Thông tư 25/2019/TT-BLĐTBXH định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trung cấp, cao đẳng nghề điện tử
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2019/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2019/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo 29 nghề điện, điện tử
Ngày 24/12/2019, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ra Thông tư 25/2019/TT-BLĐTBXH về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ.
Theo đó, Bộ ban hành 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ. Cụ thể bao gồm: Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện dân dụng”; Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt thiết bị điện”; Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cơ điện tử”…
Trong đó, Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ cao đẳng đối với đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên như sau:
Thứ nhất, định mức lao động: Định mức lao động trực tiếp là 112,41 giờ, bao gồm 19,69 giờ dạy lý thuyết và 92,72 giờ dạy thực hành; Định mức lao động gián tiếp là 16,86 giờ.
Thứ hai, định mức thiết bị: Thiết bị dạy lý thuyết bao gồm 19,7 giờ dùng máy chiếu, 19,7 giờ dùng máy vi tính, 0,17 giờ dùng bàn thí nghiệm máy phát điện đồng bộ một pha…; Thiết bị dạy thực hành bao gồm 6,67 giờ sử dụng máy in, 20 giờ dùng phần mềm vẽ điện, 78 giờ dùng phần mềm lập trình…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư 25/2019/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 25/2019/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH ____________ Số: 25/2019/TT-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ
___________________
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ.
Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này 58 định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ, gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện dân dụng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện dân dụng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử dân dụng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử dân dụng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt thiết bị điện” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt thiết bị điện” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt điện công trình” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt điện công trình” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a.
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Tự động hóa công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.
18. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Tự động hóa công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.
19. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cơ điện tử” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a.
20. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cơ điện tử” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b.
21. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cơ điện nông thôn” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a.
22. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cơ điện nông thôn” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.
23. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.
24. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.
25. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.
26. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.
27. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a.
28. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b.
29. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a.
30. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b.
31. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thiết kế đồ họa” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a.
32. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thiết kế đồ họa” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b.
33. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị cơ sở dữ liệu” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.
34. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị cơ sở dữ liệu” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.
35. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.
36. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.
37. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thương mại điện tử” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a.
38. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thương mại điện tử” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.
39. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cấp thoát nước” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a.
40. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Cấp thoát nước” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b.
41. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xử lý nước thải công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.
42. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xử lý nước thải công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.
43. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng công trình thủy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.
44. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng công trình thủy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.
45. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.
46. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.
47. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Mộc xây dựng và trang trí nội thất” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.
48. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Mộc xây dựng và trang trí nội thất” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.
49. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng cầu, đường bộ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.
50. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Xây dựng cầu, đường bộ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.
51. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.
52. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.
53. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điều khiển tàu biển” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a.
54. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điều khiển tàu biển” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.
55. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điều khiển phương tiện thủy nội địa” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.
56. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Điều khiển phương tiện thủy nội địa” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.
57. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khai thác máy tàu thủy” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a.
58. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo nghề “Khai thác máy tàu thủy” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2020.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, TCGDNN | BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |
FILE ĐÍNH KÈM VĂN BẢN
|