Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2018/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trong 12 giờ làm việc phải gửi vụ việc xâm hại trẻ em đến cơ quan liên quan
Ngày 26/12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học.
Theo đó, trường hợp người học bị xâm hại, bị bạo lực hoặc các vụ việc khác có mức độ phức tạp vượt quá khả năng can thiệp, hỗ trợ của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục thực hiện chuyển, gửi đến một trong các cơ quan sau: Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em theo số 111; Cơ quan Công an cấp xã; Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Trung tâm công tác xã hội cấp tỉnh, thành phố hoặc các Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp quận, huyện tại địa phương;
Thêm đó, cơ sở giáo dục liên hệ trực tiếp với Tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em theo số 111 để được hướng dẫn hoặc có Công văn chuyển, gửi vụ việc của người học đến các cơ quan liên quan trong thời hạn không quá 12 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo.
Ngoài ra, Thông tư còn quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan đến công tác xã hội trong trường học.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 33/2018/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư hướng dẫn công tác xã hội trong trường học.
Lập báo cáo tiếp nhận thông tin chi tiết theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Lập báo cáo đánh giá mức độ, nguy cơ tổn hại và nhu cầu của người học chi tiết theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ kết quả xác minh và đánh giá nhu cầu của người học, Thủ trưởng cơ sở giáo dục quyết định phương án can thiệp, trợ giúp đối với người học.
Lập kế hoạch can thiệp trợ giúp người học trong cơ sở giáo dục theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Sau khi nhận được Kế hoạch can thiệp, trợ giúp người học, Thủ trưởng cơ sở giáo dục có trách nhiệm phê duyệt trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Giáo viên, nhân viên được phân công làm đầu mối tham mưu triển khai công tác xã hội trong trường học chủ trì, phối hợp với người học, gia đình người học và các bên liên quan thực hiện hoạt động can thiệp, trợ giúp người học theo Kế hoạch được Thủ trưởng cơ sở giáo dục phê duyệt. Theo dõi, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp, trợ giúp và kịp thời điều chỉnh các hoạt động can thiệp, trợ giúp nếu cần thiết.
Giáo viên, nhân viên được phân công làm đầu mối tham mưu triển khai công tác xã hội trong trường học đánh giá tình trạng và nguy cơ người học bị tổn hại sau can thiệp trợ giúp, đưa ra các nhận định, kết luận về tình trạng hiện tại của người học và nguy cơ bị tổn hại sau khi thực hiện các biện pháp can thiệp, trợ giúp. Báo cáo rà soát, đánh giá tình trạng của người học sau can thiệp, trợ giúp theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp người học không còn tổn hại hoặc nguy cơ bị tổn hại thì báo cáo Thủ trưởng cơ sở giáo dục để kết thúc quy trình can thiệp, trợ giúp;
Trường hợp người học vẫn còn tổn hại hoặc nguy cơ bị tổn hại, tiếp tục thực hiện can thiệp, trợ giúp hoặc lập kế hoạch can thiệp, trợ giúp mới, phù hợp với tình trạng của người học.
Cơ sở giáo dục thực hiện chuyển, gửi đến một trong các cơ quan sau: Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em theo số 111; Cơ quan Công an cấp xã; Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Trung tâm công tác xã hội cấp tỉnh, thành phố hoặc các Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp quận, huyện tại địa phương;
Cơ sở giáo dục liên hệ trực tiếp với Tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em theo số 111 để được hướng dẫn hoặc có Công văn chuyển, gửi vụ việc của người học đến các cơ quan liên quan trong thời hạn không quá 12 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo;
Giáo viên, nhân viên được phân công làm đầu mối tham mưu triển khai công tác xã hội trong trường học phối hợp với đơn vị tiếp nhận người học để hỗ trợ, theo dõi, giám sát quá trình tiếp nhận, can thiệp, trợ giúp bảo đảm phù hợp với nhu cầu của người học.
Cơ sở giáo dục thông báo trực tiếp hoặc báo cáo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người học cư trú để hỗ trợ, vận động người học trở lại trường hoặc có giải pháp quản lý tại địa phương.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số: 33/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01 |
Báo cáo tiếp nhận thông tin |
Mẫu số 02 |
Báo cáo đánh giá mức độ, nguy cơ tổn hại và nhu cầu của người học |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch can thiệp trợ giúp người học trong cơ sở giáo dục |
Mẫu số 04 |
Báo cáo rà soát, đánh giá tình trạng của người học sau can thiệp, trợ giúp |
Mẫu số 01
......(1)...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TIẾP NHẬN THÔNG TIN
Về (vụ việc/trường hợp người học/nhu cầu) ..................(3)
1. Nguồn nhận thông tin:
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo): ........................................................
Thời gian nhận thông tin: ..........giờ ........phút, ngày .......... tháng ............. năm ................
2. Thông tin về người học (yêu cầu tính bảo mật)
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................................................. Lớp: .............................................
Giới tính: ..................................................................... Dân tộc: .........................................
Địa chỉ gia đình của người học: ...........................................................................................
Họ tên, nghề nghiệp, số điện thoại liên hệ của cha, mẹ (hoặc người giám hộ): .................
................................................................................... Điện thoại: .......................................
Hoàn cảnh gia đình của người học: ....................................................................................
.............................................................................................................................................
Nội dung của vụ việc hoặc nhu cầu của người học: ...........................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tình trạng hiện tại của người học
Về thể chất: ..........................................................................................................................
Về tinh thần của người học:..................................................................................................
Vấn đề khác (ghi rõ) .............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
..........., ngày ... tháng ... năm 20..... |
Ghi chú: |
(1) Tên cơ quan chủ quản (2) Tên đơn vị (3) Nêu rõ về vụ việc hoặc nhu cầu của học sinh. (4) Mẫu này sau khi hoàn thiện sẽ được chuyển cho cán bộ, giáo viên, nhân viên làm đầu mối tham mưu triển khai công tác xã hội trong trường học. |
Mẫu số 02
......(1)...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ, NGUY CƠ TỔN HẠI VÀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI HỌC
Họ và tên của người học (hoặc mã số): ............................................................................
Thời điểm đánh giá: ................ giờ .............. phút, ngày ........... tháng .............. năm ......
1. Vấn đề của người học
□ Bỏ học, có nguy cơ bỏ học
□ Bị bạo lực, xâm hại
□ Gây ra bạo lực, xâm hại
□ Bị phân biệt đối xử (về giới, HIV, có vấn đề về gia đình....)
□ Vi phạm pháp luật
□ Vi phạm nội quy trường học.
□ Quan hệ tình dục sớm, không an toàn
□ Bị căng thẳng, khủng hoảng
Vấn đề khác ........................................................................................................................
(ghi rõ) ................................................................................................................................
2. Đánh giá mức độ, nguy cơ tổn hại của người học
Đánh giá mức độ tổn hại/ nguy cơ bị tổn hại của người học |
Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp) |
Đánh giá về mức độ tổn hại của người học |
Cao (tổn hại của người học vẫn còn rất nghiêm trọng); Trung bình (tổn hại của người học còn ít nghiêm trọng); Thấp (tổn hại của người học không còn nghiêm trọng). |
Đánh giá nguy cơ bị tổn hại của người học |
Cao (Người học có nguy cơ cao bị tổn hại); Trung bình (Người học có nguy cơ bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng); Thấp (Người học ít hoặc không có nguy cơ bị tổn hại). |
Tổng số |
|
3. Nguyên nhân của các nguy cơ (chủ quan, khách quan)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Nhu cầu của người học:
□ Được nâng cao nhận thức
□ Hỗ trợ về kinh tế
□ Hỗ trợ về tâm lý
□ Hỗ trợ về chăm sóc y tế
□ Hỗ trợ về các chương trình giáo dục đặc biệt
□ Được bảo vệ an toàn
Các nhu cầu ..........................................................................................................................
khác (ghi rõ) ..........................................................................................................................
5. Đề xuất giải pháp
□ Can thiệp, trợ giúp tại trường
□ Kết nối, chuyển gửi
Ý kiến lãnh đạo cơ sở giáo dục |
............., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Ghi chú: |
(1) Tên cơ quan chủ quản (2) Tên đơn vị |
Mẫu số 03
......(1)...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày ... tháng ... năm 20... |
KẾ HOẠCH CAN THIỆP, TRỢ GIÚP NGƯỜI HỌC TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC
Họ và tên của người học (hoặc mã số): ............................................................................
1. Mục tiêu
□ Người học được đảm bảo an toàn
□ Người học có kiến thức, kỹ năng nhận biết, giải quyết vấn đề
□ Các tổn hại của người học được phục hồi;
□ Các yếu tố không an toàn trong và ngoài nhà trường liên quan đến người học được khắc phục;
Khác .....................................................................................................................................
(ghi .......................................................................................................................................
rõ)
2. Các hoạt động can thiệp, trợ giúp (chọn 1 hoặc nhiều hoạt động)
□ Ngăn chặn các yếu tố gây mất an toàn cho người học
□ Giáo dục nâng cao nhận thức về vấn đề gặp phải
□ Phối hợp nhóm nâng cao nhận thức và tự giải quyết vấn đề
□ Tư vấn, tham vấn
□ Chăm sóc y tế
□ Các hoạt động can thiệp, trợ giúp khác
3. Tổ chức thực hiện
Stt |
Tên hoạt động |
Cán bộ thực hiện chính |
Cán bộ phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Ngăn chặn các yếu tố gây mất an toàn cho người học |
................ |
................ |
................ |
2 |
Giáo dục nâng cao nhận thức về vấn đề gặp phải |
................ |
................ |
................ |
3 |
Phối hợp nhóm nâng cao nhận thức và tự giải quyết vấn đề |
................ |
................ |
................ |
4 |
Tư vấn, tham vấn |
................ |
................ |
................ |
5 |
Chăm sóc y tế |
................ |
................ |
................ |
6 |
Các hoạt động can thiệp, trợ giúp khác: ........................................... |
................ |
................ |
................ |
|
......, ngày ..... tháng ...... năm 20.... |
Ghi chú: |
(1) Tên cơ quan chủ quản (2) Tên đơn vị |
Mẫu số 04
......(1)...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CỦA NGƯỜI HỌC SAU CAN THIỆP, TRỢ GIÚP
Họ và tên người học: ..........................................................................................................
Họ và tên người thực hiện: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm thực hiện: ..............................................................................................
1. Đánh giá tình trạng của người học sau can thiệp, trợ giúp
Đánh giá mức độ tổn hại của người học |
Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp) |
Đánh giá về mức độ an toàn của người học |
Cao (Người học vẫn chưa được an toàn) Trung bình (Người học được bảo đảm an toàn những vẫn còn nguy cơ) Thấp (Người học được an toàn tuyệt đối) |
Đánh giá về kiến thức, kỹ năng nhận biết, giải quyết vấn đề |
Cao (Người học chưa có đủ kiến thức, kỹ năng tự giải quyết vấn đề) Trung bình (Người học cơ bản bước đầu đã có kiến thức, kỹ năng nhưng khả năng xử lý vấn đề còn hạn chế) Thấp (Người học đã có kiến thức kỹ năng và xử lý tốt các vấn đề) |
Đánh giá về mức độ tổn hại của người học |
Cao (tổn hại của người học vẫn còn rất nghiêm trọng); Trung bình (tổn hại của người học còn ít nghiêm trọng); Thấp (tổn hại của người học không còn nghiêm trọng). |
Đánh giá về những trở ngại trong môi trường liên quan đến người học |
Cao (môi trường chăm sóc vẫn có nhiều trở ngại đáng kể để bảo đảm an toàn cho người học); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng người học vẫn có được sự bảo vệ nhất định); Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ người học). |
Tổng số |
Cao: Trung bình: Thấp: |
2. Kết luận về tình trạng của người học:
Nếu nguy cơ người học vẫn còn ở mức độ trung bình hoặc cao cần có kế hoạch hỗ trợ, can thiệp tiếp theo đối với người học □
Nếu kết quả can thiệp, trợ giúp đảm bảo người học ổn định và nguy cơ vấn đề ở mức thấp, chỉ cần theo dõi trong thời gian 2 tháng và kết thúc □
Ý kiến lãnh đạo cơ sở giáo dục |
Cán bộ phụ trách |
Ghi chú: |
(1) Tên cơ quan chủ quản (2) Tên đơn vị |