Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2002/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/01/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 02/2002/TT-BLĐTBXH NGÀY 04 THÁNG 01 NĂM 2002
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG DẠY NGHỀ
Căn cứ Bộ Luật lao
động, Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tuần làm việc 40 giờ; Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ Luật lao động và Luật Giáo dục về dạy
nghề; sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các trường dạy nghề công lập, bán công, dân lập, tư thục; giáo viên dạy nghề trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại học có dạy nghề dài hạn;
2. Cán bộ làm công tác quản lý ở các trường dạy nghề có tham gia giảng dạy.
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG DẠY NGHỀ:
Chế độ làm việc của giáo viên Trường dạy nghề quy định như sau:
1. Thời gian làm việc:
Thời gian làm việc của giáo viên dạy nghề là 44 tuần/năm học, trong đó: giảng dạy 40 tuần; học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học 4 tuần.
Quỹ thời gian 40 tuần/năm học là thời gian giáo viên thực hiện các công việc sau: giảng dạy trên lớp, hoặc hướng dẫn thực hành; làm những công việc chuẩn bị trước, sau khi giảng dạy (nghiên cứu giáo trình và các tài liệu giảng dạy; soạn giáo án; chấm bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ; sinh hoạt chuyên môn; dự lớp, trao đổi nghiệp vụ; chuẩn bị mô hình, học cụ, phương tiện giảng dạy) và thực hiện những nhiệm vụ khác theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức đối với giáo viên dạy nghề theo quy định của Nhà nước.
Quỹ thời gian 4 tuần/năm học dành cho giáo viên học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu khoa học, thời gian học tập nếu có yêu cầu dài hơn sẽ lấy quỹ thời gian giảng dạy (40 tuần) chuyển sang thời gian học tập; trường hợp giáo viên không sử dụng hết 4 tuần để học tập và nâng cao trình độ thì thời gian còn lại sẽ chuyển sang làm công tác giảng dạy.
2. Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên:
Tiêu chuẩn giờ giảng là số giờ định mức (số tiết/tuần) mỗi giáo viên phải thực hiện giảng lý thuyết hoặc dạy thực hành quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này được áp dụng đối với lớp học lý thuyết có số học sinh tối đa 35 người, lớp học thực hành tối đa 18 người với nghề bình thường và tối đa 10 người với nghề nặng nhọc, độc hại, những nghề dễ gây tai nạn nguy hiểm. Trường hợp học lý thuyết cần thiết phải ghép lớp có từ 70 học sinh trở lên thì 1 tiết thực giảng ở lớp được tính với hệ số 1,5.
Quy ước: 1 tiết giảng dạy lý thuyết 45 phút, bằng 1 giờ chuẩn; 1 tiết giảng dạy lý thuyết bằng 1,5 giờ dạy thực hành (1 giờ dạy thực hành 60 phút).
Đối với giáo viên quân sự, giáo viên thể dục thể thao thời gian làm công tác tổ chức phong trào thể dục, huấn luyện quân sự cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường được tính là thời gian giảng dạy.
Giờ giảng quy định trong phụ lục số 2 là tiêu chuẩn giờ giảng tối thiểu trong một năm học cho cán bộ quản lý tham gia giảng dạy. Hiệu trưởng căn cứ vào khối lượng công tác thực tế của cán bộ quản lý quyết định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng người.
3. Quy định về việc quy đổi một số loại giờ lao động khác ra giờ chuẩn:
a. Soạn đề thi, coi thi và chấm thi học kỳ:
- Soạn đề thi:
+ Một đề thi viết kèm theo đáp án được tính bằng 1 giờ chuẩn; một đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,25 giờ chuẩn;
+ Một đề thi thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.
- Chấm thi:
+ Lý thuyết: được tính bằng 0,1 giờ chuẩn/bài;
+ Vấn đáp: 0,2 giờ chuẩn/1 học sinh;
+ Thực hành: thời gian thực tế chấm thi thực hành được tính như giờ giảng thực hành.
- Coi thi: 1 giờ coi thi (lý thuyết hoặc thực hành) được tính bằng 0,25 giờ chuẩn.
b. Soạn đề thi, coi thi và chấm thi tốt nghiệp:
- Soạn đề thi:
+ Một đề thi viết kèm theo đáp án được tính bằng 2 giờ chuẩn; một đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn;
+ Một đề thi thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn.
- Coi thi tốt nghiệp (lý thuyết hoặc thực hành): 1 giờ coi thi được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.
- Chấm thi tốt nghiệp:
+ Chấm thi lý thuyết: được tính 0,2 giờ chuẩn/bài;
+ Chấm thi thực hành: thời gian thực tế chấm thi thực hành được tính bằng giờ giảng thực hành nhân với hệ số 1,2.
c. Hướng dẫn thực tập ngoài trường:
Thời gian hướng dẫn thực tập bao gồm: thời gian liên hệ nơi thực tập, thời gian đi và về, thời gian hướng dẫn thực tập và thời gian làm báo cáo kết quả thực tập.
Thời gian hướng dẫn thực tập của giáo viên được tính là thời gian giảng dạy.
d. Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy:
Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy thực hiện theo chế độ ký hợp đồng.
4. Chế độ giảm giờ giảng cho giáo viên:
a. Chế độ giảm giờ chung:
- Giáo viên dạy 2 môn học khác nhau, đan xen nhau trong cùng một khoảng thời gian (mỗi môn học được xác định trong kế hoạch đào tạo và có tổng số giờ giảng vượt từ 10 - 30% tiêu chuẩn giờ giảng dạy trong tuần): giảm 1,5 giờ chuẩn/tuần.
- Giáo viên mới tốt nghiệp, trong thời gian tập sự được giảm 2 giờ chuẩn/tuần.
- Giáo viên dạy thực hành trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành), được giảm 1 giờ/1 ngày.
b. Chế độ giảm giờ giảng cho giáo viên làm công tác quản lý:
- Giáo viên chủ nhiệm lớp: giảm 2 giờ chuẩn/tuần.
- Giáo viên phụ trách phòng học chuyên môn: giảm 2 giờ chuẩn/tuần.
- Giáo viên kiêm tổ trưởng bộ môn:
+ Tổ bộ môn có từ 5 giáo viên trở xuống giảm 1 giờ chuẩn/tuần.
+ Tổ bộ môn có từ 6 giáo viên trở lên giảm 2 giờ chuẩn/tuần.
- Chủ nhiệm khoa Trưởng trạm, trại và cấp tương đương: giảm 30% khối lượng giờ giảng.
- Giáo viên cấp phó các chức danh trên: giảm 2/3 so với cấo trưởng.
c. Chế độ giảm giờ giảng cho giáo viên đảm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể:
- Giáo viên kiêm bí thư Đảng uỷ hoặc bí thư Chi bộ nhà trường, kiêm Chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn TNCSHCM trường: giảm từ 20 - 30% khối lượng giờ giảng.
- Giáo viên cấp phó các chức danh trên: giảm 2/3 so với cấp trưởng.
- Giáo viên kiêm từ 2 chức vụ trở lên (ví dụ như phó bí thư Đảng uỷ, kiêm Chủ tịch Công đoàn trường...): giảm từ 30 - 45% khối lượng giờ giảng.
Tuỳ theo quy mô của Trường, số lượng các thành viên trong từng tổ chức; sau khi thoả thuận với Ban chấp hành Đảng, Đoàn thể, Hiệu trưởng quyết định số giờ giảm cho các chức danh trong phạm vi quy định.
Trong thực tế, giáo viên còn một số công việc phải làm theo yêu cầu của Hiệu trưởng, mang tính đặc thù của từng trường. Tuỳ theo các công việc cụ thể, Hiệu trưởng định mức cho từng công việc đó bảo đảm tương quan hợp lý với các định mức trong Thông tư này.
III. THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Thời giờ nghỉ ngơi của giáo viên trường dạy nghề trong một năm học là 8 tuần, bao gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ ngày lễ và nghỉ học kỳ.
1. Nghỉ hè 6 tuần:
Giáo viên đã hoàn thành từ 80% nhiệm vụ được giao trở lên được nghỉ hè 6 tuần. Giáo viên hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao, tuỳ theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ, Hiệu trưởng quyết định thời gian nghỉ hè của từng giáo viên, nhưng phải đảm bảo thời gian nghỉ hè tối thiểu của giáo viên là 3 tuần.
- Giáo viên làm nhiệm vụ quản sinh: hoàn thành nhiệm vụ được hưởng chế độ nghỉ hè chung như giáo viên.
- Cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn và tiêu chuẩn giờ giảng được nghỉ hè 4 tuần.
2. Nghỉ tết âm lịch, nghỉ ngày lễ và nghỉ học kỳ: 2 tuần.
3. Các ngày nghỉ khác của giáo viên trường dạy nghề thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các trường dạy nghề phản ảnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN GIỜ GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2002/TT-BLĐTBXH,
ngày 04 tháng 01 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Nội dung công việc |
Tiêu chuẩn giảng dạy |
|
|
|
Lý thuyết (tiết/tuần) |
Dạy thực hành (giờ/tuần) |
I |
Giáo viên dạy nghề |
|
|
1 |
Dạy lý thuyết kỹ thuật cơ sở, kỹ thuật chuyên môn và nghiệp vụ |
14 |
|
2 |
Dạy thực hành |
|
21 |
II |
Giáo viên dạy các môn khác |
|
|
1 |
Dạy văn hoá |
17 |
|
2 |
Dạy môn chính trị, kỹ thuật cơ sở |
16 |
|
3 |
Dạy lý thuyết tin học, ngoại ngữ |
16 |
|
4 |
Dạy thực hành trên máy vi tính |
|
24 |
5 |
Dạy lý thuyết về quân sự và thể chất |
16 |
|
6 |
Dạy kỹ thuật thực hành quân sự, thể dục thể thao |
|
24 |
7 |
Dạy các môn chung khác (Luật, Dân số, môi trường...) |
16 |
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN GIỜ GIẢNG DẠY CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2002/TT-BLĐTBXH,
ngày 04 tháng 01 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Nội dung công việc |
Tiêu chuẩn giảng dạy |
|
|
|
Lý thuyết (Tiết/năm) |
Dạy thực hành (giờ/năm) |
1 |
Hiệu trưởng |
30 |
|
2 |
Hiệu phó |
50 |
|
3 |
Trưởng phòng |
60 |
|
4 |
Phó trưởng phòng |
70 |
|
5 |
Cán bộ Phòng Đào tạo |
80 |
|