Quyết định 25/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 25/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giáo dục đào tạo - Ngày 27/01/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg về việc quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân gồm 4 cấp: cấp I: Trình độ giáo dục, đào tạo, Cấp II: Lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Cấp III: Nhóm chương trình (nhóm ngành, nhóm nghề) giáo dục, đào tạo, Cấp IV: Chương trình, ngành, nghề giáo dục, đào tạo.
Xem chi tiết Quyết định 25/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 25/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 25/2005/QĐ-TTG
NGÀY 27 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH DANH MỤC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂn
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm
1998;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thống kê,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống
giáo dục quốc dân gồm 4 cấp.
- Cấp I: Trình độ giáo dục, đào tạo.
- Cấp II: Lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Cấp III: Nhóm chương trình (nhóm ngành, nhóm nghề)
giáo dục, đào tạo.
- Cấp IV: Chương trình, ngành, nghề giáo dục, đào tạo.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục
giáo dục, đào tạo Việt
Điều 3. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định tại
Điều 1 Quyết định này, phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng và ban hành Danh
mục giáo dục, đào tạo cấp III và cấp IV.
Điều 4. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với Tổng cục Thống kê hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
Tổng cục Thống kê có
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện các quy định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM (CẤP I VÀ CẤP II)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
PHẦN I
DANH MỤC
1. DANH
MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM
CẤP I - TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
STT |
Tên
gọi |
Mã
số |
1 |
Giáo dục mầm non |
00 |
2 |
Giáo dục tiểu học |
10 |
3 |
Giáo dục trung học cơ sở |
20 |
4 |
Dạy nghề ngắn hạn |
22 |
5 |
Giáo dục trung học phổ thông |
30 |
6 |
Dạy nghề dài hạn sau trung học
cơ sở |
32 |
7 |
Trung học chuyên nghiệp sau
trung học cơ sở |
36 |
8 |
Dạy nghề dài hạn sau trung học
phổ thông |
40 |
9 |
Trung học chuyên nghiệp sau
trung học phổ thông |
42 |
10 |
Cao đẳng |
50 |
11 |
Đại học |
52 |
12 |
Thạc sĩ |
60 |
13 |
Tiến sĩ |
62 |
2. DANH
MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM
CẤP II -
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
Mã
Cấp I |
Mã
cấp II |
Tên
gọi |
00 |
|
Giáo dục mầm non |
|
0001 |
Các chương trình cơ bản |
10 |
|
Giáo dục tiểu học |
|
1001 |
Các chương trình cơ bản |
|
1008 |
Các chương trình xoá mù |
|
1009 |
Các chương trình giáo dục chuyên
biệt |
20 |
|
Giáo dục trung học cơ sở |
|
2001 |
Các chương trình cơ bản |
|
2009 |
Các chương trình giáo dục chuyên
biệt |
22 |
|
Dạy nghề ngắn hạn |
|
2221 |
Nghệ thuật |
|
2222* |
Nhân văn |
|
2231* |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
2232 |
Báo chí và thông tin |
|
2234 |
Kinh doanh và quản lý |
|
2238* |
Pháp luật |
|
2244* |
Khoa học tự nhiên |
|
2246* |
Toán và thống kê |
|
2248* |
Máy tính |
|
2251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
2252 |
Kỹ thuật |
|
2253 |
Kỹ thuật mỏ |
|
2254 |
Chế biến |
|
2258 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
2262 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
2264 |
Thú y |
|
2272 |
Sức khỏe |
|
2276 |
Dịch vụ xã hội |
|
2281 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
2284 |
Vận tải |
|
2285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
2286 |
An ninh, quốc phòng |
|
2290* |
Khác |
30 |
|
Giáo dục trung học phổ thông |
|
3001 |
Các chương trình cơ bản |
|
3009 |
Các chương trình giáo dục chuyên
biệt |
32 |
|
Dạy nghề dài hạn sau trung học cơ sở |
|
3214* |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
3221 |
Nghệ thuật |
|
3222* |
Nhân văn |
|
3231* |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
3232 |
Báo chí và thông tin |
|
3234 |
Kinh doanh và quản lý |
|
3238* |
Pháp luật |
|
3244* |
Khoa học tự nhiên |
|
3246* |
Toán và thống kê |
|
3248* |
Máy tính |
|
3251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
3252 |
Kỹ thuật |
|
3253 |
Kỹ thuật mỏ |
|
3254 |
Chế biến |
|
3258 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
3262 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
3264 |
Thú y |
|
3272 |
Sức khoẻ |
|
3276 |
Dịch vụ xã hội |
|
3281 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
3284 |
Vận tải |
|
3285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
3286 |
An ninh, quốc phòng |
|
3290* |
Khác |
36 |
|
Trung học chuyên nghiệp sau trung học cơ sở |
|
3614 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
3621 |
Nghệ thuật |
|
3622 |
Nhân văn |
|
3631 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
3632 |
Báo chí và thông tin |
|
3634 |
Kinh doanh và quản lý |
|
3638 |
Pháp luật |
|
3644 |
Khoa học tự nhiên |
|
3646 |
Toán và thống kê |
|
3648 |
Máy tính |
|
3651 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
3652 |
Kỹ thuật |
|
3653 |
Kỹ thuật mỏ |
|
3654 |
Chế biến |
|
3658 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
3662 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
3664 |
Thú y |
|
3672 |
Sức khoẻ |
|
3676 |
Dịch vụ xã hội |
|
3681 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
3684 |
Vận tải |
|
3685 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
3686 |
An ninh, quốc phòng |
|
3690* |
Khác |
40 |
|
Dạy nghề dài hạn sau trung học phổ thông |
|
4014* |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
4021 |
Nghệ thuật |
|
4022* |
Nhân văn |
|
4031* |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
4032 |
Báo chí và thông tin |
|
4034 |
Kinh doanh và quản lý |
|
4038* |
Pháp luật |
|
4044* |
Khoa học tự nhiên |
|
4046* |
Toán và thống kê |
|
4048 |
Máy tính |
|
4051 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
4052 |
Kỹ thuật |
|
4053 |
Kỹ thuật mỏ |
|
4054 |
Chế biến |
|
4058 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
4062 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
4064 |
Thú y |
|
4072 |
Sức khoẻ |
|
4076 |
Dịch vụ xã hội |
|
4081 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
4084 |
Vận tải |
|
4085 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
4086 |
An ninh, quốc phòng |
|
4090* |
Khác |
42 |
|
Trung học chuyên nghiệp sau
trung học phổ thông |
|
4214 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
4221 |
Nghệ thuật |
|
4222 |
Nhân văn |
|
4231 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
4232 |
Báo chí và thông tin |
|
4234 |
Kinh doanh và quản lý |
|
4238 |
Pháp luật |
|
4244 |
Khoa học tự nhiên |
|
4246 |
Toán và thống kê |
|
4248 |
Máy tính |
|
4251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
4252 |
Kỹ thuật |
|
4253 |
Kỹ thuật mỏ |
|
4254 |
Chế biến |
|
4258 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
4262 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
4264 |
Thú y |
|
4272 |
Sức khoẻ |
|
4276 |
Dịch vụ xã hội |
|
4281 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
4284 |
Vận tải |
|
4285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
4286 |
An ninh, quốc phòng |
|
4290* |
Khác |
50 |
|
Cao đẳng |
|
5014 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
5021 |
Nghệ thuật |
|
5022 |
Nhân văn |
|
5031 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
5032 |
Báo chí và thông tin |
|
5034 |
Kinh doanh và quản lý |
|
5038 |
Pháp luật |
|
5042 |
Khoa học sự sống |
|
5044 |
Khoa học tự nhiên |
|
5046 |
Toán và thống kê |
|
5048 |
Máy tính |
|
5051 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
5052 |
Kỹ thuật |
|
5053 |
Kỹ thuật mỏ |
|
5054 |
Chế biến |
|
5058 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
5062 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
5064 |
Thú y |
|
5072 |
Sức khoẻ |
|
5076 |
Dịch vụ xã hội |
|
5081 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
5084 |
Vận tải |
|
5085 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
5086 |
An ninh, quốc phòng |
|
5090* |
Khác |
52 |
|
Đại học |
|
5214 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
5221 |
Nghệ thuật |
|
5222 |
Nhân văn |
|
5231 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
5232 |
Báo chí và thông tin |
|
5234 |
Kinh doanh và quản lý |
|
5238 |
Pháp luật |
|
5242 |
Khoa học sự sống |
|
5244 |
Khoa học tự nhiên |
|
5246 |
Toán và thống kê |
|
5248 |
Máy tính |
|
5251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
5252 |
Kỹ thuật |
|
5253 |
Kỹ thuật mỏ |
|
5254 |
Chế biến |
|
5258 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
5262 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
5264 |
Thú y |
|
5272 |
Sức khoẻ |
|
5276 |
Dịch vụ xã hội |
|
5281 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
5284 |
Vận tải |
|
5285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
5286 |
An ninh, quốc phòng |
|
5290* |
Khác |
60 |
|
Thạc sĩ |
|
6014 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
6021 |
Nghệ thuật |
|
6022 |
Nhân văn |
|
6031 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
6032 |
Báo chí và thông tin |
|
6034 |
Kinh doanh và quản lý |
|
6038 |
Pháp luật |
|
6042 |
Khoa học sự sống |
|
6044 |
Khoa học tự nhiên |
|
6046 |
Toán và thống kê |
|
6048 |
Máy tính |
|
6051 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
6052 |
Kỹ thuật |
|
6053 |
Kỹ thuật mỏ |
|
6054 |
Chế biến |
|
6058 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
6062 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
6064 |
Thú y |
|
6072 |
Sức khoẻ |
|
6081 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
6084 |
Vận tải |
|
6085 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
6086 |
An ninh, quốc phòng |
|
6090* |
Khác |
62 |
|
Tiến sĩ |
|
6214 |
Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên |
|
6221 |
Nghệ thuật |
|
6222 |
Nhân văn |
|
6231 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
6232 |
Báo chí và thông tin |
|
6234 |
Kinh doanh và quản lý |
|
6238 |
Pháp luật |
|
6242 |
Khoa học sự sống |
|
6244 |
Khoa học tự nhiên |
|
6246 |
Toán và thống kê |
|
6248 |
Máy tính |
|
6251 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
6252 |
Kỹ thuật |
|
6253 |
Kỹ thuật mỏ |
|
6254 |
Chế biến |
|
6258 |
Xây dựng và kiến trúc |
|
6262 |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
|
6264 |
Thú y |
|
6272 |
Sức khoẻ |
|
6281 |
Khách sạn, du lịch thể thao và
dịch vụ cá nhân |
|
6284 |
Vận tải |
|
6285 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
6286 |
An ninh, quốc phòng |
|
6290* |
Khác |
Ghi chú: Mã số có
dấu (*) chỉ áp dụng cho công tác thống kê
PHẦN II
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CẤP II - LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
1. Các chương trình
cơ bản: gồm các chương trình
chung cho trẻ trước khi đến trường, chương trình tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông.
2. Các chương trình
xóa mù: gồm các chương trình
rèn luyện kỹ năng đọc, viết và tính toán đơn giản.
3. Các chương trình giáo dục chuyên biệt: gồm các chương trình nâng cao kỹ năng cá
nhân như năng lực đối xử, năng lực trí tuệ, khả năng tổ chức cá nhân, các
chương trình định hướng cuộc sống.
4. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Đào
tạo giáo viên cho trẻ trước khi đến trường, tiểu học, nghề, thực hành, các môn
không phải nghề nghiệp, giáo dục người lớn, những người đào tạo giáo viên và
giáo viên cho trẻ khuyết tật. Các chương trình đào tạo giáo viên chung và
chuyên môn;
* Khoa học giáo dục:
phát triển nội dung các môn nghề và không phải nghề, kiểm tra và đánh giá
chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác.
5. Nghệ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Mỹ thuật: vẽ, đồ
hoạ, điêu khắc;
* Nghệ thuật trình diễn: âm nhạc, kịch, múa, xiếc;
* Nghệ thuật nghe nhìn: chụp ảnh, phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương
trình phát thanh và truyền hình, in ấn và xuất bản;
* Thiết kế, kỹ năng
thủ công.
6. Nhân văn: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Tôn giáo và thần
học, văn hoá và ngôn ngữ nước ngoài, nghiên cứu văn hoá vùng;
* Các ngôn ngữ bản
xứ: ngôn ngữ chính thống và các ngôn ngữ của các dân tộc và văn hoá của chúng;
*
Nhân văn khác: diễn giải
và dịch thuật, ngôn ngữ học, văn hoá so sánh, lịch sử, khảo cổ, triết học, đạo
đức học.
7. Khoa học xã hội và hành vi: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Kinh tế học, lịch
sử kinh tế, khoa học chính trị, xã hội học, nhân khẩu
học, nhân chủng học, dân tộc học, tương lai học, tâm lý học, địa lý học (loại
trừ địa lý tự nhiên), nghiên cứu hòa bình và đấu tranh, nhân quyền.
8. Báo chí và thông
tin: gồm nội dung chủ yếu
sau:
* Báo chí; khoa học
và kỹ thuật viên thư viện; kỹ thuật viên trong bảo
tàng và các nơi bảo quản tương tự;
* Kỹ thuật tư liệu;
* Khoa học văn thư.
9. Kinh doanh và quản lý: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Bán buôn, bán lẻ,
tiếp thị, các quan hệ công cộng, bất động sản;
* Tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, phân tích đầu tư;
* Kế toán, kiểm
toán;
* Quản lý, quản trị
hành chính, quản trị cơ sở, quản trị nhân sự;
* Thư ký và công
việc văn phòng.
10. Pháp luật: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Luật địa phương,
công chứng, luật (luật chung, luật quốc tế, luật lao
động, luật hàng hải, v.v...), xét xử, lịch sử luật.
11. Khoa học sự sống: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Sinh vật học, thực
vật học, vi khuẩn học, chất độc học, vi sinh, động vật
học, vi trùng học, điểu loại học, di truyền học, hoá sinh, lý sinh, khoa học có
liên quan khác, không bao gồm khoa học vệ sinh và y tế.
12. Khoa học tự nhiên: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Thiên văn học và
khoa học không gian, vật lý học, các môn có liên quan khác, hoá học, các môn có
liên quan khác, địa chất học, địa vật lý, khoáng vật học, nhân chủng học hình
thái, địa lý tự nhiên và khoa học địa lý khác, khí tượng học và khoa học khí
quyển bao gồm nghiên cứu về khí hậu, khoa học về biển, núi lửa, cổ sinh thái.
13. Toán và thống kê: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Toán học, nghiên
cứu điều hành, phân tích số, khoa học tính toán bảo hiểm, thống kê và các lĩnh
vực có liên quan khác.
14. Máy tính: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Khoa học máy tính:
thiết kế hệ thống, lập trình máy tính, xử lý số liệu,
mạng, phát triển phần mềm - hệ thống điều hành (phát triển phần cứng phân vào
mã kỹ thuật).
15. Công nghệ kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Công nghệ kỹ thuật
kiến trúc; công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ điện, điện tử và viễn thông;
công nghệ cơ điện và bảo trì; công nghệ môi trường; công nghệ sản xuất công
nghiệp; công nghệ quản lý chất lượng; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật cơ
khí; công nghệ dầu khí và khai thác; công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ
thuật vẽ thiết kế, công nghệ kỹ thuật hạt nhân, công nghệ có liên quan đến kỹ
thuật khác.
16. Kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Vẽ kỹ thuật, cơ
khí, luyện kim, điện, điện tử, viễn thông, kỹ thuật
năng lượng và kỹ thuật hoá, trắc địa.
17. Kỹ thuật mỏ: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Kỹ thuật khai thác
mỏ và kỹ thuật tuyển khoáng.
18. Chế biến: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Chế biến thực phẩm
và đồ uống, dệt, may, giầy dép, da, các vật liệu (gỗ,
giấy, nhựa, thuỷ tinh...).
19. Xây dựng và kiến trúc: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Kiến trúc và quy
hoạch đô thị: kiến trúc kết cấu, kiến trúc phong cảnh, quy hoạch cộng đồng, đồ
bản.
* Xây dựng nhà cửa,
công trình (như công trình giao thông, thủy lợi...).
20. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Nông học, trồng
trọt, chăn nuôi, làm vườn, lâm nghiệp và kỹ thuật sản phẩm rừng, vườn quốc gia,
sinh vật hoang dã, nuôi trồng và khai thác thủy sản.
21. Thú y: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Y học thú y và trợ
giúp thú y.
22. Sức khoẻ: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Y học: giải phẫu,
truyền nhiễm học, tế bào học, sinh lý học, miễn dịch học, bệnh lý học, gây mê, nhi khoa, sản khoa, nội khoa, thần kinh học, tâm thần học,
phóng xạ học, nhãn khoa;
* Y tế cổ truyền;
* Dịch vụ y tế: y tế
công cộng, vệ sinh, vật lý trị liệu, hồi sức, hình ảnh xét nghiệm, thay thế và
ghép mới cơ quan nội tạng;
* Bào chế, bảo quản
và dược học;
* Điều dưỡng, hộ
sinh;
* Răng - Hàm - Mặt:
nha khoa, vệ sinh, kỹ thuật viên thí nghiệm.
23. Dịch vụ xã hội: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Chăm sóc người
khuyết tật, chăm sóc trẻ em, dịch vụ thanh niên, chăm sóc người già;
* Công tác xã hội:
tư vấn, phúc lợi v.v...
24. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ
cá nhân: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Khách sạn và dịch
vụ, tham quan và du lịch, thể thao và thư giãn, làm
đầu, chăm sóc sắc đẹp và các dịch vụ cá nhân khác, các dịch vụ thẩm mỹ, khoa
học nội trợ.
25. Vận tải: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Thuỷ thủ và sĩ
quan tàu, khoa học hàng hải, các nhân viên hàng không,
kiểm soát không lưu, điều hành đường sắt, điều khiển ô tô, xe, máy, dịch vụ bưu
chính.
26. Môi trường và bảo vệ môi trường: gồm nội dung chủ yếu sau:
* Kiểm soát và bảo
vệ môi trường, bảo vệ và an toàn lao động.
27. An ninh, quốc
phòng: gồm nội dung chủ yếu
sau:
* An ninh và trật tự
xã hội: gồm việc của cảnh sát và các lực lượng pháp luật có liên quan, tội phạm
học, phòng cháy và chữa cháy, an toàn công dân.
* Quân sự.