Quyết định 3868/QĐ-BGDĐT 2019 sửa đổi Quyết định 3268/QĐ-BGDĐT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3868/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3868/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Xuân Nhạ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3868/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 3868/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và DDào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị quyết số 535-NQ/BCSĐ ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ban Cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông qua Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giừ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT), cụ thể như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (CCVC lãnh đạo, quản lý) trong các đơn vị thuộc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) không phải là cơ sở giáo dục đại học; quy định thẩm quyền công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng đại học vùng, chủ tịch hội đồng học viện, chủ tịch hội đồng trường (sau đây gọi chung là chủ tịch hội đồng trường) và việc công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm giám đốc đại học vùng, giám đốc học viện, hiệu trưởng trường đại học trực thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học)”.
2. Khoản 5 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn vị thuộc Bộ GDĐT: Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra.
Tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển đối với CCVC lãnh đạo, quản lý Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước, Văn phòng Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực áp dụng như quy định đối với các đơn vị thuộc Bộ GDĐT nêu trong Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT và Quyết định này”.
3. Khoản 15 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Miễn nhiệm là việc CCVC lãnh đạo, quản lý được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời gian bổ nhiệm theo quy định của pháp luật”.
4. Bổ sung khoản 17a, 17b vào sau khoản 17 Điều 2 như sau:
a) Bổ sung khoản 17a như sau:
“17a. Công nhận là việc công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền quyết định thừa nhận giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật”.
b) Bổ sung khoản 17b như sau:
“17b. Bãi nhiệm là việc CCVC lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc thời gian bổ nhiệm, công nhận”
5. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 4 như sau:
“1a. Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT theo đề nghị của hội đồng trường”.
6. Khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Sau khi có chủ trương của Ban Cán sự đảng, Vụ Tổ chức cán bộ (Vụ TCCB), tập thể lãnh đạo, người đứng đầu đơn vị phối hợp thực hiện các công việc sau:
a) Trường hợp nhân sự do đơn vị đề xuất:
- Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống nhất về chủ trương và có văn bản gửi Vụ TCCB nêu rõ cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, dự kiến phân công và nhân sự;
- Vụ TCCB báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xin ý kiến;
- Căn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng, tập thể lãnh đạo đơn vị phối hợp với Vụ TCCB gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác; trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo cơ quan nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm: lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đối với nhân sự; xác minh lý lịch của nhân sự được đề nghị bổ nhiệm; báo cáo cấp ủy (đối với đơn vị không có cấp ủy thì báo cáo chi bộ) để thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bảng phiếu kín).
b) Trường hợp nhân sự không do đơn vị đề xuất thì Vụ TCCB tiến hành các công việc sau:
- Báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xin ý kiến;
- Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo của đơn vị tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm;
- Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm;
- Lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy nơi nhân sự đang công tác đối với nhân sự;
- Gặp nhân sự được dự kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự;
Trường hợp nhân sự đảm bảo tiêu chuẩn bổ nhiệm, nhưng chưa được đơn vị nơi nhân sự đang công tác nhất trí điều động, Vụ TCCB có thể báo cáo đề nghị Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xem xét, quyết định”.
7. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Về việc công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, cơ sở giáo dục đại học thực hiện các trình tự, thủ tục, lập hồ sơ đề nghị theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, gửi Bộ trưởng (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng).
Vụ TCCB thực hiện công việc tiếp theo như quy định tại bước 2, bước 3 khoản 8 Điều này”.
8. Bổ sung Điều 15b sau Điều 15 a như sau:
“Điều 15b. Quy trình công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT
Bước 1: Hội đồng trường lập tờ trình đề nghị công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng đơn vị kèm theo hồ sơ gửi Bộ trưởng (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng).
Bước 2: Vụ TCCB trình Ban Cán sự đáng xem xét, cho ý kiến.
Bước 3: Vụ TCCB trình Bộ trưởng ký quyết định công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hoặc không công nhận, không bãi nhiệm, không miễn nhiệm”.
9. Bổ sung Điều 18a sau Điều 18 như sau:
“Điều 18a. Hồ sơ công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT
1. Hồ sơ công nhận
a) Tờ trình của hội đồng trường đề nghị công nhận người đứng đầu đơn vị gửi Bộ trường (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng) trong đó nêu rõ các bước thực hiện trong quy trình nhân sự, nhận xét và đề xuất nhân sự; Biên bản các cuộc họp, biên bản kiểm phiếu tại các bước thực hiện trong quy trình nhân sự;
b) Nghị quyết của cấp ủy, hội đồng trường về việc đề nghị công nhận hiệu trưởng;
c) Văn bản đồng ý của người được đề nghị công nhận;
d) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C của Bộ Nội vụ) tự khai của CCVC có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý CCVC;
đ) Chương trình công tác của CCVC được đề nghị công nhận;
e) Bản tự nhận xét, đánh giá của CCVC;
g) Bản nhận xét 3 năm công tác gần nhất đối với CCVC của tập thể lãnh đạo đơn vị;
h) Bản nhận xét 3 năm công tác gần nhất đối với CCVC của các cấp ủy (cấp ủy trực tiếp quản lý CCVC và cấp ủy nơi CCVC sinh hoạt);
i) Bản nhận xét của Chi ủy hoặc Tổ trưởng tổ dân phố nơi CCVC cư trú (trong trường hợp nơi cư trú không có Chi ủy);
k) Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận;
l) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của CCVC được đề nghị công nhận và Bản giải trình về tiêu chuẩn chính trị của CCVC được đề nghị công nhận (nếu có) theo quy định của Đảng;
m) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ; công nhận văn bằng (đối với nhân sự có bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
n) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên cấp (còn trong thời hạn 6 tháng).
2. Hồ sơ bãi nhiệm, miễn nhiệm
a) Tờ trình của Hội đồng trường đề nghị bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng đơn vị gửi Bộ trưởng (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng) trong đó nêu rõ các bước thực hiện trong quy trình nhân
c) Các kết luận, văn bản, tài liệu, minh chứng có liên quan khi xem xét, đề nghị bãi nhiệm, miễn nhiệm”.
Điều 2. Không áp dụng quy định tại khoản 19 Điều 2; khoản 1, 2 Điều 4; khoản 2, 3 Điều 6; khoản 2 Điều 11 và các Điều 13, 15, 17, 18, 19, 21, 22, 32, 34, 35, 36 Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT đối với cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT.
Điều 3. Căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước, Luật Giáo dục đại học, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, quy định của Bộ GDĐT, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, trong đó có quy định cụ thể về thẩm quyền, trình tự, thủ tục (quy trình), hồ sơ; điều kiện, tiêu chuẩn; thời hạn giữ chức vụ, thời gian tối đa giữ chức vụ; công tác đánh giá công chức, viên chức trước khi đề xuất công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng và các quy định khác về công tác nhân sự thuộc thẩm quyền của đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ GDĐT; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |