Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2006/QĐ-BGD&ĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Minh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/04/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2006/QĐ-BGD&ĐT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 11/2006/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2006

BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ

Việc xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo Quyết định 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở được thực hiện đến hết năm học 2023-2024 theo quy định tại Điều 2 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và ông Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ quy định về thi tốt nghiệp trung học cơ sở tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 17/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG

  Nguyễn Minh Hiển

QUY CHẾ

  Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2006/QĐ-BGD&ĐT

ngày  05 tháng  4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định về xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) bao gồm: điều kiện dự xét và công nhận tốt nghiệp; tổ chức xét công nhận tốt nghiệp; trách nhiệm của cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trong việc xét công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã học hết chương trình THCS.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích, yêu cầu và căn cứ xét công nhận tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Việc xét công nhận tốt nghiệp THCS nhằm xác nhận trình độ của người học sau khi học hết chương trình THCS.

Đang theo dõi

2. Xét công nhận tốt nghiệp THCS phải bảo đảm yêu cầu chính xác, công bằng, khách quan.

Đang theo dõi

3. Căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THCS là kết quả rèn luyện và học tập  của người học ở năm học lớp 9.

Đang theo dõi

Điều 3. Số lần xét công nhận tốt nghiệp trong một năm

Đang theo dõi

1. Đối với học sinh THCS, mỗi năm xét công nhận tốt nghiệp một lần, ngay sau khi kết thúc năm học (theo biên chế năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Đang theo dõi

2. Đối với học viên học theo chương trình giáo dục thường xuyên THCS (sau đây gọi là bổ túc THCS), số lần xét công nhận tốt nghiệp trong một năm do sở giáo dục và đào tạo trình uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định. 

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU KIỆN DỰ XÉT TỐT NGHIỆP VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP 

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện dự xét công nhận tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Học sinh học hết chương trình THCS không quá 21 tuổi, học viên học hết chương trình bổ túc THCS từ 15 tuổi trở lên. 

Trường hợp học trước tuổi, học vượt lớp phải thực hiện theo quy định về học trước tuổi, học vượt lớp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Không nghỉ học quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ một lần hay nhiều lần cộng lại). 

Đang theo dõi

3. Học sinh THCS và học viên học theo chương trình bổ túc THCS (sau đây gọi chung là người học) không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân, trừ học viên của trường, lớp mở cho người đang thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

Đang theo dõi

2. Bản chính học bạ của người học. Nếu bị mất học bạ thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

3. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, diện khuyến khích (nếu có) do cấp có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

4. Giấy xác nhận về phẩm chất đạo đức và chấp hành chính sách của Nhà nước đối với người học xong chương trình THCS từ những năm học trước:

Đang theo dõi

a) Đối với người học đã về cư trú ở địa phương thì do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp; nếu đang làm việc ở cơ quan, doanh nghiệp thì do cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp quản lý cấp; 

Đang theo dõi

b) Đối với người học thuộc các đối tượng đang thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân, đang tập trung giáo dục trong trường giáo dưỡng hoặc các cơ sở tập trung giáo dục những người tham gia các tệ nạn xã hội thì do cơ quan đang quản lý người học cấp. 

Đang theo dõi

Điều 6. Chính sách ưu tiên, khuyến khích

Người học thuộc các đối tượng sau đây khi dự xét công nhận tốt nghiệp THCS  lần đầu thì được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích: 

Đang theo dõi

1. Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên:

Đang theo dõi

a) Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng; 

Đang theo dõi

b) Người học là người dân tộc thiểu số;

Đang theo dõi

c) Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

Đang theo dõi

d) Người học bị tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, bị nhiễm chất độc hoá học, mồ côi không nơi nương tựa, trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích:

Đang theo dõi

a) Người học đạt từ giải ba (huy chương đồng) cá nhân trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi các môn học ở lớp 9; các kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao do sở giáo dục và đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh tổ chức; thi giữa các nước trong khu vực hoặc thi quốc tế; các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với bộ, ngành khác tổ chức; 

Đang theo dõi

b) Người học được xếp loại từ trung bình trở lên trong kỳ thi nghề phổ thông do sở giáo dục và đào tạo tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện và tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Công nhận tốt nghiệp đối với người học của các trường THCS, trường phổ thông nhiều cấp học hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) dự xét công nhận tốt nghiệp lần đầu:

Đang theo dõi

a) Điều kiện: có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

Đang theo dõi

b) Tiêu chuẩn: 

- Xếp loại hạnh kiểm cả năm học lớp 9 từ trung bình trở lên, đối với diện phải xếp loại hạnh kiểm;

- Xếp loại học lực cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên, nếu không thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích; 

- Xếp loại học lực yếu nhưng các môn học tính điểm trung bình đều đạt từ 3,5 điểm trở lên, trong đó môn toán hoặc môn ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, nếu thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích. 

Đang theo dõi

2. Công nhận tốt nghiệp đối với người học chưa tốt nghiệp ở kỳ thi tốt nghiệp hoặc lần xét công nhận tốt nghiệp THCS trước:

Đang theo dõi

a) Điều kiện: có đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp nộp tại cơ sở giáo dục đã theo học (nếu thay đổi chỗ ở thì nộp tại cơ sở giáo dục ở nơi cư trú) có tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, chậm nhất 30 ngày trước ngày bắt đầu xét công nhận tốt nghiệp và có đủ hồ sơ quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

Đang theo dõi

b) Tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp đối với từng trường hợp:

- Người học chưa dự thi, dự xét công nhận tốt nghiệp hoặc đã dự thi, dự xét nhưng chưa được công nhận tốt nghiệp hoặc không được dự thi, dự xét công nhận tốt nghiệp do nghỉ học quá 45 buổi học phải dự kiểm tra môn toán và môn ngữ văn theo chương trình lớp 9; nếu điểm trung bình của 2 bài kiểm tra từ 5,0 trở lên (không có bài nào bị điểm 0) thì được công nhận tốt nghiệp;

- Người học chưa được dự thi, dự xét công nhận tốt nghiệp do xếp loại học lực loại yếu hoặc loại kém được lựa chọn một môn hoặc một số môn trong số những môn học có điểm trung bình cả năm học lớp 9 dưới 5,0 hoặc môn xếp loại chưa đạt để dự kỳ kiểm tra do cơ sở giáo dục tổ chức. Căn cứ kết quả kiểm tra, cơ sở giáo dục xếp loại lại học lực, nếu đạt loại học lực trung bình thì được công nhận tốt nghiệp; 

- Người học chưa được công nhận tốt nghiệp vì lý do hạnh kiểm phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận loại tốt hoặc đã có tiến bộ trong giấy xác nhận nói tại khoản 4 Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Người học đã học hết chương trình THCS nhưng chưa được công nhận tốt nghiệp, nếu muốn dự xét tại hội đồng xét công nhận tốt nghiệp bổ túc THCS phải học lại chương trình lớp 9 bổ túc THCS; nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế này được xét công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 8. Xếp loại tốt nghiệp  

Đang theo dõi

1. Kết quả tốt nghiệp của người đang học tại các cơ sở giáo dục được xếp thành 3 loại: giỏi, khá, trung bình căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm và xếp loại học lực; nếu người học thuộc diện không xếp loại hạnh kiểm thì chỉ căn cứ vào kết quả xếp loại học lực:

Đang theo dõi

a) Loại giỏi: hạnh kiểm loại tốt, học lực loại giỏi;

Đang theo dõi

b) Loại khá: hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực loại khá hoặc hạnh kiểm loại khá, học lực loại giỏi;

Đang theo dõi

c) Loại trung bình: các trường hợp còn lại.

Đang theo dõi

2. Người học được công nhận tốt nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế này đều xếp loại trung bình.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 9. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Mỗi cơ sở giáo dục có người học dự xét công nhận tốt nghiệp THCS thành lập một hội đồng xét công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là uỷ ban nhân dân cấp huyện) ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo đề nghị của trưởng phòng giáo dục và đào tạo. 

Đang theo dõi

3. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng:

Đang theo dõi

a) Thành phần hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS gồm: chủ tịch là cấp trưởng hoặc cấp phó của cơ sở giáo dục, phó chủ tịch là cấp phó của cơ sở giáo dục, thư ký và một số uỷ viên, trong đó có các giáo viên chủ nhiệm lớp 9. Thành viên của hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS là người có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao.

Đang theo dõi

b) Nhiệm vụ và quyền hạn:

- Kiểm tra hồ sơ đề nghị xét công nhận tốt nghiệp;

- Căn cứ tiêu chuẩn xét công nhận tốt nghiệp để xét và đề nghị công nhận tốt nghiệp cho người học thuộc phạm vi trách nhiệm của hội đồng;

- Lập danh sách người học có đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp trình trưởng phòng giáo dục và đào tạo phê duyệt;

- Được sử dụng con dấu của cơ sở giáo dục trong các văn bản của hội đồng;

- Đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và xử lý đối với cá nhân, tổ chức vi phạm quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình, thủ tục xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp

Đang theo dõi

1. Quy trình xét công nhận tốt nghiệp:

Đang theo dõi

a) Căn cứ hồ sơ, danh sách đề nghị xét công nhận tốt nghiệp của cơ sở giáo dục, hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS tiến hành xét công nhận tốt nghiệp đối với người học; 

Đang theo dõi

b) Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS lập biên bản xét công nhận tốt nghiệp và danh sách người được đề nghị công nhận tốt nghiệp. 

Biên bản phải có đầy đủ họ tên, chữ ký của các thành viên hội đồng; danh sách đề nghị công nhận tốt nghiệp phải có họ tên, chữ ký của chủ tịch hội đồng. Những người học chưa tốt nghiệp ở những kỳ thi hoặc lần xét trước và những người được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích được đề nghị công nhận tốt nghiệp lập thành danh sách riêng.

Đang theo dõi

2. Thủ tục công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

a) Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS gửi hồ sơ đề nghị công nhận tốt nghiệp về phòng giáo dục và đào tạo. 

Hồ sơ gồm có:

- Tờ trình đề nghị công nhận tốt nghiệp do chủ tịch hội đồng ký;

- Biên bản xét công nhận tốt nghiệp;

- Danh sách người học được đề nghị công nhận tốt nghiệp;

Đang theo dõi

b) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định công nhận tốt nghiệp cho người học theo đề nghị của hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn. 

Đang theo dõi

3. Cấp bằng tốt nghiệp và thẩm quyền cấp bằng tốt nghiệp THCS.

Đang theo dõi

a) Người được công nhận tốt nghiệp thì được cấp bằng tốt nghiệp THCS; 

Đang theo dõi

b) Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp bằng tốt nghiệp THCS.

Đang theo dõi

Chương IV

  TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC 

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện xét công nhận tốt nghiệp THCS theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Quyết định số lần xét công nhận tốt nghiệp hằng năm cho học viên bổ túc THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện xét công nhận tốt nghiệp THCS theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo trong việc tổ chức xét công nhận tốt nghiệp THCS. 

Đang theo dõi

2. Trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lần xét và thời gian xét công nhận tốt nghiệp cho học viên bổ túc THCS trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với sở tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí phục  vụ công tác xét công nhận tốt nghiệp THCS.

Đang theo dõi

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chương trình, đánh giá và xếp loại người học, xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp THCS.

Đang theo dõi

5. Lưu trữ danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục trên địa bàn về xét công nhận tốt nghiệp THCS. 

Đang theo dõi

2. Trình uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn. 

Đang theo dõi

3. Báo cáo công tác xét công nhận tốt nghiệp và danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS với sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

4. Ra quyết định công nhận tốt nghiệp THCS cho người học và cấp bằng tốt nghiệp THCS cho người đã được công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

5. Lưu trữ danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình, biên chế năm học, kiểm tra, cho điểm, đánh giá, xếp loại người học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn ôn tập cho người học đã học hết chương trình THCS từ những năm học trước có đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp (nếu được yêu cầu).

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn người học lập hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp, giấy tờ xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích (nếu có). 

Đang theo dõi

4. Tiếp nhận đơn đăng ký và hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp của người  chưa tốt nghiệp ở kỳ thi hoặc lần xét công nhận tốt nghiệp THCS trước. 

Đang theo dõi

5. Chuẩn bị hồ sơ và danh sách người học dự xét công nhận tốt nghiệp để giao cho hội đồng xét công nhận tốt nghiệp. 

Đang theo dõi

6. Chuẩn bị điều kiện làm việc cho hội đồng xét công nhận tốt nghiệp.

Đang theo dõi

7. Công bố danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS sau khi có quyết định công nhận của trưởng phòng giáo dục và đào tạo; cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; tổ chức phát bằng tốt nghiệp.

Đang theo dõi

8. Lưu trữ hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 15. Khen thưởng 

Cá nhân, tổ chức có thành tích trong việc xét công nhận tốt nghiệp THCS thì được đề nghị khen thưởng theo quy định của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.

Đang theo dõi

Điều 16. Xử lý vi phạm

Cá nhân, tổ chức vi phạm quy định của Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS thì bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm.

Đang theo dõi

                                                                                          BỘ TRƯỞNG 

   Nguyễn Minh Hiển

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT

01

Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ

02

Nghị định 85/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

03

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

04

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

05

Quyết định 280/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2024

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×