Quyết định 530/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2008 của Bộ Giao thông Vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 530/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 530/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/03/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 530/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Ộ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 530/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2008
của Bộ Giao thông vận tải
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TƯ ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ yêu cầu của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2008
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TƯ ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
2. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trong phạm vi cả nước và sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong ngành giao thông vận tải, tạo sự thống nhất trong việc thực hiện.
3. Nâng cao nhận thức của mỗi cán bộ, công chức cũng như các cơ quan, tổ chức trong toàn ngành về tầm quan trọng của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải.
4. Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đặc biệt là việc chấp hành các quy định về an toàn giao thông của mọi đối tượng tham gia giao thông.
5. Từng bước kiện toàn và nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải.
II. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật trong nước về giao thông vận tải, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong lĩnh vực giao thông vận tải; đặc biệt tập trung tuyên truyền các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không đến mọi đối tượng tham gia giao thông thông qua các hình thức thích hợp.
2. Tổng hợp, thống kê để xác định có tính chất định lượng kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; phân tích, đánh giá để thấy rõ hiệu quả cũng như những hạn chế cần khắc phục của công tác này và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
3. Thống kê số lượng báo cáo viên, cán bộ, công chức làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ quan, tổ chức trong ngành và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này. Tổ chức tập huấn cho đối tượng này về nghiệp vụ cũng như những quy định mới của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
4. Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải cho đối tượng là học sinh, sinh viên, trong đó đặc biệt chú ý đến học sinh, sinh viên ngành giao thông vận tải. Bước đầu thực hiện đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại hệ thống các trường thuộc Bộ.
5. Củng cố, xây dựng tủ sách pháp luật tại cơ quan Bộ và các cơ quan, tổ chức trong ngành giao thông vận tải, các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.
III. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Duy trì, phát huy các hình thức tuyên truyền thiết thực, có hiệu quả như in ấn, phát hành các loại tài liệu tuyên truyền như sách, báo, tờ rơi …; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật qua các lớp tập huấn, các cuộc thi nghiệp vụ, thi tìm hiểu pháp luật về giao thông vận tải …; phối hợp chặt chẽ với các báo, đài ở Trung ương và địa phương để tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho mọi đối tượng tham gia giao thông.
2. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến để phù hợp với từng đối tượng được tuyên truyền; lồng ghép công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải với công tác thanh tra, kiểm tra.
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
4. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ cụ thể quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này; thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn và gửi Vụ Pháp chế tổng hợp vào ngày 25/6/2008 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 10/12/2008 (đối với báo cáo cả năm).
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, tổ chức mình và dự kiến kinh phí thực hiện gửi Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ để tổng hợp vào kế hoạch bổ sung ngân sách sáu tháng cuối năm 2008. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm đôn đốc, phối hợp thực hiện và định kỳ 6 tháng, cuối năm tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về tình hình thực hiện Kế hoạch này.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2008 CỦA BỘ GTVT
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông |
Vụ Vận tải |
Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ; VP Ủy ban ATGTQG; các Sở GTVT, Sở GTCC |
Cả năm |
2 |
Dự thảo Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trong năm 2008 và giai đoạn 2008-2010 |
Vụ Pháp chế |
Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ |
Quý II |
3 |
Hội nghị Pháp chế ngành |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Bộ, các Cục; Bộ Tư pháp |
Quý I |
4 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt. |
Văn phòng Bộ |
Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường sắt VN, Cục Đường bộ VN, VP Ủy ban ATGTQG |
Quý I, II |
5 |
Tổ chức cuộc thi lái xe giỏi, kết hợp tuyên truyền nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe ô tô |
Cục Đường bộ VN |
Vụ Vận tải, Vụ Tổ chức cán bộ; VP Ủy ban ATGTQG; các sở GTVT, Sở GTCC |
Quý II |
6 |
Tuyên truyền, phổ biến quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Cục Đường bộ VN |
Vụ Tổ chức cán bộ, VP Ủy ban ATGTQG; các Sở GTVT, Sở GTCC |
Cả năm |
7 |
Tuyên truyền, phổ biến các quy định về khai thác, bảo dưỡng tàu bay; quy định liên quan đến cảng hàng không, sân bay; quy chế bay trong khu vực sân bay của cảng hàng không nội địa, cảng hàng không quốc tế; quy định về bồi thường trong vận chuyển hàng không |
Cục Hàng không VN |
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải |
Cả năm |
8 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Chương trình hành động của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 |
Cục Hàng hải VN |
Các Vụ liên quan |
Cả năm |
9 |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hàng hải và các văn bản pháp luật khác có liên quan |
Cục Hàng hải VN |
Vụ Pháp chế |
Cả năm |
10 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; các quy định của WTO và các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực hàng hải |
Cục Hàng hải VN |
Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế |
Cả năm |
11 |
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại các cảng biển 3 miền Bắc –Trung – Nam (công tác pháp chế, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải) |
Cục Hàng hải VN |
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải |
Quý II |
12 |
Thiết lập chuyên mục pháp luật hàng hải, chuyên mục các Điều ước hàng hải quốc tế và chuyên mục “Hỏi nhanh – Đáp gọn” trên Website của Cục Hàng hải VN |
Cục Hàng hải VN |
|
Quý III |
13 |
Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 31/2005/CT-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa |
Cục Đường sông VN |
Các Sở GTVT, Sở GTCC |
Cả năm |
14 |
Tuyên truyền quy định về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, đào tạo người điều khiển phương tiện thủy nội địa |
Cục Đường sông VN |
Cục Đăng kiểm VN, các Sở GTVT, Sở GTCC |
Cả năm |
15 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường thủy nội địa |
Cục Đường sông VN |
Các Sở GTVT, Sở GTCC |
Cả năm |
16 |
Tuyên truyền, phổ biến Hiệp định giữa Chính phủ Vương quốc Cămpuchia, CHND Trung Hoa, CHDCND Lào, Liên bang Mianma, Vương quốc Thái Lan và CHXHCN Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Vụ Vận tải, Cục Đường bộ VN |
Quý II |
17 |
Tuyên truyền, phổ biến các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực giao thông vận tải |
Vụ Pháp chế |
Vụ Hợp tác quốc tế, các Cục |
Quý III |
18 |
Phổ biến, hướng dẫn việc áp dụng các quy định kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của Việt Nam và các Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các biện pháp duy trì trạng thái kỹ thuật của tàu biển, tránh tàu biển bị lưu giữ ở nước ngoài |
Cục Đăng kiểm VN |
Cục Hàng hải VN |
Quý II |
19 |
Chỉ đạo việc tổ chức cuộc thi giữa học sinh, sinh viên trong từng trường thuộc Bộ tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ và các Luật, Bộ luật chuyên ngành GTVT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Pháp chế, các trường trực thuộc Bộ |
Cả năm |
20 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường trong ngành GTVT |
Vụ Khoa học – Công nghệ |
Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ |
Quý II |
21 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Chương trình giao thông tiếp cận, (trợ giúp người tàn tật tham gia giao thông) |
Vụ Khoa học – Công nghệ |
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, các Cục có liên quan thuộc Bộ |
Quý IV |
22 |
Tuyên truyền, phổ biến các quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả trong ngành GTVT |
Vụ Khoa học – Công nghệ |
Vụ Pháp chế, các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ |
Quý IV |
23 |
In tài liệu tập huấn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên, cán bộ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các cơ quan, tổ chức trong ngành GTVT và các quy định về pháp luật chuyên ngành GTVT cho các đối tượng liên quan |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính, Nhà xuất bản GTVT |
Quý III |
24 |
Bổ sung chuyên mục phổ biến pháp luật hướng tới từng bước hoàn thiện trang văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải trên Website của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Trung tâm tin học |
Quý III |
25 |
Củng cố, xây dựng tủ sách pháp luật |
Các Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, các Sở GTVT, Sở GTCC |
Vụ Pháp chế |
Cả năm |
26 |
Tổ chức các tiết học giáo dục pháp luật về an toàn giao thông trong “Tuần giáo dục công dân” cho học sinh, sinh viên Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành giao thông vận tải |
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành giao thông vận tải |
|
Đầu năm học và cuối học kỳ |
PHỤ LỤC II
Tên cơ quan:
Báo cáo tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật 6 tháng/cả năm
STT |
Nội dung công việc được giao |
Hình thức phổ biến (tập huấn, tổ chức cuộc thi, phát sách tờ rơi, băng đĩa, đăng bài báo, bản tin …) |
Số lượng (cụ thể bao nhiêu cuộc tập huấn, cuộc thi được tổ chức, bao nhiêu tài liệu được phát, bản tin được đăng ..) |
Đối tượng được phổ biến |
Số lượng đối tượng được phổ biến |
Thời gian thực hiện |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
PHỤ LỤC III
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
LÀM CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
STT |
Số lượng cán bộ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Thời gian công tác trong cơ quan, đơn vị |
||
|
Chuyên trách |
Kiêm nhiệm |
Số lượng người công tác dưới 5 năm |
Số lượng người công tác trên 5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|