Quyết định 44/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều khiển tàu biển”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 44/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều khiển tàu biển”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:44/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:16/04/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 442008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghềĐiều khiển tàu biển

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Điều khiển tàu biển;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:Điều khiển tàu biển.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Điều khiển tàu biển”và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Điều khiển tàu biển

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:37

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Đáp ứng được các yêu cầu về chuẩn kiến thức của thuyền viên được quy định tại các điều: A-II/1; A-II/3; A-II/4 – Bộ luật STCW 95.

+ Nhận dạng được các loại dây được sử dụng trên tàu biển và vận dụng được kiến thứcthuỷnghiệp để sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các loại dây đó.

+ Vận dụng được kiến thức về sơn tàu biển, kỹ thuật gõ gỉ, kỹ thuật bảo quản thiết bị trên boong để thực hiện tốt công việc bảo quản vỏ tàu.

+ Vận dụng được kiến thức về hỗ trợ điều động để làm tốt công tác chuẩn bị trước khi điều động tàu, công tác lái tàu và công tác cảnh giới trong khiđiều độngtàu.

+ Vận dụng được kiến thức về trực ca để duy trì ca trực an toàn.

+ Vận dụng được kiến thức về địa văn hàng hải để xác định phương hướng trên biển, vị trí tàu và lập kế hoạch tuyến đường.

+Vận dụngđược kiến thức về thiên văn hàng hải để xác định sai số la bàn.

+ Vận dụng được kiến thức về hànghoávận tải biển để giám sát và thực hiện làm hàng an toàn và bảo quản hànghoátrong khi vận chuyển.

+ Vận dụng được tiếng Anh chuyên ngành trong thông tin liên lạc và trong công việc.

- Kỹ năng:

+ Thực hiện được các quy định về an toàn phương tiện, an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

+ Thực hiện được công việc hỗ trợ điều động tàu;

+ Thực hiện tốt công tácthuỷnghiệp.

+ Thực hiện được công việc dẫn tàu trên biển trong các điều kiện ngoại cảnh bình thường;

+ Vận hành và khai thác được các trang thiết bị ngành boong đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;

+ Đưa ra được các hành động phù hợp khi tàu gặp tình huống nguy cấp;

+ Đưa ra được các hành động phù hợp khi gặp tàu khác đang gặp nạn;

+ Lựa chọn được thông tin và tài liệu để lập được kế hoạch tuyến đường;

+ Quản lý, tu chỉnh, ghi chép được các ấn phẩm hàng hải, hải đồ, các loại nhật ký ngành boong;

+ Thực hiện được công việc giám sát làm hàng theo kế hoạch;

+ Thực hiện được công việc chằng buộc, bảo quản hànghoá;

+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc;

+ Có đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, nắm vững và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân;

+ Có lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần tập thể và sáng tạo trong lao động;

+ Có tác phong lao động công nghiệp, có kỷ luật và trách nhiệm trong công việc;

+ Làm việc tốt trong môi trường lao động đa quốc gia;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có sứckhoẻtốt và có bản lĩnh của người đi biển để có thể công tác lâu dài trên tàu biển.

+ Nhận biết được tinh thần cơ bản của đường lối quân sự của Đảng và truyền thống cách mạng của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian củakhoáhọc và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 2 năm.

- Thời gian học tập: 104 tuần.

- Thời gian thực học tối thiểu: 2635 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 240 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2425 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2080 h ; Thời gian học tự chọn: 345 h

+ Thời gian học lý thuyết: 530 h ; Thời gian học thực hành: 1550 h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH  MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

210

110

100

MH 01

Chính trị

1

1

30

30

0

MH 02

Pháp luật

1

1

15

15

0

MH 03

Giáo dục thể chất

1

1

30

15

15

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

1

45

15

30

MH 05

Tin học

1

1

30

5

25

MH 06

Tiếng Anh cơ sở

1

1

60

30

30

II

Các môn học, mô-đun đào tạo nghềbắt buộc

 

 

2080

530

1550

II.1

Các môn học, mô-đun kỹ thuật cơ sở

 

 

315

185

130

MH 07

Toán hàng hải ứng dụng

2

1

30

30

0

MH 08

Cơ sở vô tuyến điện

1

1

30

30

0

MH 09

Điện tàuthuỷ

1

1

30

25

5

MH 10

Máy tàuthuỷ

1

1

45

20

25

MH 11

Lý thuyết tàu 1

1

1

30

20

10

MĐ 12

Tiếng Anh chuyên ngành hàng hải 1

1

1

90

30

60

MĐ 13

Tiếng Anh chuyên ngành hàng hải 2

2

1

60

30

30

II.2

Các môn học, mô-đun chuyên môn nghề

 

 

1765

345

1420

MĐ 14

Thuỷnghiệp

1

2

90

20

70

MH 15

Thông hiệu hàng hải

1

2

30

10

20

MĐ 16

An toàn lao động hàng hải 1

1

1

30

10

20

MĐ 17

An toàn lao động hàng hải 2

2

1

45

15

30

MĐ 18

Bảo vệ môi trư­ờng biển 1

1

1

45

15

30

MĐ 19

Thiết bị trên boong

1

1

60

15

45

MĐ 20

Bảo quản vỏ tàu

1

2

90

15

75

MH 21

La bàn từ 1

1

2

30

20

10

MH 22

Địa văn hàng hải 1

1

2

30

15

15

MH 23

Địa văn hàng hải 2

2

1

60

20

40

MH 24

Thiên văn hàng hải 1

2

1

30

15

15

MH 25

Khí tư­ợng hải dư­ơng 1

2

1

30

15

15

MH 26

Máy VTĐ hàng hải 1

2

1

45

15

30

MH 27

Máy điện hàng hải 1

1

2

45

15

30

MH 28

Luật hàng hải 1

2

1

30

20

10

MH 29

COLREG 72 1

1

2

30

10

20

MĐ 30

Trực ca

1

2

45

20

25

MH 31

Điều động tàu 1

1

2

30

15

15

MH 32

Điều động tàu 2

2

1

45

20

25

MH 33

Hàng hoá VTB 1

1

2

30

15

15

MH 34

Hàng hoá VTB 2

2

1

30

15

15

MĐ 35

Nghiệp vụ sỹ quan vận hành

2

2

65

15

50

MĐ 36

Thực tậpthuỷthủ

1

2

240

0

240

MĐ 37

Thực tập tốt nghiệp (14 T)

2

2

560

0

560

 

Tổng cộng

 

 

2290

640

1650

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

- Ngoài các môn học/môđun đào tạo bắt buộc các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/môđun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/môđun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/môđun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/môđun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/môđun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toànkhoáhọc.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun(Kiến thức, kỹ năngtự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 38

Hàn thực hành

2

2

45

10

35

MH 39

Khai thác máy tàu biển

2

1

45

10

35

MĐ 40

Sửa chữa thiết bị điện tàu biển

2

2

60

15

45

MH 41

Thông tin liên lạc hàng hải

2

2

60

30

30

MH 42

Khai thác thương vụ

2

1

45

30

15

MĐ 43

Hội thoại VHF + Tiếng Anh thư­ơng vụ

2

2

60

10

50

MH 44

Quản lý nhân lực buồng lái

2

1

30

15

15

 

Tổng cộng

 

 

345

120

225

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3A và 4A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Khi xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc các trường phải bám sát các mục tiêu của từng chương/bài và mục tiêu của từng môn học, mô đun.

- Thời gian và nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

- Thời gian, nội dung của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

- Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học, thi tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/05/2007 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

-Hàng hải tổng hợp

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

-Hàng hải nghiệp vụ

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

 

Ghi chú:

Nội dung thi tốt nghiệp của hai môn chuyên ngành:

- Hàng hải tổng hợp: Các kiến thức về máy vô tuyến điện hàng hải, máy điện hàng hải, địa văn hàng hải, thiên văn hàng hải, khí tượng hải dương.

- Hàng hải nghiệp vụ: Kiến thức về các môn học/môđun đào tạo nghề còn lại.

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoạikhoá(được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số nơi như: tàu, cảng, nhà máy đóng tàu, trạm khí tượngthuỷvăn.

- Thời gian ngoạikhoáđược bố trí ngoài thời gian đào tạo chínhkhoá.

4.7. Các chú ý khác.

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS thì cộng thêm chương trình vănhoáTHPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/môđun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/môđun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Điều khiển tàu biển

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:56

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Đáp ứng được các yêu cầu về chuẩn kiến thức của thuyền viên được quy định tại các điều: A-II/1; A-II/2; A-II/3; A-II/4 – Bộ luật STCW 95.

+ Nhận dạng được các loại dây được sử dụng trên tàu biển và vận dụng được kiến thức thuỷ nghiệp để sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các loại dây đó.

+ Vận dụng được kiến thức về sơn tàu biển, kỹ thuật gõ gỉ, kỹ thuật bảo quản thiết bị trên boong để thực hiện tốt công việc bảo quản vỏ tàu.

+ Vận dụng được kiến thức về hỗ trợ điều động để làm tốt công tác chuẩn bị trước khi điều động tàu, công tác lái tàu và công tác cảnh giới trong khi điều động tàu.

+ Vận dụng được kiến thức về trực ca để duy trì ca trực an toàn.

+ Vận dụng được kiến thức về địa văn hàng hải để xác định phương hướng trên biển, vị trí tàu và lập kế hoạch tuyến đường.

+ Vận dụng được kiến thức về thiên văn hàng hải để xác định sai số la bàn và xác định vị trí tàu.

+ Vận dụng được kiến thức về hàng hoá vận tải biển để lập sơ đồ xếp, dỡ hàng, tính toán ổn định tàu, triển khai việc làm hàng, giám định mớn nước.

+ Vận dụng được kiến thức về khí tượng hải dương để phân tích bản đồ thời tiết và các thông tin khí tượng từ đó đưa ra được các giải pháp phù hợp để dẫn tàu an toàn.

+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật hàng hải và các công ước hàng hải quốc tế để khai thác tàu an toàn.

+ Đưa ra được các phương án phù hợp để điều động tàu trong điều kiện đặc biệt.

+ Đưa ra được các biện pháp ứng phó phù hợp khi gặp tình hướng nguy cấp xảy ra.

+ Vận dụng được tiếng Anh chuyên ngành trong thông tin liên lạc và trong công việc.

- Kỹ năng:

+ Thực hiện được các quy định về an toàn phương tiện, an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

+ Thực hiện được công việc hỗ trợ điều động tàu;

+ Thực hiện tốt công tác thuỷ nghiệp.

+ Thực hiện được công việc dẫn tàu trên biển trong điều kiện ngoại cảnh bình thường;

+ Vận hành và khai thác được các trang thiết bị ngành boong đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;

+ Đưa ra được các hành động phù hợp khi tàu gặp tình huống nguy cấp;

+ Đưa ra được các hành động phù hợp khi gặp tàu khác đang gặp nạn;

+ Lựa chọn được thông tin và tài liệu để lập được kế hoạch tuyến đường;

+ Quản lý, tu chỉnh, ghi chép được các ấn phẩm hàng hải, hải đồ, các loại nhật ký ngành boong;

+ Quản lý được chứng chỉ, bằng cấp của thuyền viên trên tàu;

+ Thực hiện được công việc giám sát làm hàng theo kế hoạch;

+ Thực hiện được công việc chằng buộc, bảo quản hàng hoá;

+ Lập được kế hoạch chuyến đi;

+ Lập được sơ đồ chất xếp hàng hoá;

+ Lập được kế hoạch xếp, dỡ hàng hoá;

+ Quản lý được giấy tờ, hồ sơ tàu;

+ Lập được kế hoạch công việc cho bộ phận boong;

+ Có khả năng dẫn tàu trong các điều kiện ngoại cảnh đặc biệt;

+ Có khả năng xử lý được các tình huống nguy cấp;

+ Có khả năng tổ chức và quản lý được nhân sự trên tàu;

+ Triển khai được Hệ thống quản lý an toàn của chủ tàu;

+ Thực hiện được Kế hoạch an ninh trên tàu;

+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc;

+ Có đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, nắm vững và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân;

+ Có lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần tập thể và sáng tạo trong lao động;

+ Có tác phong lao động công nghiệp, có kỷ luật và trách nhiệm trong công việc;

+ Làm việc tốt trong môi trường lao động đa quốc gia;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có sức khoẻ tốt và có bản lĩnh của người đi biển để có thể công tác lâu dài trên tàu biển;

+ Nhận biết được tinh thần cơ bản của đường lối quân sự của Đảng và truyền thống cách mạng của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2. thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 03 năm

- Thời gian học tập : 156 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3920 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 360 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3470 h

+ Thời gian học bắt buộc: 3005 h ; Thời gian học tự chọn: 465 h

+ Thời gian học lý thuyết: 1110 h ; Thời gian học thực hành: 2360 h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH  MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

450

240

210

MH 01

Chính trị

1

1

90

90

0

MH 02

Pháp luật

1

1

30

30

0

MH 03

Giáo dục thể chất

1

1

60

30

30

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

1

75

15

60

MH 05

Tin học

1

1

75

15

60

MH 06

Tiếng Anh cơ sở

1

1

120

60

60

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

3005

925

2080

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

510

335

175

MH 07

Toán hàng hải ứng dụng

2

1

30

30

0

MH 08

Cơ sở vô tuyến điện

2

1

30

30

0

MH 09

Điện tàu thủy

2

1

30

25

5

MH 10

Máy tàu thủy

2

1

45

20

25

MH 11

Lý thuyết tàu 1

1

1

30

20

10

MĐ 12

Tiếng Anh chuyên ngành hàng hải 1

1

2

90

30

60

MĐ 13

Tiếng Anh chuyên ngành hàng hải 2

2

1

60

30

30

MĐ 14

Tiếng Anh chuyên ngành hàng hải 3

3

1

45

30

15

MH 15

Toán cao cấp

2

2

60

60

0

MH 16

Vật lý

3

1

60

45

15

MH 17

Lý thuyết tàu 2

2

2

30

15

15

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

2945

590

1905

MĐ 18

Thủy nghiệp

1

2

90

20

70

MH 19

Thông hiệu hàng hải

1

2

30

10

20

MĐ 20

An toàn lao động hàng hải 1

1

1

30

10

20

MĐ 21

An toàn lao động hàng hải 2

2

1

45

15

30

MĐ 22

An toàn lao động hàng hải 3

3

1

30

5

25

MĐ 23

Bảo vệ môi trường biển 1

1

1

45

15

30

MĐ 24

Bảo vệ môi trường biển 2

3

1

30

10

20

MĐ 25

Thiết bị trên boong

1

1

60

15

45

MĐ26

Bảo quản vỏ tàu

1

2

90

15

75

MH 27

La bàn từ 1

1

2

30

20

10

MH 28

La bàn từ 2

3

1

30

10

20

MH 29

Địa văn hàng hải 1

1

2

30

15

15

MH 30

Địa văn hàng hải 2

2

1

60

20

40

MH 31

Địa văn hàng hải 3

3

1

45

15

30

MH 32

Thiên văn hàng hải 1

2

1

30

15

15

MH 33

Thiên văn hàng hải 2

3

1

60

15

45

MH 34

Khí tượng hải dương 1

2

1

30

15

15

MH 35

Khí tượng hải dương 2

3

1

30

15

15

MH 36

Máy VTĐ hàng hải 1

2

1

45

15

30

MH 37

Máy VTĐ hàng hải 2

3

1

45

20

25

MH 38

Máy điện hàng hải 1

1

2

45

15

30

MH 39

Máy điện hàng hải 2

3

1

30

15

15

MH 40

Luật hàng hải 1

2

1

30

20

10

MH 41

Luật hàng hải 2

3

1

45

30

15

MH 42

COLREG 72 1

1

2

30

10

20

MH 43

COLREG 72 2

3

1

30

15

15

MĐ 44

Trực ca

1

2

45

20

25

MH 45

Điều động tàu 1

1

2

30

15

15

MH 46

Điều động tàu 2

2

1

45

20

25

MH 47

Điều động tàu 3

3

2

30

15

15

MH 48

Hàng hoá VTB 1

1

2

30

15

15

MH 49

Hàng hoá VTB 2

2

1

30

15

15

MH 50

Hàng hóa VTB 3

3

2

30

15

15

MH 51

Công ước quốc tế

3

1

75

55

20

MĐ 52

Nghiệp vụ sỹ quan vận hành

2

2

65

15

50

MĐ 53

Nghiệp vụ sỹ quan quản lý

3

2

60

10

50

MĐ 54

Thực tập thủy thủ

1

2

240

0

240

MĐ 55

Thực tập tại xưởng

2

2

160

0

160

MĐ 56

Thực tập tốt nghiệp

3

2

560

0

560

 

Tổng cộng

 

 

3455

1165

2290

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

- Ngoài các môn học/môđun đào tạo bắt buộc các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/môđun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/môđun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/môđun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/môđun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/môđun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun

(Kiến thức, kỹ năngtự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 57

Hàn thực hành

2

2

45

10

35

MH 58

Khai thác máy tàu biển

2

1

45

10

35

MĐ 59

Sửa chữa thiết bị điện tàu biển

2

2

60

15

45

MH 60

Thông tin liên lạc hàng hải

2

2

60

30

30

MH 61

Khai thác thương vụ

2

2

45

30

15

MĐ 62

Hội thoại VHF + Tiếng Anh thương vụ

2

2

60

10

50

MH 63

Quản lý nhân lực buồng lái

2

1

30

15

15

MH 64

Tin học hàng hải

3

2

60

15

45

MH 65

Địa lý hàng hải

3

2

30

30

0

MH 66

Bảo hiểm hàng hải

3

2

30

20

10

 

Tổng cộng

 

 

465

185

280

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B và 4B)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Khi xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc các trường phải bám sát các mục tiêu của từng chương/bài và mục tiêu của từng môn học, mô đun.

- Thời gian và nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

- Thời gian, nội dung của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

- Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học, thi tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/05/2007 của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội về quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành

Thời gian kiểm tra:

+ Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

-Hàng hải tổng hợp

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

-Hàng hải nghiệp vụ

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

 

Ghi chú:

Nội dung thi tốt nghiệp của hai môn chuyên ngành:

- Hàng hải tổng hợp: Các kiến thức về máy vô tuyến điện hàng hải, máy điện hàng hải, địa văn hàng hải, thiên văn hàng hải, khí tượng hải dương.

- Hàng hải nghiệp vụ: Kiến thức về các môn học/môđun đào tạo nghề còn lại.

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số nơi như: tàu, cảng, nhà máy đóng tàu, trạm khí tượng thủy văn.

- Thời gian ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

4.7. Các chú ý khác.

Khi các trường lựa chọn xong các môn học/môđun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/môđun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi