Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 327/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 327/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 327/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 20/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 327/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 9767/VPCP-KGVX ngày 18/11/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp không thu tiền 25.892.945 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hỗ trợ cho học sinh trong thời gian học kỳ II năm học 2013-2014 (tính từ tháng 02/2014 đến hết tháng 05/2014) theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Riêng tỉnh Đồng Nai để hỗ trợ cho học sinh trong thời gian 9 tháng (tính từ tháng 09/2013 đến hết tháng 05/2014) của năm học 2013-2014 (biểu tổng hợp kèm theo Quyết định).
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân các tỉnh; việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của Nhà nước;
2. Tổng hợp dự toán chi phí xuất gạo hỗ trợ trình Bộ xem xét phê duyệt;
3. Ghi giảm vốn dự trữ Nhà nước số lượng gạo nói trên theo giá hạch toán đang theo dõi trên sổ kế toán và báo cáo quyết toán chi phí hỗ trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo quyết định số 327/QĐ-BTC ngày 20/02/2014 của Bộ Tài chính)
ĐVT: lượng (kg)
STT |
Địa phương nhận gạo (Tỉnh, Thành phố) |
Số gạo hỗ trợ học sinh học kỳ II |
Tổng cộng |
25.892.945 |
|
1 |
Hòa Bình |
412.140 |
2 |
Sơn La |
2.389.560 |
3 |
Điện Biên |
2.383.980 |
4 |
Lai Châu |
1.637.240 |
5 |
Lào Cai |
1.627.860 |
6 |
Yên Bái |
1.508.640 |
7 |
Hà Giang |
3.351.060 |
8 |
Tuyên Quang |
665.700 |
9 |
Vĩnh Phúc |
89.400 |
10 |
Phú Thọ |
170.910 |
11 |
Bắc Giang |
7.440 |
12 |
Lạng Sơn |
1.206.900 |
13 |
Bắc Cạn |
523.800 |
14 |
Cao Bằng |
1.529.235 |
15 |
Thái Nguyên |
341.280 |
16 |
Hải Dương |
12.480 |
17 |
Quảng Ninh |
272.160 |
18 |
Ninh Bình |
12.420 |
19 |
Thanh Hóa |
1.185.450 |
20 |
Nghệ An |
939.960 |
21 |
Hà Tĩnh |
263.460 |
22 |
Quảng Trị |
203.160 |
23 |
Quảng Bình |
204.000 |
24 |
Thừa Thiên Huế |
70.020 |
25 |
Quảng Nam |
659.160 |
26 |
Quảng Ngãi |
717.480 |
27 |
Bình Định |
124.980 |
28 |
Ninh Thuận |
110.520 |
29 |
Bình Thuận |
11.235 |
30 |
Phú Yên |
54.600 |
31 |
Khánh Hòa |
116.700 |
32 |
Gia Lai |
605.340 |
33 |
Kon Tum |
1.031.940 |
34 |
Lâm Đồng |
316.260 |
35 |
Đắk Lắk |
204.585 |
36 |
Đắk Nông |
244.020 |
37 |
Bình Phước |
127.260 |
38 |
Tây Ninh |
780 |
39 |
Long An |
138.480 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
21.540 |
41 |
Đồng Nai |
28.890 |
42 |
Trà Vinh |
117.540 |
43 |
Cà Mau |
24.000 |
44 |
Bạc Liêu |
58.680 |
45 |
Sóc Trăng |
54.540 |
46 |
Kiên Giang |
116.160 |