Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 42/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về đào tạo trình độ sơ cấp,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, gồm: khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và yêu cầu năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp; yêu cầu, nội dung, cấu trúc chương trình, giáo trình đào tạo và quy trình xây dựng, biên soạn, thẩm định, ban hành chương trình, giáo trình đào tạo; việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh đào tạo; tổ chức thực hiện chương trình đào tạo; kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp; mẫu chứng chỉ sơ cấp, in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ sơ cấp; biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trình độ sơ cấp.
Thông tư quy định về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo sơ cấp) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TỐI THIỂU; YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp là 03 (ba) mô - đun đào tạo, với thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ, được thực hiện từ 03 (ba) tháng đến dưới 01 (một) năm học.
YÊU CẦU, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO; QUY TRÌNH XÂY DỰNG, BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
- Xây dựng đề cương tổng hợp và đề cương chi tiết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
- Nghiên cứu tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề hoặc phân tích nghề, phân tích công việc theo quy định về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (nếu tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia chưa được ban hành) để xác định chuẩn đầu ra và khối lượng kiến thức, kỹ năng, nội dung để đưa vào chương trình đào tạo;
- Xác định độ quan trọng của các kiến thức, kỹ năng được lựa chọn trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp theo các mức độ: Bắt buộc phải học - Cần học - Nên học;
- Thiết kế cấu trúc chương trình đào tạo; đối chiếu, so sánh với các chương trình đào tạo cùng nghề, cùng trình độ của cơ sở đào tạo khác ở trong và ngoài nước để tham khảo, lựa chọn thiết kế cấu trúc chương trình đào tạo phù hợp;
- Xác định yêu cầu, nội dung và phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học;
- Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia về kết cấu chương trình đào tạo;
- Tổng hợp, hoàn chỉnh cấu trúc chương trình đào tạo.
- Tổ chức hội thảo chuyên gia (gồm các chuyên gia kỹ thuật của doanh nghiệp, các nhà quản lý, nghiên cứu và giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nghệ nhân và những người có kiến thức, kinh nghiệm, am hiểu về nghề).
- Hoàn thiện dự thảo chương trình đào tạo.
- Hoàn chỉnh hồ sơ và dự thảo chương trình đào tạo.
- Ban chủ nhiệm báo cáo và bảo vệ chương trình đào tạo trước Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo.
- Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo họp, đánh giá để làm căn cứ trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, ra quyết định ban hành chương trình đào tạo.
- Tiêu chuẩn của thành viên Ban chủ nhiệm:
+ Có trình độ trung cấp trở lên;
+ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề cần xây dựng chương trình;
- Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chủ nhiệm:
+ Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo cho nghề được phân công theo các quy định của Thông tư này;
+ Ban chủ nhiệm có thể thành lập các tiểu ban giúp việc để thực hiện từng phần nhiệm vụ, công việc trong trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo;
+ Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng của chương trình đào tạo đối với nghề được giao.
- Có trình độ cao đẳng trở lên;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề cần thẩm định.
- Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn về chuyên môn giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thẩm định chương trình đào tạo.
- Nhận xét, đánh giá chất lượng chương trình đào tạo; chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định; kiến nghị về việc phê duyệt chương trình đào tạo.
- Tổ chức thẩm định chương trình đào tạo và lập báo cáo kết quả thẩm định để làm căn cứ phê duyệt chương trình đào tạo.
- Hội đồng thẩm định chương trình làm việc dưới sự điều hành của chủ tịch hội đồng;
- Phiên họp của Hội đồng thẩm định chương trình chỉ hợp lệ khi có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó có chủ tịch, thư ký và các ủy viên phản biện; các thành viên vắng mặt phải có bản nhận xét, đánh giá về chương trình gửi Hội đồng trước ngày họp;
- Hội đồng thẩm định chương trình thảo luận công khai, từng thành viên trong hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá đối với chương trình đào tạo; biểu quyết từng nội dung và kết luận theo đa số (theo ý kiến của từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên);
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định chương trình phải được ghi thành biên bản chi tiết; trong đó có các ý kiến của từng thành viên và kết quả biểu quyết đối với từng nội dung kết luận của Hội đồng). Biên bản được các thành viên của Hội đồng dự họp nhất trí thông qua và cùng ký tên.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định chương trình báo cáo kết quả thẩm định chương trình đào tạo, kèm theo biên bản họp hội đồng, hồ sơ thẩm định để người đứng đầu cơ sở đào tạo xem xét, quyết định ban hành.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo trình độ sơ cấp căn cứ kết quả thẩm định chương trình đào tạo của hội đồng thẩm định tự chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành chương trình đào tạo trình độ sơ cấp để áp dụng cho cơ sở mình.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp có thể lựa chọn chương trình đào tạo, nhưng phải tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để phê duyệt áp dụng đối với cơ sở mình.
- Tổ biên soạn có thể thành lập các Nhóm để biên soạn giáo trình một số mô đun của nghề; Mỗi nhóm biên soạn có từ 3 đến 5 thành viên là giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy đối với nghề biên soạn. Nhóm giúp Tổ biên soạn thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình đối với nghề được giao;
- Quy định trách nhiệm của các nhóm biên soạn giáo trình đào tạo;
- Tổ chức hướng dẫn phương pháp, quy trình tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo cho thành viên các nhóm biên soạn;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng của giáo trình; báo cáo trước Hội đồng thẩm định và hoàn thiện dự thảo theo góp ý của Hội đồng thẩm định.
Tổ biên soạn tổ chức nghiên cứu chương trình đào tạo của nghề, chương trình chi tiết mô - đun; Thu thập, tham khảo các tài liệu có liên quan làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình. Cụ thể:
1. Bước 1: Thành lập hội đồng thẩm định giáo trình
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định có 5 đến 7 thành viên, gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên. Thành phần Hội đồng gồm các giáo viên, giảng viên, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm của nghề và được thành lập theo từng lĩnh vực chuyên môn của nghề, trong đó phải có ít nhất một thành viên là người của đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo.
c) Tiêu chuẩn thành viên của Hội đồng thẩm định giáo trình là những người có trình độ cao đẳng trở lên; có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề.
d) Hội đồng thẩm định có thể quyết định thành lập các tiểu ban và quy định nhiệm vụ, trách nhiệm các tiểu ban để giúp việc Hội đồng thực hiện thẩm định một số giáo trình mô đun được giao của nghề. Mỗi tiểu ban giúp việc có từ 3 đến 5 thành viên là giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm trong giảng dạy mô đun tương ứng của nghề.
đ) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định giáo trình: Thẩm định giáo trình đào tạo do Tổ biên soạn dự thảo và báo cáo Hội đồng; Trình thủ trưởng cơ sở đào tạo sơ cấp về kết quả thẩm định để làm căn cứ xem xét, quyết định ban hành giáo trình đào tạo.
- Tổ chức họp dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng với sự có mặt của đầy đủ các thành viên Hội đồng theo nguyên tắc thảo luận công khai và từng thành viên trong hội đồng phải có ý kiến phân tích, đánh giá đối với giáo trình biên soạn; biểu quyết từng nội dung và đưa ra kết luận. Các ý kiến được thống nhất đưa vào kết luận khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng đồng ý.
- Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản họp thẩm định của Hội đồng (trong đó có ý kiến của từng thành viên, kết quả biểu quyết đối với từng kết luận và có chữ ký của các thành viên), để người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp xem xét, làm căn cứ quyết định phê duyệt giáo trình để đưa vào đào tạo.
Chủ tịch hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thẩm định giáo trình đào tạo, kèm theo biên bản họp hội đồng và hồ sơ thẩm định để người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp xem xét, quyết định ban hành.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp căn cứ kết quả thẩm định giáo trình đào tạo của Hội đồng thẩm định tự chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp để áp dụng cho cơ sở mình.
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp có thể lựa chọn giáo trình đào tạo của cơ sở đào tạo khác, nhưng phải tổ chức thẩm định giáo trình đào tạo theo quy định tại Điều 12 Thông tư này để phê duyệt và áp dụng.
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Cơ sở đào tạo sơ cấp căn cứ quy mô tuyển sinh đã được quy định tại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp, tự chủ, tự chịu trách nhiệm xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ sơ cấp hàng năm của đơn vị mình.
Chậm nhất 03 (ba) tháng trước khi tổ chức tuyển sinh, cơ sở đào tạo sơ cấp công bố công khai: chỉ tiêu tuyển sinh của từng nghề; đối tượng tuyển sinh, khu vực tuyển sinh và thời hạn nhận hồ sơ đăng ký học; thời gian xét tuyển và căn cứ xét tuyển.
Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Đầu khóa học, cơ sở đào tạo sơ cấp phải thông báo cho người học về quy chế đào tạo; kế hoạch đào tạo của khóa học, kỳ học hoặc đợt học; nội dung chương trình đào tạo bắt buộc và tự chọn cho cả khóa học, từng kỳ học hoặc đợt học; danh sách mô - đun sẽ được giảng dạy; lịch kiểm tra, thi, hình thức kiểm tra, thi kết thúc hoặc công nhận kết quả; quyền lợi và nghĩa vụ của người học.
- Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác tối đa 35 người học. Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác dành cho người dân tộc thiểu số ít người, người khuyết tật tối đa 20 người học. Riêng lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác dành cho người mù tối đa 10 người học.
- Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp tối đa 18 người học. Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp đối với người dân tộc thiểu số ít người, người khuyết tật, tối đa 10 người học. Riêng lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp đối với người mù tối đa 8 người học.
- Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách lớp.
Địa điểm đào tạo được thực hiện linh hoạt tại cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, nơi sản xuất, nhưng phải đảm bảo các điều kiện để dạy và học về mặt bằng, địa điểm học kiến thức nghề; địa điểm học thực hành kỹ năng nghề; phương tiện, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu đào tạo,... theo yêu cầu của từng mô - đun, chương trình đào tạo.
- Đã học ít nhất một mô - đun hoặc một kỳ học, đợt học đối với chương trình đào tạo tại cơ sở đào tạo sơ cấp;
- Không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 21 của Thông tư này.
THI, KIỂM TRA, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
- Nội dung kiểm tra là những nội dung được quy định trong mô - đun đào tạo đã giảng dạy cho học sinh;
- Nội dung cụ thể và hình thức kiểm tra thường xuyên do giáo viên tự quyết định;
- Nội dung và hình thức kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định trong đề cương chi tiết mô - đun của chương trình đào tạo.
- Tham dự ít nhất 70% thời gian lên lớp lý thuyết, 80% giờ thực hành, thực tập và các yêu cầu của mô - đun được quy định trong đề cương chi tiết của mô - đun.
- Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trường hợp người học bị ốm trong quá trình học hoặc trong kỳ kiểm tra kết thúc mô - đun, phải viết đơn xin phép gửi cơ sở đào tạo sơ cấp trong thời hạn không quá một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường hoặc cơ quan y tế cấp xã trở lên nhưng phải đảm bảo tham dự lớp học đủ thời gian theo quy định tại điểm này.
- Hình thức kiểm tra kết thúc mô - đun là thực hiện bài kiểm tra kỹ năng tổng hợp, gồm kiến thức và kỹ năng thực hành một hoặc một số khâu công việc của nghề.
- Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc mô - đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của mô - đun có tính đặc thù của nghề đào tạo do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quyết định.
Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài kiểm tra kết thúc mô - đun phải được quy định trong đề cương chi tiết của mô - đun.
- Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức xây dựng, quản lý và sử dụng ngân hàng đề kiểm tra kết thúc mô - đun. Đề kiểm tra phải phù hợp với nội dung mô - đun đã được quy định trong chương trình và phải được bốc thăm ngẫu nhiên từ ngân hàng đề của cơ sở đào tạo sơ cấp. Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt đề trước khi sử dụng.
- Cách chấm và tính điểm kiểm tra
+ Mỗi bài kiểm tra kết thúc mô - đun phải do giáo viên chấm điểm và phải ký tên vào bài kiểm tra, phiếu chấm điểm, bảng tổng hợp điểm. Việc chấm điểm bài kiểm tra viết tự luận, chấm điểm vấn đáp, thực hành phải thực hiện trên phiếu chấm thi do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định.
+ Điểm kiểm tra là điểm trung bình cộng của các giáo viên chấm. Trường hợp điểm của các giáo viên chấm đối với một bài kiểm tra có sự chênh lệch trên 1,0 điểm (theo thang điểm 10) thì phải tổ chức xem xét hoặc chấm lại. Trường hợp chấm lại vẫn không thống nhất được điểm thì trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn xem xét, quyết định cuối cùng về cho điểm đối với bài kiểm tra đó. Bài kiểm tra được chấm thông qua máy, phần mềm chuyên dụng và việc chấm phúc khảo do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định cụ thể và tổ chức thực hiện.
Đối với người học không đủ điều kiện dự kiểm tra hoặc vắng mặt buổi kiểm tra không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 cho lần kiểm tra đó; trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính điểm kiểm tra.
- Cách tính điểm mô - đun
+ Điểm mô - đun là điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm kiểm tra kết thúc mô - đun có trọng số 0,6.
+ Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
- Người học đủ điều kiện dự kiểm tra sau mỗi lần học, được dự kiểm tra kết thúc mô - đun nhưng không quá 02 lần kiểm tra. Cụ thể:
+ Học sinh được dự kiểm tra kết thúc mô - đun lần thứ nhất, nếu điểm mô - đun đạt yêu cầu thì không phải dự kiểm tra lần thứ hai; nếu điểm mô - đun chưa đạt yêu cầu thì phải dự kiểm tra thêm một lần nữa do cơ sở tổ chức.
+ Học sinh vắng mặt ở lần kiểm tra nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần dự kiểm tra đó nhưng điểm số là 0; trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính số lần dự kiểm tra và được người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp bố trí dự kiểm tra.
- Học và kiểm tra lại:
Học sinh phải học và kiểm tra lại mô - đun chưa đạt yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Không đủ điều kiện dự kiểm tra lần đầu;
+ Đã hết số lần (02 lần) dự kiểm tra kết thúc mô - đun, nhưng điểm mô - đun chưa đạt yêu cầu.
- Học sinh thuộc diện phải học và kiểm tra lại không được bảo lưu điểm, thời gian học tập của mô - đun lần học trước và phải bảo đảm các điều kiện dự kiểm tra được quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều này mới được dự kiểm tra kết thúc mô - đun.
- Trường hợp không còn mô - đun do điều chỉnh chương trình thì người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quyết định chọn mô - đun khác thay thế trên cơ sở phù hợp với mục tiêu của nghề đào tạo.
Điểm tổng kết khóa học của người học trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau: Trong đó:
- ĐTKKH: Điểm tổng kết khóa học
- ĐiTKM: Điểm tổng kết mô - đun thứ i
- ĐT: Điểm thi kết thúc khóa học
- n: Số lượng các mô - đun đào tạo
Người học trình độ sơ cấp được công nhận tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại khoản 1 của Điều này từ 5,0 trở lên.
- Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa học từ 9,0 đến 10;
- Loại giỏi có tổng kết khóa học từ 8,0 đến dưới 9,0;
- Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ 7,0 đến dưới 8,0;
- Loại trung bình khá có điểm tổng kết khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;
- Loại trung bình có điểm tổng kết khóa học từ 5,0 đến dưới 6,0.
MẪU CHỨNG CHỈ SƠ CẤP; IN, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THU HỒI, HỦY BỎ CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
SỔ SÁCH, BIỂU MẪU QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Tiến độ đào tạo | Mẫu số 3. |
2. Kế hoạch giáo viên | Mẫu số 4. |
3. Sổ lên lớp | Mẫu số 5. |
4. Sổ tay giáo viên | Mẫu số 6. |
5. Kế hoạch đào tạo | Mẫu số 7. |
6. Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp | Mẫu số 8. |
7. Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp | Mẫu số 9. |
8. Sổ quản lý học sinh | Mẫu số 10. |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU SỐ 2
BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU SỐ 3
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào tạo sơ cấp) ………..
Tiến độ đào tạo
Lớp học: ………….. Khóa học: ………….
Số TT |
Nội dung hoạt động |
Tháng |
|
Ghi chú |
||||||||||||
Tuần |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
….. |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
|||
Từ ngày Đến ngày |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai, bế giảng |
Hoạt động chung |
Mô đun đào tạo nghề |
Thực tập tại doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, thi kết thúc khóa học |
Nghỉ lễ |
Lao động/ngoại khóa |
Ghi chú: Các cơ sở đào tạo sơ cấp quy định các ký hiệu cụ thể cho từng nội dung sao cho dễ theo dõi, không trùng lặp.
|
………, ngày …. tháng ….. năm ….. |
MẪU SỐ 4
KẾ HOẠCH GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào tạo sơ cấp) ………..
Kế hoạch giáo viên
Năm học:………………………………. Khóa học: ……………………
Số TT |
Họ và tên giáo viên |
|
Bố trí giảng dạy |
Số giờ giảng |
Các nhiệm vụ khác |
Tổng số giờ giảng trong học kỳ |
Giờ tiêu chuẩn theo quy định |
So sánh |
||||||||
Tháng |
|
Nội dung |
Quy đổi thành giờ giảng |
Giờ thừa |
Giờ thiếu |
|||||||||||
Tuần |
1 |
2 |
3 |
....... |
25 |
26 |
||||||||||
Mô đun |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày…… tháng …… năm ……… |
MẪU SỐ 5
SỔ LÊN LỚP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) .................................................... Cơ sở đào tạo sơ cấp ...................................................
(Trang bìa 1)
Sổ lên lớp Lớp: ………………………........................................... Trình độ: .................................................................. Nghề:………………………...................................... Khóa:........................................................................
(Khổ 26x38,5)
Năm học:...................
|
MỤC LỤC SỔ LÊN LỚP
Số TT |
Nội dung |
Trang |
1 |
Danh sách giáo viên |
|
2 |
Thời khóa biểu |
|
3 |
Theo dõi ngày học tập |
|
4 |
Bảng ghi tóm tắt nội dung |
|
5 |
Bảng ghi điểm |
|
6 |
Xếp loại kết quả rèn luyện |
|
7 |
Tổng hợp kết quả học tập |
|
8 |
Tổng hợp đánh giá cuối năm - cuối khóa |
|
9 |
Kiểm tra tình hình dạy học |
|
10 |
Hướng dẫn sử dụng |
|
1. Danh sách giáo viên giảng dạy
TT |
Họ và tên giáo viên |
Giảng dạy mô-đun |
Số giờ giảng dạy |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
11 |
|
|
|
12 |
|
|
|
13 |
|
|
|
14 |
|
|
|
15 |
|
|
|
16 |
|
|
|
17 |
|
|
|
18 |
|
|
|
TT |
Giáo viên chủ nhiệm |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
2. Thời khóa biểu
(Thực hiện từ ngày tháng năm ....... đến ngày ..... tháng ..... năm ........)
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
|||||||
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
Nội dung |
Thời gian |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Từ… Đến… |
|
Trưởng phòng đào tạo |
3. Theo dõi ngày học tập
Tháng……năm…….
TT |
Họ và tên học sinh |
Ngày |
Số giờ nghỉ có phép |
Số giờ nghỉ không phép |
Ghi chú |
||||||
1 |
2 |
3 |
….. |
29 |
30 |
31 |
|||||
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
Có phép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không phép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Bảng ghi tóm tắt nội dung
Họ và tên giáo viên:.........................................................................................................
Mô-đun:...........................................................................................................................
Ngày lên lớp |
Số giờ |
Tóm tắt nội dung bài dạy, kiểm tra |
Số học sinh vắng mặt |
Chữ ký giáo viên |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bảng ghi điểm
Mô - đun.........................
Số TT |
Họ và tên học sinh |
Ngày kiểm tra |
Điểm mô - đun |
Ghi chú |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Điểm kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ mô-đun |
Điểm kiểm tra kết thúc mô-đun |
||||||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mỗi mô đun mở 1 trang để ghi điểm của học sinh.
6. Xếp kết quả rèn luyện
Kỳ học (đợt học) .....................
Số TT |
Họ và tên học sinh |
Nhận xét tóm tắt |
Xếp loại |
||||||
Xuất sắc |
Tốt |
Khá |
Trung bình khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổng hợp kết quả học tập
Số TT |
Họ và tên học sinh
|
Kết quả học tập mô - đun |
Mô-đun phải học lại |
||
Tên MĐ:... Hệ số:...... |
Tên MĐ:... Hệ số:...... |
Tên MĐ:... Hệ số:...... |
|||
Điểm mô - đun |
Điểm mô - đun |
Điểm mô - đun |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng hợp đánh giá cuối khóa
Số TT |
Họ và tên học sinh
|
Số giờ nghỉ học |
Điểm trung bình chung |
Kết quả rèn luyện |
Mô-đun phải học lại |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Có phép |
Không phép |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Kiểm tra tình hình dạy học
Số TT |
Thời gian kiểm tra |
Thành phần đoàn kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Kiến nghị/ yêu cầu của đoàn kiểm tra |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Hướng dẫn sử dụng
Sổ lên lớp dùng để theo dõi toàn bộ quá trình học tập và kết quả học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên trong toàn khóa học. Sổ được đặt tại Phòng đào tạo hoặc bộ phận phụ trách đào tạo (gọi chung là phòng đào tạo). Phòng đào tạo quy định hình thức nhận sổ trước khi lên lớp và trả sổ sau khi kết thúc ngày học đối với người giáo viên sử dụng.
Phương pháp ghi sổ:
1. Danh sách giáo viên giảng dạy và thời khóa biểu do Phòng đào tạo ghi trong một khóa học.
2. Theo dõi ngày học tập của học sinh
- Học sinh có mặt: Để trống
- Học sinh vắng mặt:
+ Vắng mặt có lý do, ghi: P
+ Vắng mặt không lý do, ghi: K
Trong thời gian học sinh nghỉ một số giờ học trong ngày thì giáo viên ghi số giờ nghỉ của học sinh.
3. Điểm ghi trong sổ là điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, điểm kiểm tra kết thúc mô - đun và điểm mô - đun.
MẪU SỐ 6
SỔ TAY GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) ……………………………… Cơ sở đào tạo sơ cấp ……………………..
(Trang bìa 1)
Sổ tay giáo viên |
|
|
Mô - đun:………………………………………........ Lớp:………………………………………………….. Nghề: ………………………………………………… Họ và tên giáo viên:............................................. Khóa:......................................................................
|
MỤC LỤC SỔ TAY GIÁO VIÊN
Số TT |
Nội dung |
Trang |
1 |
Thông tin về lớp học |
|
2 |
Kết quả học tập |
|
3 |
Số giờ nghỉ học mô – đun |
|
4 |
Quản lý học sinh cá biệt |
|
5 |
Đánh giá quá trình giảng dạy mô – đun |
|
6 |
Hướng dẫn sử dụng |
|
I. Thông tin về lớp học/khóa học
1. Nghề đào tạo:
2. Trình độ đào tạo:
3. Trình độ đầu vào và hình thức đánh giá đầu vào:...................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập lớp học:
………………………………………………………………………..……………………………………
5. Tổ chức lớp học
a) Sĩ số lớp học:
b) Bộ máy quản lý lớp:
- Giáo viên chủ nhiệm:
- Lớp trưởng:
- Lớp phó:
+
- Các tổ trưởng:
+
c) Phương thức tổ chức đào tạo:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………...........................................................................
II. Kết quả học tập
Số TT |
Họ và tên học sinh |
Điểm kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ mô - đun |
Điểm kiểm tra kết thúc mô - đun |
Điểm mô - đun |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổng hợp số giờ nghỉ học mô - đun
Số TT |
Họ và tên học sinh |
Kỳ học (đợt học) |
Tổng số |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quản lý học sinh cá biệt
(Tên học sinh, đặc điểm, hình thức quản lý giáo dục, đánh giá phát triển)
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
V. Đánh giá quá trình giảng dạy mô-đun
(Đánh giá chung quá trình tổ chức đào tạo, quản lý lớp học và kết quả học tập của lớp học, kinh nghiệm giảng dạy mô-đun)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………………….
..………………………………………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………………………………………
VI. Hướng dẫn sử dụng
Sổ tay giáo viên là sổ ghi chép của giáo viên trong quá trình quản lý giảng dạy trên lớp học. Nội dung phản ánh kế hoạch học tập và các quá trình diễn ra trong triển khai kế hoạch học tập mô-đun mà giáo viên tham gia giảng dạy.
Phương pháp ghi:
1. Thông tin lớp học và thời khóa biểu được xác định khi bắt đầu tổ chức giảng dạy mô-đun.
- Trình độ đầu vào: ghi yêu cầu trình độ đầu vào quy định chung của học sinh tham gia học tập mô-đun hoặc yêu cầu các mô-đun học sinh phải học trước khi vào học mô đun.
- Hình thức đánh giá đầu vào là hình thức tuyển sinh hoặc đánh giá kết quả các mô đun học sinh đã học làm tiền đề cho việc học tập mô đun.
- Phương thức tổ chức đào tạo: ghi những nét cơ bản của phương thức tổ chức lớp học, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập trong giảng dạy mô đun.
2. Kết quả học tập: ghi kết quả kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun.
3. Theo dõi giờ lên lớp của học sinh.
4. Ghi về học sinh cá biệt.
5. Đánh giá quá trình giảng dạy mô đun: ghi đặc điểm chung các hoạt động chung của lớp học, các phương thức tổ chức đào tạo đã đưa ra, đánh giá tác động của từng phương thức tổ chức đào tạo, nội dung đào tạo và kết quả học tập chung của lớp học.
MẪU SỐ 7
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào tạo sơ cấp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
1. Nghề đào tạo:........................................................................................................................
Mã nghề: ......................................... Lớp:........................................ Khóa: ...............................
2. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
3. Đối tượng tuyển sinh: (trình độ học vấn làm căn cứ để xét tuyển) ........................................
..........................................................................................................................................................
4. Mục tiêu đào tạo:
4.1. Kiến thức: .................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.2. Kỹ năng nghề: ...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm ...............................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
5. Thời gian khóa học: ....................tháng (từ ……/…../…..đến …/…../……)
6. Thời gian thực học:………………, trong đó, thời gian ôn, kiểm tra hết mô-đun, thời gian ôn, kiểm tra/thi kết thúc khóa học: …………………………………………………………………….
7. Thời gian khai, bế giảng:……………………………………………………………………...
8. Quyết định phê duyệt chương trình đào tạo: …………………………………………………………
9. Phân bổ thời gian đào tạo.
Số TT |
Mô - đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Lịch kiểm tra hết mô - đun |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Ôn, kiểm tra |
|||
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
|
|
|
|
.../..../.../ |
|
Kiểm tra/ thi kết thúc khóa học |
Từ ngày .../..../.... Đến ngày ...../....../...... |
10. Quy định kiểm tra/thi kết thúc khóa học.
Bài tập kỹ năng tổng hợp |
Điều kiện kiểm tra/thi |
Phương pháp đánh giá |
Ghi chú |
...................................... ....................................... ...................................... ....................................... ....................................... ..................................... .................................... .................................... |
....................... ........................ ....................... ....................... ......................... ........................ ....................... ....................... |
......................... ........................ ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
...................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... |
|
..........., ngày...........tháng.........năm........... |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bảng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp được phòng đào tạo hoặc bộ phận phụ trách đào tạo (gọi chung là phòng đào tạo) xây dựng vào đầu khóa học, được người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt và thông báo công khai cho giáo viên, học sinh vào thời điểm mở đầu của khóa học.
Phương pháp ghi
1. Mục tiêu đào tạo: ghi đúng như mục tiêu đào tạo trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp đã được phê duyệt.
2. Quyết định tổ chức lớp học: ghi số và tên quyết định của người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt tổ chức khóa học.
3. Lịch kiểm tra kết thúc mô - đun: ghi thời điểm dự kiến kiểm tra kết thúc mô - đun.
4. Bài tập kỹ năng tổng hợp: ghi tóm tắt bài kiểm tra kết thúc khóa học hoặc yêu cầu các kiến thức, kỹ năng cơ bản, cần thiết phải đạt được của người học khi kết thúc khóa học.
5. Điều kiện kiểm tra: ghi các điều kiện cần thiết để kiểm tra kết thúc khóa học (địa điểm, thiết bị, máy móc, vật tư, tài liệu,...).
MẪU SỐ 8
SỔ CẤP CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) ………………………. Cơ sở đào tạo sơ cấp ……………………………….
SỔ
(Trang bìa)
|
MẪU SỐ 8
SỔ CẤP CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) ………………………. Cơ sở đào tạo sơ cấp ……………………………….
SỔ
(Trang 1)
|
SỔ CẤP CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Trang 2 đến trang thứ 100)
Số TT |
Họ tên học sinh |
Ngày tháng năm sinh |
Số hiệu chứng chỉ |
Ngày nhận chứng chỉ |
Chữ ký của người nhận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 9
SỔ CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) ………………………. Cơ sở đào tạo sơ cấp ……………………………….
(Trang bìa)
SỔ
|
MẪU SỐ 9
SỔ CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có) ………………………. Cơ sở đào tạo sơ cấp ……………………………….
(Trang 1)
SỔ
|
SỔ CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Trang 2 đến trang thứ 100)
Số TT |
Họ tên học sinh |
Ngày tháng năm sinh |
Số hiệu chứng chỉ |
Số bản sao chứng chỉ sơ cấp |
Ngày nhận chứng chỉ |
Chữ ký của người nhận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 10
SỔ QUẢN LÝ HỌC SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Đơn vị quản lý trực tiếp - nếu có) …………………………… (Tên cơ sở đào tạo sơ cấp) …………………..
(Trang bìa 1)
Sổ quản lý học sinh
|
(Đơn vị quản lý trực tiếp - nếu có) …………………………… (Tên cơ sở đào tạo sơ cấp) …………………..
(Trang 1)
Sổ quản lý học sinh
|
|
CHỨNG NHẬN |
CHỨNG NHẬN |
Sổ quản lý học sinh có: ............trang |
Số thứ tự đăng ký từ số: ........... |
Đánh số trang từ số:........................ |
Đến số:....................................... |
Đến số:.................................. |
|
Mở sổ ngày:…......tháng.......năm....... |
Khóa sổ ngày:.....tháng.......năm...... |
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
|
|
I. Sơ yếu lý lịch Số đăng ký……….. |
|
Họ và tên khai sinh:.................................................... Nam, nữ:................... Tên thường gọi: ..................................................................................... Sinh ngày …...tháng…..năm…......... Quê quán: ……………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Nơi đăng ký HKTT: …………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… |
Nơi đăng ký tạm trú (nếu có): ....................................................................................................
Dân tộc: …………… Tôn giáo: ………… Trình độ học vấn trước khi vào học: ………………..
Ngày vào Đảng CSVN:…...........................................Ngày chính thức:………………..
Ngày kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:……......................................……………………
Họ và tên bố:................................................ Nghề nghiệp: ...................................................
Họ và tên mẹ:............................................... Nghề nghiệp:.....................................................
Họ và tên vợ/chồng:................................... Nghề nghiệp:..................................................
Thuộc diện đối tượng:.............................................................................................................
Nghề nghiệp trước khi vào học: ......................................................................................
Khi cần báo tin cho: ........................................................ Điện thoại: ....................................
Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................................
Nơi làm việc sau khi kết thúc khóa học:....................................................................................
II. Kết quả học tập toàn khóa
Lớp:………………Khóa:………….. Thời gian đào tạo: ........................... Từ …../…/…. đến……/…../…… |
Kết quả học tập cuối khóa |
||||
Số TT |
Tên mô - đun |
Điểm mô-đun |
Điểm kiểm tra/thi kết thúc khóa học |
Tóm tắt nhận xét: ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm xếp loại tốt nghiệp: .................. |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp số: ........................... Ngày.../..../........ |
||
|
|
|
Chứng chỉ sơ cấp số:.............. |
||
|
|
|
Ngày cấp chứng chỉ sơ cấp: ......../......../.............. |
||
|
|
|
Ghi chú: Mỗi học sinh một trang
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO SƠ CẤP 6 THÁNG/NĂM CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Nghề đào tạo |
Số học sinh có mặt đầu kỳ |
Số học sinh tuyển mới trong kỳ |
Số học sinh tốt nghiệp trong kỳ |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…......., ngày …… tháng ….. năm…….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO SƠ CẤP 6 THÁNG/NĂM CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ BỘ, NGÀNH CÓ CƠ SỞ ĐÀO TẠO SƠ CẤP TRỰC THUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BLĐTBXH ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên cơ sở đào tạo sơ cấp |
Số học sinh có mặt đầu kỳ |
Số học sinh tuyển mới trong kỳ |
Số học sinh tốt nghiệp trong kỳ |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
Tổng số |
Nữ |
DTTS |
NKT |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …… tháng ……… năm ……… |