Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và THPT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Học viên phải rèn luyện trong kì nghỉ hè nếu kết quả cả năm học chưa đạt
Theo đó, học viên có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt thì phải rèn luyện trong kì nghỉ hè. Hình thức rèn luyện trong kì nghỉ hè do giám đốc trung tâm quyết định. Căn cứ vào hình thức rèn luyện trong kì nghỉ hè, giáo viên chủ nhiệm giao nhiệm vụ rèn luyện trong kì nghỉ hè cho học viên và thông báo đến cha mẹ hoặc nơi làm việc của học viên.
Cuối kì nghỉ hè, nếu nhiệm vụ rèn luyện được giáo viên chủ nhiệm đánh giá đã hoàn thành (có báo cáo về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ rèn luyện có chữ kí xác nhận của cha mẹ hoặc nơi làm việc của học viên) thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị giám đốc sử dụng thay thế cho kết quả rèn luyện cả năm học để xét lên lớp theo quy định.
Bên cạnh đó, Bộ cũng quy định thời gian làm bài kiểm tra đánh giá định kỳ đối với môn học có từ 70 tiết/năm trở xuống là 45 phút; Đối với môn học có từ 71 tiết/năm trở lên thì thời gian làm bài từ 60-90 phút. Mỗi môn học có 01 điểm đánh giá giữa kỳ và 01 điểm đánh giá cuối kỳ trong mỗi học kỳ...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 43/2021/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về đánh giá học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học viên theo yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục thường xuyên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để học viên điều chỉnh hoạt động rèn luyện và học tập, cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục thường xuyên; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Kết quả rèn luyện của học viên trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục thường xuyên và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục thường xuyên và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục thường xuyên.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục thường xuyên.
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
ĐTBmhk= | TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck |
Số ĐĐGtx + 5 |
ĐTBmcn= |
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
3 |
ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học viên trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học viên trong cả năm học. Kết quả học tập của học viên trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Đối với những học viên chưa đủ điều kiện được lên lớp nhưng có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá từ mức Đạt trở lên, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt thì được đánh giá lại kết quả học tập các môn học có ĐTBmcn dưới 5,0 điểm. Kết quả đánh giá lại của môn học nào được sử dụng thay thế cho kết quả học tập cả năm học của môn học đó để xét lên lớp theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
- Khen thưởng danh hiệu "Học viên Xuất sắc" đối với những học viên có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 05 (năm) môn học có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học viên Giỏi" đối với những học viên có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Từ năm học 2021 - 2022 đối với lớp 6
- Từ năm học 2022 - 2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023 - 2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024 - 2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
Đối với lớp 6 tuyển sinh trong năm học 2021 - 2022 trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện đánh giá theo quy định hiện hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HỌC BẠ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC BẠ TRUNG HỌC CƠ SỞ Họ tên học viên: ………………………………………………………………………………… Trung tâm: ……………………………………………………………………………………….. Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: ……………………………………………………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………
Số sổ đăng bộ PCGD: ……………../THCS |
HƯỚNG SỬ DỤNG HỌC BẠ
1. Quy định chung
- Học bạ học viên được trung tâm quản lý và bảo quản tại trung tâm; đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm học, được bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp để thực hiện việc ghi vào Học bạ và thu lại sau khi đã hoàn thành.
- Nội dung trang 1 phải được ghi đầy đủ khi xác lập Học bạ; Giám đốc ký, đóng dấu xác nhận quá trình học tập từng năm học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Giáo viên môn học
- Ghi điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập theo môn học từng học kì, cả năm học; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) của học viên.
- Khi sửa chữa (nếu có), dùng bút mực đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về việc sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
3. Giáo viên chủ nhiệm
- Tiếp nhận và bàn giao lại Học bạ học viên với văn phòng trung tâm.
- Đôn đốc việc ghi vào Học bạ điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập của học viên của giáo viên môn học.
- Ghi đầy đủ các nội dung trên trang 1, nội dung ở phần đầu các trang tiếp theo, nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học viên theo từng năm học.
- Ghi kết quả tổng hợp đánh giá; mức đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có); đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học viên phải rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có).
- Ghi rõ được lên lớp hoặc không được lên lớp; hoàn thành hoặc chưa hoàn thành chương trình trung học cơ sở; chứng chỉ (nếu có), kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có), khen thưởng (nếu có).
- Ghi nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học viên trong quá trình rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong quá trình rèn luyện và học tập.
4. Giám đốc
- Phê duyệt Học bạ của học viên khi kết thúc năm học.
- Kiểm tra việc quản lý, bảo quản, ghi Học bạ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Ảnh 3x4cm) |
HỌC BẠ TRUNG HỌC CƠ SỞ |
Họ và tên: ………………………………………………………. Giới tính: ………………………
Ngày sinh: ……… tháng ……… năm …………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………...
Đối tượng: (Con liệt sĩ, con thương binh,...) ……………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên cha: ………………………………………… Nghề nghiệp: …………………………..
Họ và tên mẹ: …………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………..
Họ và tên người giám hộ: …………………………….. Nghề nghiệp: ………………………….
|
……………..,ngày …… tháng …… năm 20…… |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học |
Lớp |
Tên trung tâm, tỉnh/thành phố |
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
(Dưới đây là trang mẫu đối với một lớp)
Họ và tên: …………………………………………… Lớp: ……………. Năm học 202… -202…
Môn học/Hoạt động giáo dục |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá sau đánh giá lại, rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có) |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) và chữ kí của giáo viên môn học |
||
|
Học kì I |
Học kì II |
Cả năm |
|
|
Ngữ văn |
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
Giáo dục công dân |
|
|
|
|
|
Lịch sử và Địa lí |
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
Tin học |
|
|
|
|
|
Công nghệ |
|
|
|
|
|
Tiếng dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
Hoạt động tập thể |
|
|
|
|
|
Giáo dục địa phương |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
Trong trang này có sửa chữa ở ……… chỗ, thuộc môn học, hoạt động giáo dục: ……………….
Xác nhận của giáo viên chủ nhiệm |
Xác nhận của Giám đốc |
Họ và tên: ………………………………………… Lớp: ……………. Năm học 202… -202…
Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở: ……………………………………………………………………………………… - Chứng chỉ (nếu có): ……………………………………………… Loại ………………………… - Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có): ……………………………………………………………………………………… - Khen thưởng (nếu có): ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ |
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
|
|
………,ngày …… tháng …… năm 20…… |
PHỤ LỤC 2
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRUNG TÂM: ……………………………………………………………….. Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: …………………………………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư Số /2021/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2021) SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Họ tên giáo viên: …………………………… Môn: …………………… Lớp: ……………………
NĂM HỌC 202…… - 202…… |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
1. Sổ theo dõi và đánh giá học viên là hồ sơ quản lý hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên, được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm.
2. Sổ theo dõi và đánh giá học viên do giáo viên môn học quản lý và sử dụng.
3. Giáo viên trực tiếp ghi vào sổ đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định, khớp với các thông tin trong Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) của môn học/lớp học do giáo viên chịu trách nhiệm theo phân công của trung tâm. Riêng cột Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học viên, giáo viên có thể lựa chọn để ghi sao cho có đủ thông tin cần thiết để cung cấp cho giáo viên chủ nhiệm theo quy định.
4. Không ghi bằng mực đỏ (trừ trường hợp sửa chữa), các loại mực có thể tẩy xóa được. Việc ghi Sổ theo dõi và đánh giá học viên phải đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn sổ cẩn thận, sạch sẽ.
5. Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
HỌC KÌ I
Môn ………… Lớp ………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkI |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
Đánh giá lại |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu |
||||
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN THEO LỚP HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRƯỜNG THCS: …………………………………………………………… Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: …………………………………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư Số 22/2021/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2021) SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
LỚP: ……………………
NĂM HỌC 202…… - 202…… |
TRUNG TÂM: ………………………………………………………………..
Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: ………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRUNG TÂM
…………………………………
Xã (phường, thị trấn): ………………… Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): ……………
Tỉnh (Thành phố):…………………………………………
LỚP: …………………. NĂM HỌC: 202…… -202……
Giáo viên chủ nhiệm |
Giám đốc |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
1. Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
2. Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) do trung tâm quản lý và sử dụng.
3. Giáo viên môn học trực tiếp ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) đầy đủ các thông tin cần thiết của môn học do giáo viên phụ trách, khớp với các thông tin trong Sổ theo dõi và đánh giá học viên (của giáo viên), kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học viên đối với từng môn học. Trường hợp có nhiều giáo viên cùng tham gia dạy học thì các giáo viên môn học cùng kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học viên đối với từng môn học.
Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) những thông tin thuộc nhiệm vụ quy định cho giáo viên chủ nhiệm lớp.
4. Không ghi bằng mực đỏ (trừ trường hợp sửa chữa), các loại mực có thể tẩy xóa được; việc ghi Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) phải cập nhật đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học và giáo dục của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ.
5. Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa ở ngay cạnh hoặc ở cột Ghi chú.
6. Trung tâm, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học chỉ cung cấp các thông tin về kết quả rèn luyện và học tập của học viên trong Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) cho riêng từng học viên hoặc cha mẹ học viên.
SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC VIÊN
STT (1) |
Họ và tên học viên (2) |
Ngày, tháng, năm sinh (3) |
Nơi sinh (4) |
Dân tộc (5) |
Nam/ Nữ (6) |
Dân tộc (7) |
Đối tượng ưu tiên |
Địa chỉ gia đình |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên cha, nghề nghiệp, điện thoại, email (hoặc người giám hộ) (10) |
Họ và tên mẹ, nghề nghiệp, điện thoại, email (hoặc người giám hộ) (11) |
Những thay đổi cần chú ý trong năm học (gia đình, sức khỏe, nơi ở...) (12) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
HỌC KÌ I
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkl |
Ghi chú |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP HỌC KÌ I
STT |
Họ và tên |
Môn học bắt buộc |
Môn học tự chọn |
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
Kết quả học tập |
||||||||||
|
Ngữ văn |
Toán |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Công nghệ |
Tiếng dân tộc thiểu số |
... |
Hoạt động tập thể |
Giáo dục địa phương |
… |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
Đánh giá lại |
Ghi chú |
||||
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP HỌC KÌ II
STT |
Họ và tên |
Môn học bắt buộc |
Môn học tự chọn |
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
Kết quả học tập |
||||||||||
|
Ngữ văn |
Toán |
Giáo dục công dân |
Lịch sử và Địa lí |
Khoa học tự nhiên |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Công nghệ |
Tiếng dân tộc thiểu số |
... |
Hoạt động tập thể |
Giáo dục địa phương |
… |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chủ nhiệm |
TỔNG HỢP CẢ NĂM HỌC
STT |
Họ và tên |
Mức đánh giá |
Mức đánh giá sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè; kiểm tra, đánh giá lại |
Tổng số/ buổi nghỉ học |
Được lên lớp |
Không được lên lớp |
Khen thưởng |
Tổng hợp chung |
||
Kết quả rèn luyện |
Kết quả học tập |
Kết quả rèn luyện |
Kết quả học tập |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số học viên: ... Được lên lớp[1]: ………… ………………… trong đó ……… được lên lớp sau khi học tập, rèn luyện thêm trong hè. Không được lên lớp: ……… Giáo viên chủ nhiệm Giám đốc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT CỦA GIÁM ĐỐC
VỀ SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
Tháng |
Nhận xét |
Ký tên, đóng dấu |
9 |
|
|
10 |
|
|
... |
|
|
PHỤ LỤC 4
HỌC BẠ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC BẠ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Họ tên học viên: ……………………………………………………………………………………….. Trung tâm: ………………………………………………………………………………………………. Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: …………………………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………..
Số sổ đăng bộ PCGD: …………………/THCS |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỌC BẠ
1. Quy định chung
- Học bạ học viên được trung tâm quản lý và bảo quản trong trung tâm; đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm học, được bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp để thực hiện việc ghi vào Học bạ và thu lại sau khi đã hoàn thành.
- Nội dung trang 1 phải được ghi đầy đủ khi xác lập Học bạ; Giám đốc ký, đóng dấu xác nhận quá trình học tập từng năm học từ lớp 10 đến lớp 12.
2. Giáo viên môn học
- Ghi điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập theo môn học từng học kì, cả năm học; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) của học viên.
- Khi sửa chữa (nếu có), dùng bút mực đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về việc sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
3. Giáo viên chủ nhiệm
- Tiếp nhận và bàn giao lại Học bạ học viên với văn phòng trung tâm.
- Đôn đốc việc ghi vào Học bạ điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập của học viên của giáo viên môn học.
- Ghi đầy đủ các nội dung trên trang 1, nội dung ở phần đầu các trang tiếp theo, nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học viên theo từng năm học.
- Ghi kết quả tổng hợp đánh giá; mức đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có); đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học viên phải rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có).
- Ghi rõ được lên lớp hoặc không được lên lớp; hoàn thành hoặc chưa hoàn thành chương trình trung học phổ thông; chứng chỉ (nếu có), kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có), khen thưởng (nếu có).
- Ghi nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học viên trong quá trình rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong quá trình rèn luyện và học tập.
4. Giám đốc
- Phê duyệt Học bạ của học viên khi kết thúc năm học.
- Kiểm tra việc quản lý, bảo quản, ghi Học bạ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Ảnh 3x4cm) |
HỌC BẠ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
Họ và tên: ………………………………………………………. Giới tính: ………………………
Ngày sinh: ……… tháng ……… năm …………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………...
Đối tượng: (Con liệt sĩ, con thương binh,...) ……………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên cha: ………………………………………… Nghề nghiệp: …………………………..
Họ và tên mẹ: …………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………..
Họ và tên người giám hộ: …………………………….. Nghề nghiệp: ………………………….
|
……………..,ngày …… tháng …… năm 20…… |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học |
Lớp |
Tên trường, tỉnh/thành phố |
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
202… -202… |
|
|
(Dưới đây là trang mẫu đối với một lớp)
Họ và tên: ……………………………………… Lớp: ……………. Năm học 202… -202…
Môn học/Hoạt động giáo dục |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá sau đánh giá lại, rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có) |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) và chữ kí của giáo viên môn học |
||
|
Học kì I |
Học kì II |
Cả năm |
|
|
Ngữ văn |
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
Lịch sử |
|
|
|
|
|
Địa lý |
|
|
|
|
|
Giáo dục kinh tế và pháp luật |
|
|
|
|
|
Vật lý |
|
|
|
|
|
Hóa học |
|
|
|
|
|
Sinh học |
|
|
|
|
|
Công nghệ |
|
|
|
|
|
Tin học |
|
|
|
|
|
Chuyên đề học tập lựa chọn |
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
Tiếng dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
Hoạt động tập thể |
|
|
|
|
|
Nội dung giáo dục địa phương |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Trong trang này có sửa chữa ở ……… chỗ, thuộc môn học, hoạt động giáo dục: ……………….
Xác nhận của giáo viên chủ nhiệm |
Xác nhận của Giám đốc |
Họ và tên: ………………………………………… Lớp: ……………. Năm học 202… -202…
Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở: ……………………………………………………………………………………… - Chứng chỉ (nếu có): ……………………………………………… Loại ………………………… - Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có): ……………………………………………………………………………………… - Khen thưởng (nếu có): ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ
|
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM |
|
|
………,ngày …… tháng …… năm 20…… |
PHỤ LỤC 5
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRUNG TÂM: ……………………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư Số /2021/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2021) SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Họ tên giáo viên: …………………………… Môn: …………………… Lớp: ……………………
NĂM HỌC 202…… - 202…… |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
1. Sổ theo dõi và đánh giá học viên là hồ sơ quản lý hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên, được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
2. Sổ theo dõi và đánh giá học viên do giáo viên môn học quản lý và sử dụng.
3. Giáo viên trực tiếp ghi vào sổ đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định, khớp với các thông tin trong Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) của môn học/lớp học do giáo viên chịu trách nhiệm theo phân công của trung tâm. Riêng cột Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học viên, giáo viên có thể lựa chọn để ghi sao cho có đủ thông tin cần thiết để cung cấp cho giáo viên chủ nhiệm theo quy định.
4. Không ghi bằng mực đỏ (trừ trường hợp sửa chữa), các loại mực có thể tẩy xóa được. Việc ghi sổ theo dõi và đánh giá học viên phải đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn sổ cẩn thận, sạch sẽ.
5. Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
HỌC KÌ I
Môn ………… Lớp ………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkI |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KÌ II
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
Đánh giá lại |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu |
||||
ĐTBmhkll |
ĐTBmcn |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN THEO LỚP HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TRUNG TÂM: ……………………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư Số /2021/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2021) SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LỚP: ……………………
NĂM HỌC 202…… - 202…… |
TRUNG TÂM: ………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………….
SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM
…………………………………
Tỉnh (Thành phố):…………………………………………
LỚP: …………………. NĂM HỌC: 202…… -202……
Giáo viên chủ nhiệm |
Giám đốc |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
1. Số theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
2. Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) do trung tâm quản lý và sử dụng.
3. Giáo viên môn học trực tiếp ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) đầy đủ các thông tin cần thiết của môn học do giáo viên phụ trách, khớp với các thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học viên (của giáo viên), kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học viên đối với từng môn học. Trường hợp có nhiều giáo viên cùng tham gia dạy học thì các giáo viên môn học cùng kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học viên đối với từng môn học.
Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp ghi vào Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) những thông tin thuộc nhiệm vụ quy định cho giáo viên chủ nhiệm lớp.
4. Không ghi bằng mực đỏ (trừ trường hợp sửa chữa), các loại mực có thể tẩy xóa được; việc ghi Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) phải cập nhật đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học và giáo dục của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ.
5. Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa ở ngay cạnh hoặc ở cột Ghi chú.
6. Trung tâm, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học chỉ cung cấp các thông tin về kết quả rèn luyện và học tập của học viên trong Sổ theo dõi và đánh giá học viên (theo lớp học) cho riêng từng học viên hoặc cha mẹ học viên.
SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC VIÊN
STT (1) |
Họ và tên học viên (2) |
Ngày, tháng, năm sinh (3) |
Nơi sinh (4) |
Dân tộc (5) |
Nam/ Nữ (6) |
Dân tộc (7) |
Đối tượng ưu tiên |
Địa chỉ gia đình |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên cha, nghề nghiệp, điện thoại, email (hoặc người giám hộ) (10) |
Họ và tên mẹ, nghề nghiệp, điện thoại, email (hoặc người giám hộ) (11) |
Những thay đổi cần chú ý trong năm học (gia đình, sức khỏe, nơi ở...) (12) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
HỌC KÌ I
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhkl |
Ghi chú |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP HỌC KÌ I
STT |
Họ và tên |
Môn học bắt buộc |
Môn học lựa chọn |
Chuyên đề học tập |
Môn học tự chọn |
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
Kết quả học tập |
||||||||||||||
Nhóm môn học khoa học xã hội |
Nhóm môn học khoa học tự nhiên |
Nhóm môn học công nghệ |
|
|
|||||||||||||||||
Toán |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
GD kinh tế và pháp luật |
Vật lý |
Hóa học |
Sinh học |
Công nghệ |
Tin học |
Chuyên đề 1 |
Chuyên đề 2 |
Chuyên đề 3 |
Ngoại ngữ |
Tiếng dân tộc thiểu số |
… |
Hoạt động tập thể |
Nội dung GD địa phương |
… |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chủ nhiệm |
HỌC KÌ II
Môn …………
TT |
Họ và tên |
ĐĐGtx |
ĐĐGgk |
ĐĐGck |
ĐTBmhklI |
ĐTBmcn |
Đánh giá lại |
Ghi chú |
|||||
ĐTBmhklI |
ĐTBmcn |
|
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP HỌC KÌ II
STT |
Họ và tên |
Môn học bắt buộc |
Môn học lựa chọn |
Chuyên đề học tập |
Môn học tự chọn |
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
Kết quả học tập |
||||||||||||||
Nhóm môn học khoa học xã hội |
Nhóm môn học khoa học tự nhiên |
Nhóm môn học công nghệ |
|
||||||||||||||||||
Toán |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
GD kinh tế và pháp luật |
Vật lý |
Hóa học |
Sinh học |
Công nghệ |
Tin học |
Chuyên đề 1 |
Chuyên đề 2 |
Chuyên đề 3 |
Ngoại ngữ |
Tiếng dân tộc thiểu số |
… |
Hoạt động tập thể |
Nội dung GD địa phương |
… |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chủ nhiệm |
TỔNG HỢP CẢ NĂM HỌC
STT |
Họ và tên |
Mức đánh giá |
Mức đánh giá sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè; kiểm tra, đánh giá lại |
Tổng số/ buổi nghỉ học |
Được lên lớp |
Không được lên lớp |
Khen thưởng |
Tổng hợp chung |
||
Kết quả rèn luyện |
Kết quả học tập |
Kết quả rèn luyện |
Kết quả học tập |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số học viên: ... Được lên lớp1: ………… ………………… trong đó ……… được lên lớp sau khi học tập, rèn luyện thêm trong hè. Không được lên lớp: ……… Giáo viên chủ nhiệm Giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT CỦA GIÁM ĐỐC
VỀ SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
Tháng |
Nhận xét |
Ký tên, đóng dấu |
9 |
|
|
10 |
|
|
… |
|
|
[1] Đối với lớp 9 là Hoàn thành chương trình trung học cơ sở
1 Đối với lớp 12 là Hoàn thành chương trình trung học phổ thông