Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1485/BGTVT-VT thống nhất niêm yết giá vé theo Thông tư 02/2021/TT-BGTVT

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 25/02/2021 09:31 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1485/BGTVT-VT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/02/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1485/BGTVT-VT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1485/BGTVT-VT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1485/BGTVT-VT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1485/BGTVT-VT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 1485/BGTVT-VT
V/v thống nhất thực hiện niêm yết giá vé (giá cước) theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT; cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi:

- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai.

 

Thực hiện Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá (sau đây viết tắt là Nghị định số 149/2016/NĐ-CP); Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá (sau đây viết tắt là Thông tư số 233/2016/TT-BTC). Bộ Giao thông vận tải (GTVT) thống nhất thực hiện niêm yết giá vé (giá cước), cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô để các Sở GTVT thực hiện như sau:

1. Việc niêm yết giá vé (giá cước) được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

2. Cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC

2.1. Về Danh mục dịch vụ và đối tượng kê khai giá cước được thực hiện theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ sung bởi điểm m khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CPkhoản 3 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.

2.2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá cước, thời điểm kê khai, kê khai lại giá cước thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

2.3. Các nội dung kê khai giá vé (giá cước) thống nhất thực hiện như sau:

a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định: kê khai giá cước trên các tuyến vận tải hành khách cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm giá cước 1 lượt và giá cước chặng (nếu có)).

b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định: kê khai giá cước (đồng/hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của doanh nghiệp, hợp tác xã.

c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: kê khai giá cước cự ly hoặc ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hoặc ki lô mét tiếp theo trong đó kê khai giá cước theo thời gian thấp điểm, cao điểm (nếu có), giá cước theo chuyến; giá cước theo ngày; giá cước thời gian chờ đợi theo yêu cầu của hành khách.

d) Giá cước kê khai là giá đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có).

2.4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá cước theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

2.5. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC.

Bộ Giao thông vận tải đề nghị Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao thông - Xây dựng Lào Cai triển khai thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Tổng cục ĐBVN;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải (Phong 5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1485/BGTVT-VT của Bộ Giao thông Vận tải về việc thống nhất thực hiện niêm yết giá vé (giá cước) theo hướng dẫn của Thông tư 02/2021/TT-BGTVT; cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1485/BGTVT-VT

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×