Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2008/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Vũ Luận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/04/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 14/2008/QĐ-BGDĐT

* Điều lệ trường mầm non - Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bôj trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 07/4/2008, quy định: về tên gọi, không ghi loại hình nhà trường, nhà trẻ công lập, dân lập hay tư thục. Quy định mới này nhằm để giảm tải cho sức ép của các trường mầm non công lập trong tình trạng thiếu trường trầm trọng như hiện nay vì tâm lý muốn học trường công của bác bậc phụ huynh… Trường mầm non chỉ được mở khi có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 15 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy định. Trường hợp chưa quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ hoặc chưa cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng GD- ĐT biết rõ lý do và hướng giải quyết. Trường mầm non cũng phải có trách nhiệm nhận trẻ em trong độ tuổi từ 3 tháng đến 6 tuổi. Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi được nhận tối đa 15 trẻ; nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ; nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ… Đối với lớp mẫu giáo: trẻ em từ 3 đến 6 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau: lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ; lớp 4 - 5 tuổi: 30 trẻ; lớp 5 - 6 tuổi: 35 trẻ… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 03/05/2008

Tải Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 14/2008/QĐ-BGDĐT NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2008

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ  trường  mầm non.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non và Quyết định số 31/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định điều kiện tối thiểu cho các lớp mầm non, lớp mẫu giáo và nhóm trẻ độc lập có nhiều khó khăn ở những nơi không đủ điều kiện thành lập trường mầm non.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

   Phạm Vũ Luận

ĐIỀU LỆ

TRƯỜNG MẦM NON

(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT

ngày  07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Điều lệ Trường mầm non quy định về: Vị trí, nhiệm vụ, tổ chức và quản lý trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ; Chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tài sản của trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; Giáo viên và nhân viên; Trẻ em; Quan hệ giữa trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập với gia đình và xã hội.

Đang theo dõi

2. Điều lệ này áp dụng đối với trường mầm non và trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục mầm non.

Đang theo dõi

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

2. Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.

Đang theo dõi

3. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

6. Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động  nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

7. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.

Đang theo dõi

8. Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em  theo quy định.

Đang theo dõi

9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Các loại hình của trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Trường mầm non, trường mẫu giáo (sau đây gọi chung là nhà trường), nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đư­ợc tổ chức theo các loại hình: công lập, dân lập và tư thục.

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập do cơ quan Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

Đang theo dõi

2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí hoạt động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.

Đang theo dõi

3. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Phân cấp quản lý nhà nước đối với nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý nhà trường, nhà trẻ công lập trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) quản lý nhà trường, nhà trẻ dân lập; nhà trường, nhà trẻ tư thục và các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Phòng giáo dục và đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với mọi loại hình nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập; nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục; giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật

Tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập; nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục; giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật thực hiện theo các quy định của Điều lệ này và Quy chế tổ chức, hoạt động của trường mầm non dân lập; Quy chế tổ chức, hoạt động của trường mầm non tư thục; Quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

Chương II

VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON,

TRƯỜNG MẪU GIÁO, NHÀ TRẺ

Đang theo dõi

Điều 6.  Vị trí, nhiệm vụ của nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.

Đang theo dõi

2. Nhà trường, nhà trẻ hỗ trợ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên cùng một địa bàn theo sự phân công của cấp có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 2 của Điều lệ này.

Đang theo dõi

Điều 7.  Tên nhà tr­ường, nhà trẻ; biển tên nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

1. Tên nhà trư­ờng, nhà trẻ được quy định như­ sau:

Trường mầm non (hoặc trường mẫu giáo hoặc nhà trẻ) và tên riêng của nhà trường, của nhà trẻ.

Không ghi loại hình nhà trường, nhà trẻ công lập, dân lập hay tư thục.

Tên nhà trư­ờng, nhà trẻ đ­ược ghi trên quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ, con dấu, biển tên nhà trường, nhà trẻ và các giấy tờ giao dịch.

Đang theo dõi

2. Biển tên nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

a) Góc trên bên trái

- Dòng thứ nhất: Uỷ ban nhân dân huyện,  quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tên riêng của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó;

- Dòng thứ hai: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

b) Ở giữa: Tên nhà tr­ường, nhà trẻ theo quy định tại khoản 1 của Điều này;

Đang theo dõi

c) Cuối cùng: Địa chỉ, số điện thoại, số quyết định thành lập hoặc số giấy phép thành lập của nhà tr­ường, nhà trẻ.

Đang theo dõi

Điều 8.  Điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ

Nhà trường, nhà trẻ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập khi đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phư­ơng, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đi học.

Đang theo dõi

2. Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 15 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

Đang theo dõi

3. Có đủ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo tiêu chuẩn quy định tại các Điều 16, Điều 17 và Điều 38 của Điều lệ này.

Đang theo dõi

4. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ này.

Đang theo dõi

Điều 9. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập và cho phép thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục.

Đang theo dõi

Điều 10.  Hồ sơ và thủ tục thành lập nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ gồm:

Đang theo dõi

a) Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

b) Tờ trình về Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; Dự thảo quy chế hoạt động của nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

c) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

d) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của ng­ười dự kiến làm hiệu trưởng.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thành lập nhà trường, nhà trẻ:

Đang theo dõi

a) Uỷ ban Nhân dân cấp xã đối với nhà trường, nhà trẻ công lập; tổ chức và cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này;

Đang theo dõi

b) Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ theo quy định tại Điều 8 của Điều lệ này. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ thành lập nhà trường, nhà trẻ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo quy định.

Trường hợp chưa quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ hoặc chưa cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 11.  Sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể nhà trường, nhà trẻ 

Đang theo dõi

1. Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ        

Đang theo dõi

a) Việc sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

-  Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;

- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;      

Đang theo dõi

c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ để thành lập nhà trường, nhà trẻ mới được thực hiện theo các quy định tại Điều 10 của Điều lệ này.

Đang theo dõi

2. Đình chỉ hoạt động nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

a) Việc đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ được thực hiện khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

- Ảnh hưởng đến tính mạng của trẻ em và cán bộ, giáo viên của nhà trường, nhà trẻ;

- Vi phạm các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;

- Không bảo đảm hoạt động bình thường của nhà trường, nhà trẻ.

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.

Trong quyết định đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ phải ghi rõ lý do đình chỉ hoạt động, quy định rõ thời gian đình chỉ; các biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ, giáo viên và nhân viên.

Quyết định đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động hoặc cho phép hoạt động trở lại đối với nhà trường, nhà trẻ tuân theo các bước sau:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã lập biên bản gửi phòng giáo dục và đào tạo về việc nhà trường, nhà trẻ vi phạm quy định tại điểm a, khoản 2 của Điều này;

- Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động đối với nhà trường, nhà trẻ và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định;

- Sau thời gian đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào biên bản xác nhận của các cơ quan chức năng để xem xét, quyết định cho phép trường hoạt động trở lại.

Đang theo dõi

3. Giải thể nhà trường, nhà trẻ

Đang theo dõi

a) Nhà trường, nhà trẻ bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ;

- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;

- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ không còn phù hợp với yêu cầu phát triển  kinh tế - xã hội;

- Theo đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ.

Trong quyết định giải thể phải nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ, giáo viên và nhân viên.

Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đề án về sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

b) Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

c) Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.

Việc gửi hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ thẩm định, thẩm tra về thủ tục và hồ sơ, thời hạn giải quyết về sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ được thực hiện như đối với việc thành lập nhà trường, nhà trẻ.

Đang theo dõi

Điều 12. Điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; sáp nhập, chia, tách, đình chỉ, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

Điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; sáp nhập, chia, tách, đình chỉ, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp phép trên cơ sở có ý kiến bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;

Đang theo dõi

b) Có giáo viên theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 38 của Điều lệ này;

Đang theo dõi

c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32,  Điều 33 của Điều lệ này.

Đang theo dõi

3. Thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập :

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của ngư­ời dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục đó;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xem xét hồ sơ và có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

c) Phòng giáo dục và đào tạo  có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Việc cho phép thành lập hoặc không cho phép thành lập phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận  hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

4. Biển tên lớp mẫu giáo, nhóm trẻ độc lập

Biển tên lớp mẫu giáo, nhóm trẻ độc lập được quy định như sau:

- Góc trên bên trái: Uỷ ban nhân dân xã/ phường, thị trấn và tên riêng của xã phường, thị trấn đó;

- Ở giữa: Lớp mẫu giáo, nhóm trẻ và tên riêng của lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Không ghi loại hình lớp mẫu giáo, nhóm trẻ công lập, dân lập hay tư thục.

- Cuối cùng: Địa chỉ, số điện thoại, số quyết định thành lập hoặc số giấy phép thành lập của lớp mẫu giáo, nhóm trẻ.

Đang theo dõi

 5. Sáp nhập, chia, tách, đình chỉ, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

a) Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;

- Bảo đảm quyền lợi của giáo viên và nhân viên;

- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

b) Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;      

Đang theo dõi

c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập để thành lập trường mới được thực hiện theo các quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Điều lệ này;

Đang theo dõi

d) Đình chỉ, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

- Uỷ ban nhân dân cấp xã lập biên bản gửi phòng giáo dục và đào tạo về việc các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập vi phạm quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 11 của Điều lệ này; Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập và có ý kiến để Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định đình chỉ hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

- Sau thời gian đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào biên bản xác nhận của phòng giáo dục và đào tạo để xem xét, quyết định cho phép các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập  hoạt động trở lại;

- Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập bị giải thể và thu hồi giấy phép hoạt động nếu xảy ra các trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Điều lệ này.           

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 11; khoản 1, điểm a khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 12 hết hiệu lực bởi Khoản 3 Điều 74 Luật đầu tư năm 2014 theo quy định tại Điểm 34 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 287/QĐ-BGDĐT.

Đang theo dõi

Điều 9; Điều 10; điểm b, c khoản 1, điểm b, c, d, đ khoản 2, điểm b, c, d khoản 3 Điều 11; khoản 2, 3, điểm b khoản 4 Điều 12 hết hiệu lực bởi Nghị định số 46/2017/ NĐ-CP theo quy định tại Điểm 34 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 287/QĐ-BGDĐT.

Đang theo dõi

Điều 13.  Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Đang theo dõi

1. Trẻ em đ­ược tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.   

Đang theo dõi

a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:

- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;

- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;

- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.

Đang theo dõi

b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

- Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;

- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;

- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.

Đang theo dõi

c) Nếu số lượng trẻ em  trong mỗi nhóm, lớp  không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;

Đang theo dõi

d) Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có một trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của lớp được giảm năm trẻ. Mỗi  nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá hai trẻ cùng một loại tật.

Đang theo dõi

đ) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.

Đang theo dõi

2. Tuỳ theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.

Đang theo dõi

Điều 14.  Tổ chuyên môn

Đang theo dõi

1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, người làm công tác thiết bị giáo dục và cấp dưỡng. Tổ chuyên môn có tổ trư­ởng và tổ phó.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chư­ơng trình, kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác;

Đang theo dõi

b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

Đang theo dõi

d) Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.

Đang theo dõi

3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần.

Đang theo dõi

Điều 15.  Tổ văn phòng

Đang theo dõi

1. Tổ văn phòng gồm các nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán và nhân viên khác.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của tổ văn phòng gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ về chăm sóc, dinh dưỡng;

Đang theo dõi

b) Giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

c) Thực hiện bồi d­ưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường, nhà trẻ;

Đang theo dõi

d) Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên.

Đang theo dõi

3. Tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần.

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu trưởng

Đang theo dõi

1. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà tr­ường, nhà trẻ. 

Đang theo dõi

2. Hiệu trưởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với nhà trường, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư­ thục theo đề nghị của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo. Nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường công lập là 5 năm; hết nhiệm kỳ, hiệu trưởng được bổ nhiệm lại hoặc luân chuyển sang một nhà trường, nhà trẻ khác lân cận theo yêu cầu điều động. Sau mỗi năm học, hiệu trưởng được cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường, nhà trẻ.  

Đang theo dõi

3. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Có trình độ chuẩn được đào tạo là có bằng trung cấp sư phạm mầm non, có ít nhất 5 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận là Hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định;

Đang theo dõi

b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực tổ chức, quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khoẻ.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng

Đang theo dõi

a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền  quyết định;

Đang theo dõi

c) Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen th­ưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;

Đang theo dõi

d) Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trư­ờng, nhà trẻ;

Đang theo dõi

đ) Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà tr­ường, nhà trẻ; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

Đang theo dõi

e) Dự các lớp bồi d­ưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một tuần; được hư­ởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;

Đang theo dõi

f) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;    

Đang theo dõi

g) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

Đang theo dõi

Điều 17.  Phó Hiệu trưởng

Đang theo dõi

1. Phó Hiệu trưởng là ngư­ời giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với nhà trường, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục theo đề nghị của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

2. Trường hạng I có 2 phó hiệu trưởng; trường hạng II có 1 phó hiệu trưởng;  được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng nếu có từ 5 điểm trường hoặc có từ 20 trẻ em khuyết tật trở lên. Các hạng I, II của nhà trường, nhà trẻ được quy định tại Thông tư số 71/2007/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Đang theo dõi

3. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm phó hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Có bằng trung cấp sư phạm mầm non, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận phó hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định;

Đang theo dõi

b) Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khoẻ.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu trưởng:

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công;

Đang theo dõi

b) Điều hành hoạt động của nhà trư­ờng, nhà trẻ khi đ­ược hiệu trưởng uỷ quyền;

Đang theo dõi

c) Dự các lớp bồi d­ưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ trong một tuần; được hư­ởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 18.  Hội đồng trường 

Đang theo dõi

1. Hội đồng trường đối với nhà trường, nhà trẻ công lập, Hội đồng quản trị đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục được gọi chung là Hội đồng trường. Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, nhà trẻ, gắn nhà trường, nhà trẻ với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.

Đang theo dõi

2. Cơ cấu tổ chức, nội quy hoạt động và thủ tục thành lập Hội đồng trường công lập:

Đang theo dõi

a) Cơ cấu tổ chức:

Hội đồng trường công lập gồm: đại diện tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban giám hiệu (gồm Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng), đại diện Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ văn phòng.  

Hội đồng trường có Chủ tịch, Thư ký và các thành viên khác. Chủ tịch Hội đồng trường không nhất thiết là hiệu trưởng. Số lượng thành viên Hội đồng trường có 7 hoặc 9 người.

Đang theo dõi

b) Nội quy hoạt động:

- Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất hai lần trong một năm học. Trong trường hợp cần thiết, khi Hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên Hội đồng trường đề nghị, Chủ tịch Hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường, nhà trẻ. Chủ tịch Hội đồng trường có thể mời đại diện chính quyền và đoàn thể địa phương tham dự cuộc họp của Hội đồng trường khi cần thiết.

Phiên họp Hội đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của Hội đồng trường trở lên (trong đó có Chủ tịch hội đồng). Nghị quyết của Hội đồng trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Các nghị quyết của Hội đồng trường được công bố công khai trong toàn nhà trường, nhà trẻ;

- Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng trường về những nội dung được quy định tại Khoản 3 của Điều này. Khi Hiệu trưởng không nhất trí với nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng trường, phải kịp thời báo cáo xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Trong khi chờ ý kiến của cấp trên, Hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng trường đối với những vấn đề không trái với pháp luật hiện hành và Điều lệ trường mầm non.

Đang theo dõi

c) Thủ tục thành lập:

Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường, Hiệu trưởng tổng hợp danh sách nhân sự do tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường, nhà trẻ giới thiệu, làm tờ trình đề nghị phòng giáo dục và đào tạo trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập Hội đồng trường. Chủ tịch Hội đồng trường do các thành viên hội đồng bầu ra; Thư ký hội đồng trường do Chủ tịch hội đồng trường chỉ định. Nhiệm kỳ của Hội đồng trường là 5 năm. Hằng năm, nếu có sự thay đổi về nhân sự, Hiệu trưởng làm văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường công lập:

Đang theo dõi

a) Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn và từng năm học;

Đang theo dõi

b) Quyết nghị về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ; giới thiệu người để bổ nhiệm làm hiệu trưởng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Giám sát các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.

Đang theo dõi

4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần, cơ cấu tổ chức, thủ tục thành lập và nội quy hoạt động của Hội đồng quản trị đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập; nhà trường, nhà trẻ tư thục được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.

Đang theo dõi

Điều 19.  Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng tư vấn

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi đua khen th­ưởng do Hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học. Hiệu trưởng là Chủ tịch hội đồng thi đua, khen thưởng. Các thành viên của hội đồng gồm: Phó Hiệu trưởng, Bí thư­ Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư­ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng.

Hội đồng thi đua khen th­ưởng giúp Hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thư­ởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ em trong nhà trường, nhà trẻ.

Hội đồng thi đua khen thưởng họp vào cuối học kỳ và cuối năm học.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cần thiết, hiệu trưởng có thể thành lập các Hội đồng tư­ vấn giúp Hiệu trưởng về chuyên môn, quản lý nhà trường. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quy định.

Đang theo dõi

Điều 20.  Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong nhà tr­ường, nhà trẻ

Đang theo dõi

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong tr­ường lãnh đạo nhà trường, nhà trẻ và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp,  pháp luật và Điều lệ của Đảng.

Đang theo dõi

2. Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động trong nhà tr­ường, nhà trẻ theo quy định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường, nhà trẻ thực hiện mục tiêu giáo dục.

Đang theo dõi

Điều  21.  Quản lý tài sản, tài chính

Đang theo dõi

1. Quản lý tài sản của nhà trường, nhà trẻ tuân theo các quy định của pháp luật. Mọi thành viên trong nhà trư­ờng, nhà trẻ có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản nhà trường, nhà trẻ.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý thu, chi từ các nguồn tài chính của nhà tr­ường, nhà trẻ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Chương III

CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG,

CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM

Đang theo dõi

Điều 22.  Chư­ơng trình giáo dục, kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thực hiện chư­ơng trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em căn cứ vào chương trình, hướng dẫn nhiệm vụ năm học và điều kiện của từng địa phương.

Đang theo dõi

2. Đối với trẻ khuyết tật được nhà trường, nhà trẻ thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục linh hoạt, phù hợp với khả năng của từng cá nhân và theo Quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật.

Đang theo dõi

Điều 23. Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu phục vụ chương trình giáo dục mầm non

Đang theo dõi

1. Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu hướng dẫn được sử dụng trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập có trách nhiệm trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu phục vụ chương trình giáo dục mầm non; khuyến khích giáo viên sử dụng tài liệu, thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

Đang theo dõi

3. Tài liệu hướng dẫn chăm sóc trẻ khuyết tật theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 24.  Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đang theo dõi

1. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của chương trình giáo dục mầm non.

Đang theo dõi

2. Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an toàn.

Đang theo dõi

3. Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.

Đang theo dõi

4. Hoạt động giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường, nhà trẻ tuân theo Quy định về giáo dục trẻ em tàn tật, khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

5. Việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ  trẻ và cộng đồng.

Đang theo dõi

Điều 25.  Hệ thống hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đang theo dõi

1. Đối với nhà trường

Đang theo dõi

a) Hồ sơ quản lý trẻ em; 

Đang theo dõi

b) Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có);                        

Đang theo dõi

c) Hồ sơ quản lý nhân sự;                

Đang theo dõi

d) Hồ sơ quản lý chuyên môn;

Đang theo dõi

đ) Sổ lưu trữ các văn bản, công văn;

Đang theo dõi

e) Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính;

Đang theo dõi

f) Hồ sơ quản lý bán trú.

Đang theo dõi

2. Đối với giáo viên

Đang theo dõi

a) Sổ kế hoạch giáo dục trẻ em;

Đang theo dõi

b) Sổ theo dõi trẻ: điểm danh, khám sức khoẻ, theo dõi đánh giá trẻ;

Đang theo dõi

c) Sổ chuyên môn: dự giờ, tham quan học tập, ghi chép các nội dung sinh hoạt chuyên môn;

Đang theo dõi

d) Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

Đang theo dõi

Điều 26.  Đánh giá kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

Đang theo dõi

1. Kiểm tra định kỳ sức khoẻ trẻ em: hai lần trong một năm học.

Đang theo dõi

2. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ em: trẻ dưới 24 tháng tuổi một tháng cân trẻ một lần; trẻ trên 24 tháng tuổi một quý cân trẻ một lần.

Đang theo dõi

3.  Đánh giá sự  phát triển của trẻ em: căn cứ  quy định về chuẩn phát triển trẻ em theo độ tuổi do Bộ Giáo dục và  Đào tạo ban hành. Trẻ em khuyết tật học hoà nhập được đánh giá sự tiến bộ dựa vào mục tiêu kế hoạch giáo dục cá nhân.

Đang theo dõi

Ch­­ương IV

TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG MẪU GIÁO,

NHÀ TRẺ, NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP

Đang theo dõi

Mục 1

TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG MẪU GIÁO, NHÀ TRẺ

Đang theo dõi

Điều 27.  Nhà trư­­ờng, nhà trẻ

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.

Đang theo dõi

2. Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.

Đang theo dõi

3. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8m2 cho một  trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã.

Đang theo dõi

4. Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường, nhà trẻ theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.

Đang theo dõi

5. Cơ cấu khối công trình:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu chung

-  Các công trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành.

-  Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy.

-  Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.

Đang theo dõi

b) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm:

-  Phòng sinh hoạt chung;

-  Phòng ngủ;

-  Phòng vệ sinh;

-  Hiên chơi.

Đang theo dõi

c) Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.

Đang theo dõi

d)  Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.

Đang theo dõi

e) Khối phòng hành chính quản trị gồm:

- Văn phòng trường;

- Phòng hiệu trưởng;

- Phòng phó hiệu trưởng;

- Phòng hành chính quản trị;

- Phòng Y tế;

- Phòng bảo vệ;

- Phòng dành cho nhân viên;

- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;

- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.

Đang theo dõi

6. Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi- cây xanh.

Đang theo dõi

Điều 28. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

Đang theo dõi

1. Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo 1,5 - 1,8m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Được phép sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo. Phòng sinh hoạt chung có các thiết bị sau:

-  Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách và đủ cho số trẻ trong lớp;

-  Bàn, ghế, bảng cho giáo viên;

-  Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu;

-  Hệ thống đèn, hệ thống quạt.

Đang theo dõi

2. Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 - 1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau:

-  Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ theo khí hậu từng miền;

-  Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.

Đang theo dõi

3. Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 - 0,6m2 cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái. Phòng vệ sinh có các thiết bị sau:

-  Cho trẻ nhà trẻ:

+ Vòi nước rửa tay;

+ Ghế ngồi bô;

+ Có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 - 36 tháng;

+ Vòi tắm;

+ Có thể có bể hoặc bồn chứa nước.

- Cho trẻ mẫu giáo:

+ Vòi nước rửa tay;

+ Chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái;

+ Vòi tắm;

+ Bể hoặc bồn chứa nước.

Đang theo dõi

4. Hiên chơi

Đảm bảo 0,5 - 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8-1m.

Đang theo dõi

Điều 29. Nhà bếp

Đang theo dõi

1. Đảm bảo 0,3 - 0,35m2 cho một trẻ. Gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều.

Đang theo dõi

2. Nhà bếp có các thiết bị sau đây:

Đang theo dõi

a) Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm;

Đang theo dõi

b) Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định;

Đang theo dõi

c) Đảm bảo việc xử lí các chất thải đúng quy định; Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.

Đang theo dõi

Điều 30. Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng đồ chơi, tài liệu

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ phải có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

Đang theo dõi

2. Nhà trường, nhà trẻ sử dụng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ  Giáo dục và Đào tạo ban hành phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non.

Đang theo dõi

3. Nhà trường, nhà trẻ phải có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu.

Đang theo dõi

Mục 2

TÀI SẢN CỦA NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP

Đang theo dõi

Điều 31. Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ.

Đang theo dõi

2. Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ. 

Đang theo dõi

3. Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.

Đang theo dõi

4. Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm  bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.

Đang theo dõi

Điều 32. Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập

Đang theo dõi

1. Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng;  Một ghế cho giáo viên.

Đang theo dõi

2. Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích.

Đang theo dõi

3.  Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.

Đang theo dõi

4. Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm:  bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

Đang theo dõi

Điều 33. Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ.

Đang theo dõi

2. Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.

Đang theo dõi

3. Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.

Đang theo dõi

4. Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

Đang theo dõi

Ch­ương V

GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN

Đang theo dõi

Điều 34.  Giáo viên và nhân viên

Giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Nhân viên là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non.

Đang theo dõi

Điều 35.  Nhiệm vụ của giáo viên

Đang theo dõi

1. Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.       

Đang theo dõi

2. Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

3. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; G­ương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

Đang theo dõi

4. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

5. Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hoá; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành,  các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

Đang theo dõi

Điều 36.  Nhiệm vụ của nhân viên

Đang theo dõi

1. Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Hiệu trưởng.

Đang theo dõi

2. Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nghiệp và chấp hành nội quy của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm an toàn cho trẻ trong ăn uống và sinh hoạt tại nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ, đảm bảo không để xảy ra ngộ độc đối với trẻ.

Đang theo dõi

4. Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của bản thân và nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp.

Đang theo dõi

5. Rèn luyện sức khỏe, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật và của ngành,  các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

Đang theo dõi

Điều 37. Quyền của giáo viên và nhân viên

Đang theo dõi

1. Đ­ược đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

3. Được h­ưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.

Đang theo dõi

4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.

Đang theo dõi

5. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 38.  Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và nhân viên

Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao.

Đang theo dõi

Điều 39.  Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên và nhân viên

Đang theo dõi

1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải đáp ứng yêu cầu giáo dục đối với trẻ em.

Đang theo dõi

2. Trang phục của giáo viên và nhân viên gọn gàng, sạch sẽ phù hợp với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

Điều 40.  Các hành vi giáo viên và nhân viên không được làm

Đang theo dõi

1. Các hành vi giáo viên không được làm:

Đang theo dõi

a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp;

Đang theo dõi

b) Xuyên tạc nội dung giáo dục;

Đang theo dõi

c) Bỏ giờ; Bỏ buổi dạy; Tuỳ tiện cắt xén chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục;

Đang theo dõi

d) Đối xử không công bằng đối với trẻ em;

Đang theo dõi

e) Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;

Đang theo dõi

f) Bớt xén khẩu phần ăn của trẻ em; Làm việc riêng khi đang tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

2. Các hành vi nhân viên không được làm :   

Đang theo dõi

a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp;

Đang theo dõi

b) Đối xử không công bằng đối với trẻ em;

Đang theo dõi

c) Bớt xén khẩu phần ăn của trẻ em; Làm việc riêng khi đang tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em.

Đang theo dõi

Điều 41.  Khen th­ưởng và xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Giáo viên và nhân viên có thành tích được khen thư­ởng, được tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy định.

Đang theo dõi

2. Giáo viên và nhân viên có hành vi vi phạm các quy định tại Điều lệ này thì tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

Chư­­ơng VI

TRẺ EM

Đang theo dõi

Điều 42.  Tuổi và sức khoẻ của trẻ em mầm non

Đang theo dõi

1. Trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi được nhận vào nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

2. Không tiếp nhận trẻ em đang mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh bẩm sinh nguy hiểm vào học trong các cơ sở giáo dục mầm non.

Đang theo dõi

Điều 43.  Quyền của trẻ em và chính sách đối với trẻ em

Đang theo dõi

1. Đư­­ợc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo mục tiêu, chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trẻ em khuyết tật học hòa nhập theo quy định và được lập kế hoạch giáo dục cá nhân.

Đang theo dõi

2. Được chăm sóc sức khoẻ ban đầu; được khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.

Đang theo dõi

3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu.

Đang theo dõi

4. Được giảm phí đối với các dịch vụ vui chơi, giải trí công cộng.

Đang theo dõi

5. Đ­ược hư­­ởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 44.  Nhiệm vụ của trẻ em

Đang theo dõi

1. Đi học đều; Tham gia đầy đủ các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục dành cho trẻ em; Thực hiện các quy định của nhà trường.

Đang theo dõi

2. Có lời nói, cử chỉ lễ phép, có thói quen vệ sinh văn minh phù hợp lứa tuổi.

Đang theo dõi

3. Trang phục sạch sẽ, gọn gàng, phù hợp lứa tuổi, thuận tiện cho các hoạt động vui chơi và học tập.

Đang theo dõi

4. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, nhà trường, nhà trẻ và nơi công cộng.

Đang theo dõi

Điều 45.  Khen thư­­ởng, nhắc nhở

Đang theo dõi

1. Trẻ em chăm, ngoan được khen ngợi, động viên, khích lệ.

Đang theo dõi

2. Trẻ em mắc lỗi được giáo viên nhắc nhở và trao đổi với gia đình.

Đang theo dõi

Ch­ương VII

QUAN HỆ GIỮA TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG MẪU GIÁO,

NHÀ TRẺ, NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

Đang theo dõi

Điều 46. Trách nhiệm của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập chủ động đề xuất biện pháp với cấp uỷ và chính quyền địa phương, phối hợp với gia đình và xã hội nhằm thống nhất quy mô, kế hoạch phát triển nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, các biện pháp giáo dục trẻ em và quan tâm giúp đỡ những trường hợp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với cơ quan, các tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân có liên quan nhằm:

Đang theo dõi

a) Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ và cộng đồng; thực hiện phòng bệnh, khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Đang theo dõi

b) Huy động các nguồn lực của cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục mầm non; góp phần xây dựng cơ sở vật chất; xây dựng môi tr­ường giáo dục lành mạnh, an toàn; tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

Điều 47. Trách nhiệm của gia đình

Đang theo dõi

1. Thường xuyên liên hệ với nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập để được thông báo kịp thời tình hình của trẻ em nhằm phối hợp trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

2. Tham gia các hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, nhà trường, nhà trẻ góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Đang theo dõi

Điều 48. Ban đại diện cha mẹ trẻ em của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

Đang theo dõi

1. Nhà trường, nhà trẻ có Ban đại diện cha mẹ trẻ em của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và Ban đại diện cha mẹ trẻ em của nhà trường, nhà trẻ. Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập có Ban đại diện cha mẹ trẻ em của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. 

Đang theo dõi

2. Ban đại diện cha mẹ trẻ em được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT

01

Nghị định 85/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

02

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

04

Nghị định 178/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ

05

Quyết định 27/2000/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×