Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT 2019 Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2247/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2020: Hội khỏe Phù đổng toàn quốc thi đấu 15 môn thể thao
Đây là nội dung nằm trong Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 07/8/2019 về Điều lệ hội khỏe Phù đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020.
Cụ thể 15 môn thể thao thi đấu toàn quốc, gồm: Môn Điền kinh; Bơi; Bóng chuyền; Bóng đá; Bóng bàn; Bóng rổ; Cầu lông; Cờ vua; Đá cầu; Karatedo; Kéo co; Taekwondo; Thể dục; Vovinam; Võ cổ truyền. Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi nội dung của môn thi đấu phải có ít nhất 03 vận động viên của 02 đơn vị trở lên tham gia thi đấu.
Thời gian tổ chức thi đấu các môn trong Hội khỏe Phù đổng toàn quốc dự kiến từ ngày 01/8/2020 đến 12/8/2020 tại Nam Định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/8/2019.
Quyết định này dẫn chiếu tới Chỉ thị 15/2002/CT-TTg, Nghị quyết 29-NQ/TW.
Xem chi tiết Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------------- Số: 2247/QĐ-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - VP Chính phủ (để b/c); - BT, Phùng Xuân Nhạ (để b/c) - Bộ KH&ĐT, Bộ Tài Chính; - TCTDTT-BVHTTDL; - UBND tỉnh Nam Định; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các sở GDĐT, sở VHTTDL; - Website của BGDĐT; - Lưu; VT, Vụ GDTC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Thị Nghĩa |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2247/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2019) của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Hội khoẻ Phù Đổng (HKPĐ) là Đại hội Thể dục thể thao (TD,TT) học sinh phổ thông nhằm duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, thường xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể chất góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh;
- Thực hiện mục tiêu Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Phát hiện bồi dưỡng và đào tạo tài năng thể thao cho đất nước; tổng kết, đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông;
- Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo tuyên truyền, phổ biến, quán triệt mục đích, ý nghĩa của HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh trong toàn tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) và chỉ đạo tổ chức HKPĐ các cấp theo quy định của Điều lệ, nhằm khuyến khích động viên học sinh tham gia rèn luyện thể lực, nâng cao sức khỏe đáp ứng nhiệm vụ học tập và giáo dục toàn diện;
- Tăng cường cơ sở vật chất, sân tập, nhà tập và các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ việc dạy và học môn thể dục; tổ chức các hoạt động TD,TT và thi đấu thể thao trong trường học;
- Tổ chức HKPĐ cấp trường theo chu kỳ 1 năm/lần; cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) theo chu kỳ 2 năm/lần. Trên cơ sở các môn thi của HKPĐ toàn quốc, tăng cường các môn thi thể thao dân tộc và các nội dung thi đơn giản phù hợp với đặc thù của từng trường, từng địa phương với mục đích chủ yếu là nâng cao sức khoẻ, rèn luyện thể chất cho học sinh;
- HKPĐ các cấp phải dược tổ chức tuyệt đối an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, tránh phô trương, hình thức, lãng phí;
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 15/2002/CT-TTg, ngày 26/7/2002 cúa Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong các hoạt động TD,TT;
- Trưởng ban Chỉ dạo lãnh đạo UBND huyện (quận);
- Trưởng ban Tổ chức lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo huyện (quận);
Các ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên của phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện (quận), các cơ quan ban ngành liên quan.
- Trưởng ban Chỉ đạo lãnh đạo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng ban Tổ chức lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trục thuộc Trung ương;
Các ủy viên là lãnh đạo, chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo, sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan ban ngành liên quan.
Sau khi được Ban Chỉ đạo HKPD toàn quốc ủy nhiệm đăng cai tổ chức khu vực, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ cấp khu vực, gồm:
- Trưởng ban Chỉ đạo là lãnh đạo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng ban Tố chức là lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các ủy viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức là lãnh đạo và chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo; sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan, ban ngành liên quan của tỉnh, thành phố. Ngoài ra còn có sự tham gia của lãnh đạo và chuyên viên Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bộ trưởng Bộ GDĐT thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2020, gồm:
- Trưởng ban Chỉ đạo: Thứ trưởng Bộ GDĐT;
- Phó trưởng Ban Chỉ đạo kiêm Trưởng ban Tổ chức: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định;
- Các ủy viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức: lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị chức năng thuộc Bộ GDĐT, Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sở giáo dục và đào tạo; sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan, ban ngành liên quan đến HKPĐ.
Bộ GDĐT phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và UBND tỉnh Nam Định chỉ đạo trực tiếp và toàn diện công tác tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2020.
- TH: 5 người (nam);
- THCS: 7 người (nam);
- THPT: Nữ (5 người) và Nam (11 người)
Căn cứ số môn thể thao quy định tại HKPĐ toàn quốc và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể của địa phương, Điều lệ, để quy định các môn thi đấu tại HKPĐ cấp trường, huyện, tỉnh cho phù hợp nhằm thu hút đông đảo học sinh tham gia tập luyện và thi đấu.
Học sinh là vận động viên đang được đào tạo tại các trung tâm đào tạo vận động viên của tỉnh, thành phố, quốc gia và trường năng khiếu TD,TT, trường phổ thông năng khiếu TD,TT; học sinh đã tham gia các giải vô địch quốc gia về các môn thể thao; các học sinh đã đoạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc và Huy chương Đồng tại các giải trẻ quốc gia (từ U17 trở lên) của các môn thể thao do Tổng cục TDTT và các liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức.
Đối với những học sinh được chuyển từ trường năng khiếu TD,TT hoặc trường phổ thông năng khiếu TD,TT về học lại các loại hình trường theo quy định tại điểm a, khoản 2.1. Điều 4 của Điều lệ này, phải được chuyển trước tháng 9 năm 2018.
- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng vận động viên (VĐV) sẽ tham gia thi đấu các môn thể thao (theo mẫu số 2);
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức tham gia HKPĐ (mẫu 3);
- 02 bản đăng ký chi tiết từng môn thi đấu (nam riêng, nữ riêng cho từng cấp học), (theo mẫu số 4);
- 02 ảnh (3x 4 cm) của mỗi thành viên trong đoàn (theo mẫu số 5).
Ghi chú: Giấy khám sức khoẻ, phiếu thi đấu và học bạ phô tô Ban Tổ chức sẽ lưu giữ. Giấy khai sinh sẽ trả lại sau khi kết thúc HKPĐ.
Đăng ký gửi về theo 02 địa chỉ sau:
- Trang phục trình diễn đồng phục theo đoàn và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục;
- Trang phục thi đấu theo quy định tại Điều lệ, luật của môn thi đấu và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục.
HKPĐ lần thứ X năm 2020 được chia 5 khu vực, gồm:
- Tổ chức thi đấu các môn: Dự kiến từ ngày 01/8/2020 đến ngày 12/8/2020;
- Lễ khai mạc (dự kiến): 19h30 ngày 02/8/2020 tại Sân vận động Thiên Trường tỉnh Nam Định;
- Lễ bế mạc (dự kiến): 15h00 ngày 12/8/2020 tại Nhà thi đấu TDTT tỉnh Nam Định.
- Xếp hạng 1 = 11 điểm; xếp hạng 2 = 9 điểm; xếp hạng 3 = 8 điểm; xếp hạng 4 = 7 điểm; xếp hạng 5 = 6 điểm (thứ 5 đến thứ 8 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 6 = 5 điểm; xếp hạng 7 = 4 điểm; xếp hạng 8 = 3 điểm; xếp hạng 9 = 2 điểm (thứ 9 đến thứ 16 đối với các nội dung thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 10=1 điểm;
- Đối với các nội dung được chia bảng thi đấu vòng tròn để chọn 2 đội vào thi đấu vòng sau, được tính điểm như sau:
+ Hai bảng: xếp hạng 3=6 điểm; xếp hạng 4 = 4 điểm; xếp hạng 5 = 2 điểm;
+ Bốn bảng: xếp hạng 3=2 điểm.
Điểm các môn thi tập thể:
- Thi đấu tại khu vực: Bóng đá (11 người) nhân hệ số 3; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền và Thể dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 2;
- Thi đấu toàn quốc: Bóng đá (11 người) nhân hệ số 5; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền, Thể dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 3;
- Điểm môn thi tại khu vực: Là tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt được tại khu vực;
- Điểm môn thi toàn quốc: Là tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt được tại HKPĐ.
Điểm toàn đoàn = Tổng điểm khu vực + (Tổng điểm toàn quốc) x 2 + Điểm thưởng + Điểm Bóng đá (2017, 2018, 2019);
Tổng HCV = Tổng HCV khu vực + (Tổng HCV toàn quốc) x 2;
Tổng HCB = Tổng HCB khu vực + (Tổng HCB toàn quốc) x 2;
Tổng HCĐ = Tổng HCĐ khu vực + (Tổng HCĐ toàn quốc) x 2;
Nếu tổng số huy chương bằng nhau thì tính theo thứ tự từ cao xuống thấp của tổng số HCV, tổng số HCB và tổng số HCĐ đạt được lại vòng thi toàn quốc.
ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN
- Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, tiếp sức 4 x l00m, tiếp sức 4 x 100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ) nhảy xa, nhảy cao;
- Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy xa, nhảy cao.
- THPT:
+ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 5000m, tiếp sức 4 x l00m, tiếp sức 4 x 100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ), nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 5kg;
+ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 3000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 3kg.
- Bơi tự do: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do (nam, nữ).
* Độ tuổi 12-13
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m ( nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do (nam, nữ);
* Độ tuổi 14-15
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m, l00m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x100m tự do (nam,nữ), 4x50m hỗn hợp (nam, nữ).
- THPT:
- Bơi tự do: 50m, 100m, 200m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m, 200m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m, 100m (nam, nữ);
- Hỗn hợp: 200m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4 x 100m tự do (nam, nữ).
Điểm toàn đoàn của môn thi là tổng điểm của các cá nhân của đơn vị đạt được ở khu vực và toàn quốc. Nếu bằng điểm nhau thì tính theo thứ tự: tổng điểm đạt được tại vòng thi đấu toàn quốc, sau đó tính đến tổng số huy chương Vàng, tổng số huy chương Bạc, tổng số huy chương Đồng đạt đuợc tại khu vực và toàn quốc.
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, ddôi nữ, đôi nam nữ phối hợp và đồng đội nam, đồng đội nữ.
- THCS:
+ Độ tuổi: 12-13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Độ tuổi: 14-15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Đồng đội nam, đồng đội nữ (chung cho cả 2 độ tuổi).
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ, đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
Thứ tự trận đấu A gặp X, B gặp Y, dôi,
A hoặc B* gặp z, C gặp X hoặc Y*
(* = Là người không chơi trận đôi).
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống: Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt chọn đội nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
- TH và THCS: Các trận đều thi đấu trong 5 ván;
- THPT: Đơn thi đấu trong 7 ván; đôi và đồng đội thi đấu trong 5 ván;
(các VĐV cùng đơn vị không gặp nhau ở trận thi đấu đầu).
- Đồng phục trong thi đấu đồng đội và đôi;
- Trang phục không được trùng màu với màu của bóng thi đấu;
- Áo thi đấu của các vận động viên khi tham gia giải đồng đội, đôi và đơn phải có tên đơn vị in đằng sau lưng.
Tính điểm để xếp hạng trong thi dấu vòng tròn: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau, đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên, nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ số tổng trận thắng/trận thua, tổng ván thắng/ván thua, tổng điểm thắng/ điểm thua của các đội đó với nhau.
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
- Giai đoạn 1: Chia bảng đấu vòng tròn 1 lượt để chọn 2 đội nhất, nhì các bảng vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
- Giai đoạn II: Đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng đá nam TH (5 người) và Bóng đá nam TIHCS (7 người);
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng đá nam THPT (11 người) và Bóng đá nữ THPT (5 người).
- Bóng đá nữ 5 người;
- Bóng đá nam 11 người.
- 01 đội nữ gồm 12 VĐV;
- 01 đội nam gồm 20 VĐV.
Gồm 16 đội cho mỗi nội dung (15 đội xếp thứ nhất, nhì, ba ở mỗi khu vực và 1 đội của đơn vị đăng cai HKPĐ toàn quốc lần thứ IX)
- 8 đội đấu tứ kết (4 trận ) quy định như sau:
+ Trận 1: nhất bảng A gặp nhì bảng B;
+ Trận 2: nhất bảng C gặp nhì bảng D;
+ Trận 3: nhất bảng B gặp nhì bảng C;
+ Trận 4 : nhất bảng D gặp nhì bảng A.
- Bán kết: 4 đội thắng ở tứ kết gặp nhau:
+ Đội thắng trận 1 gặp đội thắng trận 2;
+ Đội thắng trận 3 gặp dội thắng trận 4.
- Chung kết: 2 đội thắng ở trận bán kết gặp nhau để xếp hạng nhất - nhì, 2 đội thua ở bán kết đồng hạng ba.
* Nếu có từ hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:
- Số điểm;
- Hiệu số bàn thắng và số bàn thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
* Nếu các chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu trong giải theo thứ tự:
- Hiệu số của tổng số bàn thắng và tổng số bàn thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
* Nếu các chỉ số vẫn bằng nhau, sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội trên.
- Điểm các đơn vị đạt được tại giải bóng đá HKPĐ học sinh TH và THCS toàn quốc Cup Milo từ năm 2017, 2018 và 2019;
- Điểm của các đơn vị đạt được tại khu vực: Đội đoạt hạng nhất khu vực được 11 điểm, hạng nhì 9 điểm, hạng ba 8 điểm. Các đội thứ ba vòng bảng được 6 điểm, các đội thứ tư vòng bảng được 4 điểm; nếu ở khu vực do ít đội tham gia thì đấu vòng tròn 1 lượt, đội nhất được 11 điểm, đội nhì 9 điểm và lùi dần 1 điểm cho các đội xếp hạng sau tiếp theo. Các đội bóng của đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc (Nam Định) ở mỗi bậc học được vào tháng vòng chung kết dược 11 điểm /1 đội như đội nhất khu vực;
- Tại vòng chung kết: Đội nhất được 11 điểm, nhì được 9 điểm, hai đội ba cùng được 8 điểm. Các đội thua ở tứ kết cùng được 6 điểm. Các đội thứ ba vòng bảng được 3 điểm, đội thứ tư vòng bảng được 1 điểm (hệ số theo quy định tại mục 4, Điều 7- Chương I của Điều lệ này).
- Giai đoạn 1: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, chọn đội nhất, đội nhì tại mỗi bảng vào thi đấu giai đoạn II;
- Giai đoạn 2: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, chọn đội nhất, đội nhì tại mỗi bảng vào thi đấu bán kết và chung kết.
Tính điểm và xếp hạng: theo Luật Bóng rổ hiện hành.
THCS:
- Độ tuổi 12-13: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ.
- Độ tuổi 14-15: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ, đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống: Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt chọn đội nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 4 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã bốc thăm).
THCS và THPT: Các trận đều thi đấu trong 3 ván, thắng 2.
Tính điểm thi đấu đồng đội để xếp hạng ở vòng 1: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng trong trận đấu trực tiếp xếp trên. Nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ số tổng trận thắng/trận thua; tổng hiệp thắng/hiệp thua; tổng điểm thắng/tổng điểm thua của các đội đó với nhau.
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được chọn làm hạt giống.
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
- THCS: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đội tuyển nam, đội tuyển nữ.
THPT: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đội tuyển nam, đội tuyển nữ.
- Nếu có trên 32 đội tham gia: thi đấu loại trực tiếp một lần thua;
- Nếu có 32 đội trở xuống tham gia:
+ Vòng I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt (để chọn đội nhất, nhì vào vòng II, mỗi bảng không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Vòng II: Thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm, nhất bảng này gặp nhì bảng kia).
Chọn nhất, nhì mỗi bảng vào thi đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết.
lệ này.
- Bài qui định Thể dục cơ bản;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 3 người;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 8 người.
- TH: + Nhóm 1: Lớp 1 - 3 (3 nội dung);
+ Nhóm 2: Lớp 4 - 5 (3 nội dung).
- THCS: Lóp 6 - 9 (3 nội dung).
- Vận động viên chỉ được phép đăng ký tham gia thi đấu ở một nhóm tuổi duy nhất;
- Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự tối đa 02 nội dung cho mỗi nhóm tuổi;
- Mỗi Đơn vị địa phương, tỉnh, thành, ngành đều được phép tham gia thi đấu ở các cấp học và đăng ký tham dự tối đa:
+ 01 Bài quy định: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 8 người: 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 3 người: 3 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp) + 1 VĐV dự bị.
Ngoài những quy định trên đây, những yêu cầu cụ thể của môn Thể dục áp dụng theo Luật Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015.
- Thi Kata đồng đội nam 03 VĐV;
- Thi Kata đồng đội nữ 03 VĐV;
- Thi Kata cá nhân: Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite đồng đội nam: 05 VĐV + 02 dự bị;
- Thi Kumite đồng đội nữ: 03 VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumile cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VDV tham gia cho mỗi hạng cân:
+ Nam: Đến 40kg, đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg;
+ Nữ: Đến 36kg, đến 40kg, đến 44kg, đến 481kg, đến 52kg, đến 56kg.
- Thi Kata Đồng đội nam: 03 VĐV;
- Thi Kata Dồng đội nữ: 03 VDV;
- Thi Kata Cá nhân: 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite Đồng đội nam: 05 VĐV nam + 02 dự bị;
- Thi Kumile Đồng đội nữ: 03 VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumite cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV dự thi ở mỗi hạng cân:
+ Thi Kumite cá nhân nam ở các hạng cân: Đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg, đến 70kg;
+ Thi Kumite cá nhân nữ ở các hạng cân: Đến 40 kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg.
* Các VĐV phải được trang bị bắt buộc
- Quần áo thi đấu Karate đúng quy định;
- Các dụng cụ bảo vệ: Bịt răng, bảo vệ hạ bộ, găng thi đấu 02 loại màu xanh, đỏ, bảo vệ cơ thể;
- Đai thi đấu 2 loại xanh đỏ;
- Bảo vệ ống quyển + bàn chân 2 màu xanh, đỏ.
- THCS
+ Nam: dưới 33kg, 37kg, 41 kg, 45 kg, 49 kg, 53kg, 57kg, 61kg, 65kg;
+ Nữ : dưới 29kg, 33kg, 37 kg, 41 kg, 44 kg, 47kg, 51 kg, 55kg, 59kg;
- THPT:
+ Nam : dưới 45kg, 48kg, 51kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg 73kg, 78kg;
+ Nữ : dưới 42kg, 44kg, 46kg, 49kg, 52kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg.
- Đồng đội nam: không quá 310 kg/05 vận động viên
- Đồng đội nữ : không quá 280kg/05 vận động viên.
-THCS:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 08 bài quyền Taegeuk 4, 5, 6,7,8, Koryo, Keumgang, Taebaek;
+ Vòng bán kết và chung kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 06 bài quyền còn lại.
- THPT:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 07 bài quyền Taegcuk 6,7,8, Koryo, Keumgang, Taebaek, Pyongwon;
+ Vòng bán kết và chung kết thi 02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 05 bài quyền còn lại.
Áp dụng Luật của Liên đoàn Taekwondo thế giới do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
- THCS : 3 hiệp x 1 phút 00, giữa các hiệp nghỉ 1 phút;
- THPT: 3 hiệp x 1 phút 30, giữa các hiệp nghỉ 1 phút.
- Thi đấu đồng đội: 3 hiệp x 5 phút.
- Nội dung biểu diễn cá nhân cho cả nam và nữ;
- Nội dung song luyện (02 VĐV) gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
- Nội dung tập thể (từ 06-10 VĐV) gồm: tập thể nam, tập thể nữ, tập thể nam + nữ (tối thiểu 03 VĐV nam + 03 VĐV nữ);
- Nội dung đối luyện (từ 02 - 05 VĐV): Nội dung bài thi do từng đơn vị tự biên soạn, yêu cầu phải phù hợp với 03 bài Võ cổ truyền Căn bản công pháp II (36 động tác).
- Nội dung biểu diễn cá nhân cho cả nam và nữ;
- Nội dung đôi (02 VĐV) gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
- Nội dung biêu diễn cá nhân cho cả nam và nữ;
- Nội dung song luyện (02 VĐV) gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ); 6
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ); 12
- Nội dung tập thể (từ 06-10 VĐV) gồm: tập thể nam, tập thể nữ, tập thể nam + nữ (tối thiểu 03 VĐV nam + 03 VĐV nữ);30
- Nội dung đối luyện (từ 02 - 05 VĐV): Nội dung bài thi do từng đơn vị tự biên soạn, yêu cầu phải phù hợp với 03 bài Võ cổ truyền Căn bản công pháp số III (45 động tác).
- Nội dung biểu diễn cá nhân cho cả nam và nữ;
- Nội dung đôi (02 VĐV) gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
- Đơn luyện nam: Tứ trụ quyền và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền và Tinh hoa lương nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện 1;
- Song luyện nữ: Song luyện 1.
- Đơn luyện nam: Ngũ môn quyền và Tứ tượng côn pháp;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện số 3;
- Song luyện nữ: Song luyện số 3;
- Đa luyện nam: Đa luyện tay không và Đa luyện vũ khí;
- Đa luyện nữ: Đa luyện tay không và Đa luyện vũ khí;
- Đòn chân tấn công nam: Mỗi đơn vị cử một đội gồm 4 VĐV, mỗi VĐV thi 4 đòn chân;
- Tự vệ nữ: Thực hiện tối thiểu 12 đòn, không quá 3 phút;
- Kết quả bài thi dược đánh giá bằng tổng số điểm của 3/5 trọng tài giám định (bỏ điểm cao nhất và thấp nhất);
- Cách xếp hạng: xếp hạng theo thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp cho từng bài thi. Nếu có 2 hay nhiều VĐV, tập thể bằng điểm nhau thì xét VĐV, tập thể nào có 1,2.../5 trọng tài cho điểm cao hơn sẽ được xếp thứ hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì xếp đồng hạng.
- Nam thi 5 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg;
- Nữ thi 5 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg.
- Nam thi 6 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg và trên 5 1 kg đến 54 kg;
- Nữ thi 6 hạng cân: Trên 36 kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg, trên 51 kg đến 54 kg.
- Mỗi đơn vị được đăng ký tham gia 01 VĐV hoặc một đội ở mỗi nội dung (một bài) thi;
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 2 nội dung.
- THCS: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút;
- THPT: mỗi trận thi đấu 3 hiệp, mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút.
Mỗi đơn vị được cử tối đa 01 đội cho các nội dung thi ở khu vực và toàn quốc. Mỗi đội tối đa có 13 VĐV (08 chính thức, 05 dự bị).
- THCS:
- Nam thi đấu 01 hạng cân: không quá 440kg;
- Nữ thi đấu 01 hạng cân: không quá 400kg;
- Đồng đội nam nữ phối hợp thi đấu 01 hạng cân: không quá 420kg.
- THPT:
- Nam thi đấu 01 hạng cân: không quá 480kg;
- Nữ thi đấu 01 hạng cân: không quá 440kg;
- Đồng đội nam, nữ thi đấu 01 hạng cân: không quá 460kg.
- Thi đấu trong nhà (sàn xi măng, sàn gỗ hoặc theo sàn của nhà thi đấu);
- VĐV mặc trang phục thi đấu đúng quy định của Luật;
- Thi đấu mỗi trận 3 hiệp, thắng 2;
- Mỗi hạng cân phải có từ 3 đội trở lên mới tổ chức thi đấu;
- Cân kiểm tra VĐV, từ 6h00 - 7h00 các ngày thi đấu.
Chỉ tổ chức thi đấu ở khu vực và đối tượng thi đấu là học sinh THCS
Thi đấu tại khu vực: THCS.
- Nam thi đấu 6 hạng cân: Đến 41kg, trên 41 kg đến 44kg, trên 44kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56 kg;
- Nữ thi đấu 6 hạng cân: Đến 35kg, trên 35kg đến 38kg, trên 38kg đến 41kg, trên 41 đến 44kg, trên 441
Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV thi đấu cho mỗi hạng cân.
KHIẾU NẠI - KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
Trưởng đoàn gửi văn bản khiếu nại cho Ban Tổ chức cuộc thi. Ban Tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ, trường hợp chưa có đủ điều kiện xử lý ngay sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý sau (chậm nhất là 30 ngày sau khi HKPĐ toàn quốc kết thúc) và thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại bằng văn bản.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Thị Nghĩa |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tỉnh, thành phố........................... -------------------------------- |
Mẫu 1 |
ĐĂNG KÝ SƠ BỘ THAM GIA HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC
LẦN THỨ X NĂM 2020
Số lượng thành viên:............................................................................................................ người
- Tổng số cán bộ, Huấn luyện viên:........................................................................................ người
- Tổng số VĐV, người
- Họ và tên Trưởng đoàn ..................................................................... điện thoại CĐ................................................................................................................... DĐ..........................................
Đăng ký môn thi và số lượng vận động viên từng môn
TT |
MÔN |
TH |
THCS |
THPT |
TỔNG SỐ (VĐV) |
GHI CHÚ |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
|
||
1 |
Điền kinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bơi lội |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bóng bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bóng chuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bóng đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bóng rổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đá cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cầu lông |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......................, ngày......tháng.......năm 20 Giám đốc Sở GD&ĐT (ký tên và đóng dấu)
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tỉnh, thành phố........................... ------------------------ |
Mẫu 2 |
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ VẬN ĐỘNG VIÊN THAM GIA
HỘI KHỎE PHÙ ĐỐNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2020
- Tổng số cán bộ...................... .............người (Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số Huấn luyện viên........ .............người (Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số VĐV......................... .............người (Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số các thành viên của đoàn......... người (Nam;........................Nữ...............................)
- Họ và tên trưởng đoàn........... ..............điện thoại CĐ.......................DĐ..............................
Danh sách cán bộ và VĐV của đoàn:
TT |
HỌ VÀ TÊN |
GIỚI TÍNH |
NĂM SINH |
DÂN TỘC |
CHỨC VỤ |
NƠI CÔNG TÁC(HỌC TẬP) |
MÔN THI |
GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y tế: |
......................, ngày......tháng.......năm 20 Giám đốc Sở GD&ĐT (ký tên và đóng dấu)
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tỉnh, thành phố........................... ----------------------- |
Mẫu 3 |
ĐĂNG KÝ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2020
BẢN ĐĂNG KÝ MỒN THI
MÔN THI:
Cán bộ phụ trách:.......................................................... điện thoại CĐ:............................................................................................. DĐ:.............................................
Danh sách cán bộ và VĐV tham dự
TT |
HỌ VÀ TÊN |
GIỚI TÍNH |
NĂM SINH |
DÂN TỘC |
CHỨC VỤ |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y tế: |
......................, ngày......tháng.......năm 20 Giám đốc Sở GD&ĐT (ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: Các đơn vị đăng ký cụ thể tất cả các nội dung mà VĐV dự thi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tỉnh, thành phố........................... --------------------- |
Mẫu 4 |
ĐĂNG KÝ ẢNH CÁC THÀNH VIÊN
THAM DỰ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2020
(để làm thẻ VĐV )
Đơn vị:.......................................................................................................
3x4 |
|
|
|
|
|
|
Họ và tên: |
|
Họ và tên: |
|
|||
Ngày,tháng, năm sinh: |
Ngày,tháng, năm sinh: |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên: |
|
Họ và tên: |
|
|||
Ngày,tháng, năm sinh: |
Ngày,tháng, năm sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên: |
|
Họ và tên: |
|
|||
Ngày,tháng, năm sinh: |
Ngày,tháng, năm sinh: |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tỉnh, thành phố........................... ------------------------------- |
Mẫu 5 |
PHIẾU DỰ THI HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX – 2016
|
|
|
Môn thi
Môn thi : |
Bậc học:
Nam ☐ nữ : ☐ |
||
|
Ảnh cỡ 3x4 có dấu giáp lai của trường |
|
- Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú - Xếp loại học lực :
|
|||
Chữ ký của học sinh: |
|
Hạnh kiểm:
|
||||
|
Hiệu trưởng trường |
GĐ Sở GD&ĐT |
||||
|
Lưu ý: Đối với HS tiểu học không phải ghi phần xếp loại học lực và hạnh kiểm |
|||||