Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 118/QĐ-TCDT 2024 điều chỉnh QĐ 415/QĐ-TCDT xuất gạo dự trữ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 118/QĐ-TCDT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 118/QĐ-TCDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | La Văn Thịnh |
Ngày ban hành: | 27/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 118/QĐ-TCDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Số: 118/QĐ-TCDT | Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Quyết định số 415/QĐ-TCDT ngày 25/9/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2023-2024
________________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BTC ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh Quyết định số 2036/QĐ-BTC ngày 25/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2023-2024;
Căn cứ Quyết định số 415/QĐ-TCDT ngày 25/9/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2023-2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý hàng dự trữ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giảm số lượng gạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã giao cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thực hiện xuất cấp tại Quyết định số 415/QĐ-TCDT ngày 25/9/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước để hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2023-2024 của các địa phương.
Phụ lục điều chỉnh xuất gạo học sinh học kỳ I năm học 2023-2024 cho các địa phương đính kèm.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 415/QĐ-TCDT ngày 25/9/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2023-2024.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng các Vụ: Quản lý hàng dự trữ, Kế hoạch, Tài vụ - Quản trị, Khoa học và Công nghệ bảo quản và Cục trưởng các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND các tỉnh; - Lãnh đạo Tổng cục; - Lưu: VT, Vụ QLHDT (50b) | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
La Văn Thịnh |
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG GẠO XUẤT HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 SỐ 415/QĐ-TCDT NGÀY 25/9/2023
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-TCDT ngày 27/02/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
ĐVT: Kg
STT | Cục DTNN KV thực hiện xuất gạo | Địa phương nhận gạo (Tỉnh) | Số gạo quy định tại Quyết định số 415/QĐ-TCDT ngày 25/9/2023 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước (1) | Số gạo thực tế các địa phương đã tiếp nhận (2) | Số gạo điều chỉnh giảm tại Quyết định này (3=1-2) |
TỔNG CỘNG |
| 11.631.473 | 10.488.923 | 1.142.550 | |
1 | Hà Nội | Lai Châu | 642.206,5 | 579.882,5 | 62.324 |
2 | Hòa Bình | 1.109.405 | 1.043.085 | 66.320 | |
3 | Hà Bắc | Lạng Sơn | 1.951.800 | 1.810.038 | 141.762 |
4 | Bắc Kạn | 613.958 | 567.083 | 46.875 | |
5 | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 750.825 | 723.540 | 27.285 |
6 | Nghệ Tĩnh | Nghệ An | 1.436.815 | 1.436.365 | 450 |
7 | Bình Trị Thiên | Quảng Bình | 202.800 | 193.028 | 9.772 |
8 | Nghĩa Bình | Quảng Ngãi | 1.157.487,5 | 1.081.752,5 | 75.735 |
9 | Bình Định | 96.270 | 90.180 | 6.090 | |
10 | Nam Trung Bộ | Ninh Thuận | 249.000 | 234.900 | 14.100 |
11 | Bình Thuận | 6.225 | 4.875 | 1.350 | |
12 | Phú Yên | 42.000 | 33.750 | 8.250 | |
13 | Khánh Hòa | 91.650 | 84.750 | 6.900 | |
14 | Bắc Tây Nguyên | Gia Lai | 730.500 | 659.195 | 71.305 |
15 | Đắk Nông | 373.821 | 240.224 | 133.597 | |
16 | Nam Tây Nguyên | Lâm Đồng | 137.415 | 129.730 | 7.685 |
17 | Đắk Lắk | 1.148.355 | 1.034.805 | 113.550 | |
18 | Đông Nam Bộ | Bình Phước | 172.500 | 129.150 | 43.350 |
19 | TP. Hồ Chí Minh | Long An | 29.025 | 25.275 | 3.750 |
20 | Cửu Long | Trà Vinh | 8.625 | 2.325 | 6.300 |
21 | Bến Tre | 126.450 | 108.300 | 18.150 | |
22 | Vĩnh Long | 2.940 | 2.160 | 780 | |
23 | Tây Nam Bộ | Cà Mau | 11.400 | 10.020 | 1.380 |
24 | Sóc Trăng | 316.875 | 198.960 | 117.915 | |
25 | Kiên Giang | 220.500 | 63.075 | 157.425 | |
26 | Hậu Giang | 2.625 | 2.475 | 150 |