Thông tư 25/2010/TT-BGDĐT tuyển chọn, xét tuyển vào đại học với học sinh hệ dự bị đại học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2010/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2010/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh hệ dự bị đại học
Ngày 13/10/2010 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 25/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tuyển chọn, tổ chức bồi dưỡng và xét tuyển vào học trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp đối với học sinh hệ dự bị đại học (DBĐH).
Theo đó, học sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 và thuộc khu vực 1 quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên tính đến ngày xét tuyển thuộc đối tượng được xét vào học hệ DBĐH. Điều kiện tuyển chọn là học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học nghề đã dự thi tuyển sinh đại học hệ chính quy các khối A, B, C, D (trừ các ngành năng khiếu) nhưng không trúng tuyển, không có môn thi nào bị điểm không (0) và ngay trong năm dự thi tuyển sinh đại học hệ chính quy, đạt điểm vào học hệ DBĐH do các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu hệ DBĐH, trường DBĐH quy định. Học sinh là người dân tộc thiểu số đủ điều kiện quy định, nhưng chưa được tuyển chọn vào các trường DBĐH hoặc các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu tuyển hệ DBĐH, thì được tuyển chọn vào học ở các trường DBĐH dân tộc, trước ngày 20/9 năm dự thi đại học nộp đơn đăng ký xét tuyển vào học hệ DBĐH tại các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu tuyển hệ DBĐH theo phân vùng quy định.
Học sinh thuộc đối tượng và đủ điều kiện tuyển chọn , trước ngày 20/9 năm dự thi đại học nộp đơn đăng ký xét tuyển vào học hệ DBĐH tại các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu tuyển hệ DBĐH theo phân vùng quy định. Hội đồng xét tuyển của các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu hệ DBĐH công khai chỉ tiêu xét tuyển hệ DBĐH và tiến hành nhận đơn đăng ký xét tuyển vào học hệ DBĐH của học sinh theo quy định. Khi nhận được giấy triệu tập trúng tuyển vào học hệ DBĐH, học sinh đến tập trung và nộp hồ sơ trúng tuyển đúng thời hạn ghi trong giấy triệu tập.
Học sinh được xét tuyển vào học đại học nếu xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên, điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 5,0 trở lên. Được xét tuyển vào học cao đẳng khi xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên và điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 4,0 trở lên. Được xét tuyển vào học trung cấp chuyên nghiệp nếu xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên và điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 3,5 trở lên…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/11/2010 và thay thế Quyết định số 09/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/03/2005.
Xem chi tiết Thông tư 25/2010/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 25/2010/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2010/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN CHỌN, TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ XÉT TUYỂN VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI HỌC SINH HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước (để b/c); |
KT.BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TUYỂN CHỌN, TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ XÉT TUYỂN VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI HỌC SINH HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BGDĐT ngày 13/10 /2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo )
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN TUYỂN CHỌN;ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀ HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN; GIAO CHỈ TIÊU VÀ XÉT TUYỂN HỌC SINH VÀO HỌC HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Học sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (ƯT1) và thuộc khu vực 1 (KV1) quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên tính đến ngày xét tuyển thuộc đối tượng được xét vào học hệ DBĐH.
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), trung cấp nghề (TCN), trung học nghề (THN) đã dự thi tuyển sinh đại học hệ chính quy các khối A, B, C, D (trừ các ngành năng khiếu) nhưng không trúng tuyển, không có môn thi nào bị điểm không (0) và ngay trong năm dự thi tuyển sinh đại học hệ chính quy, đạt điểm vào học hệ DBĐH do các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu hệ DBĐH, trường DBĐH quy định.
Học sinh là người dân tộc thiểu số đủ điều kiện quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, nhưng chưa được tuyển chọn vào các trường DBĐH hoặc các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu tuyển hệ DBĐH, thì được tuyển chọn vào học ở các trường DBĐHDT.
Học sinh thuộc đối tượng và đủ điều kiện tuyển chọn quy định tại Điều 2, trước ngày 20/9 năm dự thi đại học nộp đơn đăng ký xét tuyển vào học hệ DBĐH theo mẫu quy định (phụ lục I) tại các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu tuyển hệ DBĐH theo phân vùng quy định (phụ lục IV). Khi nhận được giấy triệu tập trúng tuyển vào học hệ DBĐH, học sinh đến tập trung và nộp hồ sơ trúng tuyển đúng thời hạn ghi trong giấy triệu tập.
Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo giao và công bố công khai chỉ tiêu học hệ DBĐH cho các cơ sở giáo dục.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA VÀ THI
Môn học | Khối A | Khối B | Khối C | Khối D |
1. Toán học 2. Vật Lý 3. Hoá học 4. Sinh học 5. Ngữ văn
6. Lịch Sử 7. Địa lý 8. Tin học 9. Tiếng Anh
10.Giáo dục công dân 11. Giáo dục thể chất 12. Sinh hoạt | 8 tiết/tuần 5 tiết/tuần 5 tiết/tuần Không học 3 tiết/tuần (học chính khóa); 2 tiết/tuần (học ngoại khóa) Không học Không học 3 tiết/tuần 3 tiết/tuần (học chính khóa); 2 tiết/tuần (học ngoại khóa) 1 tiết/tuần 2 tiết/tuần 1 tiết/tuần | 8 tiết/tuần Không học 5 tiết/tuần 5 tiết/tuần 3 tiết/tuần (họcchính khóa); 2 tiết/tuần (học ngoại khóa) Không học Không học 3 tiết/tuần 3 tiết/tuần (học chính khóa) 2 tiết/tuần (học ngoại khóa) 1 tiết/tuần 2 tiết/tuần 1 tiết/tuần | Không học Không học Không học Không học 8 tiết/tuần
6 tiết/tuần 6 tiết/tuần 3 tiết/tuần 3 tiết/tuần
1 tiết/tuần 2 tiết/tuần 1 tiết/tuần | 6 tiết/tuần Không học Không học Không học 8 tiết/tuần
Không học Không học 3 tiết/tuần 9 tiết/tuần
1 tiết/tuần 2 tiết/tuần 1 tiết/tuần |
Cộng: | 30 tiết/tuần | 30 tiết/tuần | 30 tiết/tuần | 30 tiết/tuần |
Cuối mỗi học kỳ tổ chức thi viết một lần cho các môn sau đây: Môn thi khối A là Toán, Lý, Hoá; khối B là Toán, Hoá, Sinh; khối C là Ngữ văn, Sử, Địa; khối D là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Thời gian làm bài thi cho mỗi môn là 120 phút. Học sinh chưa thi đủ 3 môn được phép thi bổ sung.
Chấm bài kiểm tra và bài thi theo thang điểm 10 chỉ lấy số lẻ đến 0,5 điểm. Điểm bài kiểm tra tính theo hệ số 1, bài thi tính theo hệ số 2.
XÉT TUYỂN VÀO HỌC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
- Xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên.
- Điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 5,0 trở lên.
- Xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên.
- Điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 4,0 trở lên.
- Xếp loại rèn luyện cả năm đạt khá trở lên.
- Điểm tổng kết cuối năm của các môn học chính khoá đạt từ 3,5 trở lên.
Các khoa DBĐH thuộc các cơ sở giáo dục, các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu DBĐH nhưng không bồi dưỡng hệ DBĐH chỉ phân bổ học sinh đã học xong hệ DBĐH vào các ngành của cơ sở mình đào tạo.
Hàng năm, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tiếp nhận học sinh đã học xong hệ DBĐH theo chỉ tiêu do Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.
Các cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy, kiểm tra, thi, đánh giá, cấp bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
Các cơ sở giáo dục có chỉ tiêu hệ DBĐH tổ chức khai giảng trong tháng 10 của năm học./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BGDĐT ngày13 tháng10 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
---------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
........., ngày .... tháng .... năm ......
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Kính gửi: (Ghi rõ tên khoaDBĐH thuộc trường, trườngDBĐH, trường DBĐHDT)
1. Họ và tên: ......................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................
3. Dân tộc:...........................................................................................................
4. Hộ khẩu thường trú: (Số nhà, đường phố, xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố)............................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Thuộc đối tượng ưu tiên:.................................................................................
6. Tốt nghiệp hệ nào thì khoanh tròn vào hệ đó: (THPT, THBT, TCCN, TCN, THN)
7. Ngày, tháng, năm thi tốt nghiệp:.....................................................................
8. Đã dự thi tuyển sinh vào trường đại học:....................................... Khối thi...
Ngày, tháng, năm dự thi đại học:....................................; Số báo danh...............
Kết quả dự thi đại học: (Điểm các môn chưa nhân hệ số)
Môn 1:......................../...............điểm; Môn 2:................../.................điểm; Môn 3:......................../...............điểm
Điểm thưởng: ............... Tổng điểm:...............
9. Căn cứ vào kết quả điểm thi đại học, nay tôi có nguyện vọng xin đăng ký xét tuyển vào học khối ........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm và bị xử lý theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giấy báo kết quả xét tuyển xin gửi theo địa chỉ sau: .........................................
.............................................................................................................................
Học sinh ký và ghi rõ họ, tên
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC XÉT TUYỂN VÀO HỌC HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số:25/2010/TT-BGDĐT ngày13 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường:......................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ |
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC XÉT TUYỂN VÀO HỌC HỆ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
NĂM HỌC ...................................
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Dân tộc |
Kết quả điểm thi đại học năm...................... |
Ghi chú
|
||||||
Khu vực |
Trường |
M1 |
M2 |
M3 |
Điểm thưởng |
Tổng cộng |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
....... , ngày .... tháng .... năm ...... HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Kết quả thi ĐH hệ chính quy M1: điểm môn 1; M2: điểm môn 2; M3: điểm môn 3)
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH HỌC SINH DBĐH DỰ KIẾN PHÂN BỔ VÀO CÁC NGÀNH THUỘC CÁC TRƯỜNG.
(Kèm theo Thông tư số:25/2010 /TT-BGDĐT ngày 13 tháng10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường: ......................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------
|
DANH SÁCH HỌC SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC DỰ KIẾN PHÂN BỐ VÀO CÁC TRƯỜNG
ĐH, CĐ, TCCN Năm học ...................................
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Dân tộc |
Điểm tổng kết cuối năm các môn học chính khoá hệ dự bị đại học |
Được xét tuyển vào trường ĐH,CĐ,TCCN |
||||||
Khối |
M1 |
M2 |
M3 |
M4 |
M5 |
TB |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
....... , ngày .... tháng .... năm ...... HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Kết quả điểm học hệ DBĐH M1: điểm môn 1; M2: điểm môn 2; M3: điểm môn 3; M4: điểm môn 4; M5: điểm môn 5)
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH VÙNG TUYỂN CỦA CÁC TRƯỜNG DBĐH, DBĐHDT VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÙNG CAO VIỆT BẮC
(Kèm theo Thông tư số: 25/2010 /TT-BGDĐT ngày13 tháng10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH VÙNG TUYỂN SINH
CỦA CÁC TRƯỜNG DBĐH, DBĐHDT, TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÙNG CAO VIỆT BẮC
1. Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Việt trì - Phú Thọ:
Học sinh thuộc các tỉnh từ Hoà Bình trở ra. Gồm: Hoà Bình, Hà Nội (Hà Tây cũ ), Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Hà Giang và một số huyện, xã thuộc khu vực 1 của tỉnh Hà Nam, Hải Dương.
2. Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc:
Tuyển học sinh tốt nghiệp THPT ở các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú thuộc các tỉnh phía Bắc để bồi dưỡng dự bị đại học, tại Quyết định số 4803/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 17/10/2002. Gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà nội (Hà Tây cũ), Hoà Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
3. Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn - Thanh Hoá:
Học sinh thuộc 7 tỉnh Bắc Trung bộ, từ Thừa Thiên - Huế trở ra đến tỉnh Ninh Bình, tại Quyết định số 3885/BGD&ĐT-TCCB ngày 24/07/2003. Gồm: Thừa Thiên - Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.
4. Trường Dự bị Đại học Dân tộc Nha Trang - Khánh Hoà:
Học sinh thuộc các tỉnh từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận. Gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Bình Định, Gia Lai, Phú Yên, Đăk Lăk, Đăk Nông, Khánh Hoà. Lâm Đồng
5. Trường Dự bị Đại học thành phố Hồ Chí Minh:
Học sinh thuộc các tỉnh từ Lâm Đồng trở vào. Gồm các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Ninh Thuận, Tây Ninh, Bình Thuận, Đồng Nai, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau.