Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai danh sách được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Có hiệu lực từ ngày 05/12/2015, Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Theo đó, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được phân theo 05 bậc, từ bậc I đến bậc V, chứng nhận một người lao động có đủ khả năng thực hiện các công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ về danh sách những người đã được cấp, đổi, cấp lại hoặc bị hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp. Thông tin được công bố trên trang điện tử phải bảo đảm chính xác và thường xuyên được cập nhật, bảo đảm dễ quản lý, truy cập, tìm kiếm.
Định kỳ cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm, các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề gửi báo cáo số liệu về người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu đã được cấp và chứng nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật.
Từ ngày 15/02/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 38/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; đổi, cấp lại, hủy bỏ và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc công nhận, cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ, thu hồi và quản lý cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thực hiện việc công nhận và cấp, đổi, cấp lại và hủy bỏ, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia quy định tại Điều 3 của Thông tư này cho người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, gồm có:
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được cấp lại trong các trường hợp có đề nghị sửa đổi một số nội dung ghi trên chứng chỉ đã cấp do người được cấp chứng chỉ có sự thay đổi, cải chính hộ tịch hoặc do chứng chỉ đã được cấp bị hư, hỏng do rách, nát hoặc bị mất. Hồ sơ đề nghị gồm có:
Người đề nghị công nhận và cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Thông tư này.
QUẢN LÝ VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:
a) Mặt ngoài
|
Mặt ngoài chứng chỉ có kích thước 210 mm x 145 mm và nền màu xanh đậm; phía bên phải có khung màu vàng, kích thước 99 mm x 139 mm và khoảng cách từ mép khung đến mép giấy phía ngoài là 03mm. Nội dung trong khung gồm có:
- Hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và hàng chữ “THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng;
- Quốc huy có đường kính 35 mm;
- Hàng chữ “CHỨNG CHỈ”, “KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA” và hàng chữ “NATIONAL SKILLS CERTIFICATE” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng.
b) Mặt trong
|
Mặt trong của chứng chỉ có kích thước 210 mm x 145 mm, nền màu trắng có hoa văn màu vàng nhạt in chìm, ở chính giữa có in chìm hình trống đồng màu cam nhạt; bao quanh mặt trong là khung hoa văn màu vàng có kích thước 204mm x 139mm và khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 03mm; Nội dung trong khung gồm có:
- Hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và hàng chữ “THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
- Hàng chữ “CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA” và hàng chữ “NATIONAL SKILLS CERTIFICATE” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đỏ;
- Các chữ “LEVEL” và “BẬC” được trình bày bằng kiểu chữ in đứng, màu đỏ;
- Các chữ khác được trình bày theo kiểu chữ in thường đứng, màu đen.
c) Các nội dung khác trên chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(1) In theo loại các bậc chứng chỉ bằng chữ số La mã (từ bậc I đến bậc V) kiểu chữ in đứng, màu đỏ;
(2) In ảnh 03 x 04 cm của người được cấp chứng chỉ;
(3) Ghi theo họ và tên đầy đủ của người được cấp chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
(4) Ghi theo số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(5) Ghi theo ngày, tháng, năm cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(6) Ghi theo địa danh, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp chứng chỉ bằng kiểu chữ thường đứng, màu đen;
(7) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề (từ bậc 1 đến bậc 5) bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(8) Ghi theo tên nghề bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
(9) Ghi theo địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng kiểu chữ thường, màu đen;
(10) In chức danh của người ký chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
(11) Chữ ký và dấu của cơ quan người ký cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(12) Ghi họ và tên đầy đủ của người ký chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng kiểu chữ màu đen;
(13) Ghi theo số trong sổ cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(14) In số thứ tự của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này bằng chữ số kiểu đứng, màu đỏ;
(15) Ghi mã hiệu vùng theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này bằng kiểu chữ in hoa, màu đen;
(16) Ghi hai số cuối của năm cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bằng chữ số kiểu đứng, màu đen.
PHỤ LỤC 02
CÁCH ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀ MÃ HIỆU VÙNG CỦA CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
a) Cách đánh số thứ tự
Số thứ tự của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có 07 chữ số từ số 0.000.001 đến số 9.999.999.
b) Mã hiệu vùng theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1. |
An Giang |
AGG |
33. |
Kon Tum |
KTM |
2. |
Bắc Cạn |
BCN |
34. |
Long An |
LAN |
3. |
Bình Dương |
BDG |
35. |
Lai Châu |
LCU |
4. |
Bình Định |
BDH |
36. |
Lào Cai |
LCI |
5. |
Bắc Giang |
BGG |
37. |
Lâm Đồng |
LDG |
6. |
Bạc Liêu |
BLU |
38. |
Lạng Sơn |
LSN |
7. |
Bắc Ninh |
BNH |
39. |
Nghệ An |
NAN |
8. |
Bình Phước |
BPC |
40. |
Ninh Bình |
NBH |
9. |
Bến Tre |
BTE |
41. |
Nam Định |
NDH |
10. |
Bình Thuận |
BTN |
42. |
Ninh Thuận |
NTN |
11. |
Bà Rịa - Vũng Tàu* |
BVT |
43. |
Phú Thọ |
PTO |
12. |
Cao Bằng |
CBG |
44. |
Phú Yên |
PYN |
13. |
Cà Mau |
CMU |
45. |
Quảng Bình |
QBH |
14. |
Cần Thơ |
CTO |
46. |
Quảng Ninh |
QNH |
15. |
Đắc Lắc |
DLC |
47. |
Quảng Nam |
QNM |
16. |
Đắc Nông |
DNG |
48. |
Quảng Ngãi |
QNI |
17. |
Đà Nẵng* |
DAN |
49. |
Quảng Trị |
QTI |
18. |
Điện Biên |
DBN |
50. |
TP Hồ Chí Minh |
HCM |
19. |
Đồng Nai |
DNI |
51. |
Sơn La |
SLA |
20. |
Đồng Tháp |
DTP |
52. |
Sóc Trăng |
STG |
21. |
Gia Lai |
GLI |
53. |
Thái Bình |
TBH |
22. |
Hòa Bình |
HBH |
54. |
Tiền Giang |
TGG |
23. |
Hải Dương |
HDG |
55. |
Thanh Hóa |
THA |
24. |
Hà Giang* |
HAG |
56. |
Thái Nguyên |
TNN |
25. |
Hà Nội* |
HAN |
57. |
Tây Ninh |
TNH |
26. |
Hà Nam |
HNM |
58. |
Tuyên Quang |
TQG |
27. |
Hải Phòng |
HPG |
59. |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
28. |
Hà Tĩnh |
HTH |
60. |
Trà Vinh |
TVH |
29. |
Hậu Giang |
HGG |
61. |
Vĩnh Long |
VLG |
30. |
Hưng Yên |
HYN |
62. |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31. |
Kiên Giang |
KGG |
63. |
Yên Bái |
YBI |
32. |
Khánh Hòa |
KHA |
|
|
|
PHỤ LỤC 03
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu 01
……..(1)………. Số: /CV - …..(2)….. V/v:Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……..(3)……., ngày tháng năm 20….. |
Kính gửi: …………………....(4)……………..……….
……………………………………………….(1)…………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………(5)…………………………………………….
Điện thoại/Fax: ………………………………… Email (nếu có): ……………………………
……………….(1)……………………. , xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo;
2. Bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành của người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
3. Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đạt yêu cầu.
Đề nghị Quý cơ quan xem xét công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.
(9) |
(6)
(7)
(8) |
(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ địa chỉ nơi đóng trụ sở chính của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(6) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(7) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(8) Họ và tên đầy đủ của người ký
(9) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính
Mẫu 02
………(1)……… Số: /DS-…..(2)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……(3)….., ngày tháng năm 20…. |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Danh sách đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề ……(4)…………………………………………………..
Được tổ chức từ ngày (5) ……………………………………………………………………
tại…..(6)…………………………………………………………………………………………
Số TT |
Họ và tên |
Ảnh |
Giới tính |
Số CMND(Hộ chiếu)/ ngày cấp/ nơi cấp |
Bậc trình độ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng có.......(7)…… người trong danh sách đề nghị./.
NGƯỜI LẬP |
(8)
(9)
(10) |
(1) Tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(2) Chữ viết tắt của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(4) Ghi đầy đủ tên nghề thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi ngày, tháng, năm tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi địa điểm thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(7) Ghi tổng số người trong danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(8) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(9) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
(10) Họ và tên đầy đủ của người ký
(11) Chữ ký, họ và tên đầy đủ của người lập danh sách
PHỤ LỤC 04
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu 01
……..(1)………. Số: /CV - …..(2)….. V/v:Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……..(3)……., ngày tháng năm 20….. |
Kính gửi: …………………....(4)……………..……….
…………..……….(1)…………………, xin gửi kèm theo công văn này danh sách những người đạt thành tích tại Hội thi tay nghề quốc gia/ASEAN/thế giới:
Số TT |
Họ và tên |
Ảnh 03x04cm |
Giới tính |
Số CMND/Hộ chiếu ngày cấp/nơi cấp |
Đạt thành tích |
Nghề |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Quý cơ quan xem xét công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người có tên trong danh sách nêu trên./.
(8) |
(5)
(6)
(7) |
(1) Tên của Ban tổ chức thi tay nghề
(2) Chữ viết tắt của Ban tổ chức thi tay nghề
(3) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Chức danh của người đứng đầu Ban tổ chức thi tay nghề
(6) Chữ ký của người đứng đầu Ban tổ chức thi tay nghề và dấu của Ban tổ chức thi tay nghề (nếu có)
(7) Họ và tên đầy đủ của người ký
(8) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ ĐỐI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Kính gửi: ……………………(2)………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………… Ngày cấp…………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………(3)……………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: …………..(4)……
tại: ………………………………………..(5)…………………………………………………….
và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ……………..…(6)…………………
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
2. Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu
3. Ảnh 03 x 04 cm
Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI KHAI |
(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….., ngày …. tháng …. năm 20….
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Kính gửi: ……………….(2)…………………..
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………. Ngày cấp: ………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………….……………….(3)……………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có): …………………………
Tôi đã tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia năm: ............(4)………
tại: ……………………………………………….(5)…………………………………………….
và đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: ………..…………(6)………………
Lý do xin đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp: (7)
1. Do bị hỏng, rách |
□ |
2. Do có sự thay đổi, cải chính về hộ tịch |
□ |
3. Do bị mất |
□ |
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này các giấy tờ sau:(8)
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hỏng, rách |
□ |
2. Giấy tờ chứng minh có sự điều chỉnh, bổ sung hộ tịch (9) |
□ |
3. Ảnh 3 x 4 cm |
□ |
Đề nghị Quý cơ quan xem xét đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tôi.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
NGƯỜI KHAI |
(1) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(2) Tên cơ quan cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(3) Ghi rõ địa chỉ liên lạc
(4) Ghi rõ năm tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(5) Ghi rõ tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
(6) Ghi số hiệu chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp
(7) Đánh dấu X vào ô thích hợp
(8) Đánh dấu X vào ô thích hợp
(9) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy tờ xác nhận điều chỉnh, bổ sung hộ tịch