưu trữ hồ sơ phương tiện cải tạo bao gồm: Bản sao thiết kế được thẩm định có xác nhận của cơ sở thiết kế (trừ trường hợp miễn lập hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 6 của Thông tư này); các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo.”.

Điều 3. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế, bổ sung một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ khoản 14, khoản 15, khoản 17, khoản 22 Điều 4; khoản 6 Điều 6 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.

2. Thay thế Phụ lục VI, IX ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT bằng Phụ lục I,II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Bổ sung Phụ lục XI, XII vào Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT tương ứng bằng phụ lục III, IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày    tháng    năm 2023.

2. Quy định chuyển tiếp

a) Các giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo đã cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được tự động gia hạn theo thời hạn mới như quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư này;

b) Các loại phương tiện đề nghị nghiệm thu của cơ sở cải tạo kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực đều được coi là loại phương tiện đề nghị nghiệm thu lần đầu và phải thực hiện nghiệm thu như quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 10 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT được quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư này.

c) Kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực:

Trường hợp xe cơ giới đang lưu hành có kích thước bao và tuyến hình phù hợp với hồ sơ kỹ thuật của phương tiện (không áp dụng cho trường hợp phương tiện mới được cấp miễn kiểm định lần đầu) nhưng có sự sai khác về khối lượng bản thân thì cho phép thực hiện nghiệm thu xe cơ giới cải tạo để điều chỉnh, ghi nhận lại kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân thực tế của phương tiện và khối lượng hàng chuyên chở thay đổi tương ứng (không phải thực hiện lập hồ sơ thiết kế). Việc nghiệm thu để cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo trong trường hợp này chỉ được thực hiện duy nhất 1 (một) lần. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo của chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp xe cơ giới đang lưu hành đã thực hiện việc cải tạo thay đổi khối lượng bản thân và/hoặc kết cấu, kích thước thùng hàng không phù hợp với hồ sơ kỹ thuật của phương tiện (không áp dụng cho trường hợp phương tiện mới được cấp miễn kiểm định lần đầu) thì cho phép lập Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải tạo xe cơ giới để tiến hành thủ tục thẩm định thiết kế và nghiệm thu xe cơ giới để ghi nhận sự thay đổi. Việc nghiệm thu để cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo trong trường hợp này chỉ được thực hiện duy nhất 01 (một) lần. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo của chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; Thiết kế đã được thẩm định (bản chính do cơ sở thiết kế cung cấp) hoặc bản in từ bản điện tử (có xác nhận của cơ sở thiết kế) đối với trường hợp thiết kế nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:                                                      

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;

- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi