Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND Long An mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:25/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn Được
Ngày ban hành:10/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 25/2022/NQ-HĐND

Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8

 

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc qun lý trong cơ sgiáo dục mm non và cơ sở giáo dục phthông công lập;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và chính sách min, gim học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình s3650/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ htrợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phthông công lập trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thm tra s 1093/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thống nhất quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chnh

Nghị quyết này quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) trên địa bàn tỉnh Long An.

b) Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục tự bo đảm chi thường xuyên; trẻ em, học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) đang học tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, htrợ hoạt động giáo dục, đào tạo

a) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này (đính kèm).

b) Mức thu

- Cơ sở giáo dục chưa tự đảm bảo chi thường xuyên: Mức thu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (đính kèm).

- Cơ sở giáo dục tự đảm bảo chi thường xuyên: Mức thu bằng 2 lần mức thu quy định tại điểm a khoản này.

3. Cơ chế quản lý thu, chi

a) Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục phải đảm bo nguyên tắc tự nguyện, thu vừa đủ chi, mang tính chất phục vụ, không mang tính kinh doanh; công khai, dân chủ, đúng mục đích.

b) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường tính theo tháng (theo thực tế thời gian học sinh đến trường).

c) Cơ sở giáo dục công lập sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và tng hợp vào báo cáo tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.

d) Cơ sở giáo dục công lập thực hiện quản lý các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo chế độ kế toán, kim toán, thuế và công khai tài chính theo quy định pháp luật.

4. Đối tượng được miễn, giảm

a) Miền thu các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn) đối với học sinh thuộc trường hợp: con liệt sĩ; có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà (trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; người khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ; con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cả cha và mẹ đều bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưng trợ cấp thường xuyên.

b) Giảm 50% mức thu các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn) đối với học sinh thuộc trường hợp: con thương binh, bệnh binh, người hưng chính sách như thương binh; có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà (trong trường hợp với ông, bà) thuộc diện cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ; con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng năm với các cơ quan có liên quan theo quy định.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 (kỳ hợp lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại bi
u của UBTVQH (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
nh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện,thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công t
nh;
- Lưu: VT(NgC).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Được

 

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 25 /2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đng nhân dân tỉnh Long An)

 

TT

Nội dung

A

CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CÓ QUY ĐỊNH MỨC THU CỤ THỂ

I

MẦM NON

1

Hoạt động bán trú tại trường

a

Dịch vụ bán trú

b

Dịch vụ phục vụ tổ chức ăn sáng

2

Dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ (trông giữ trẻ mầm non ngày nghỉ, thứ bảy, chủ nhật)

II

TIỂU HỌC

 

Hoạt động bán trú tại trường

III

TRUNG HỌC CƠ SỞ

1

Hoạt động bán trú tại trường

2

Dịch vụ dạy thêm, học thêm trong nhà trường

3

Dịch vụ dạy học 2 bui/ngày

IV

TRUNG HỌC PH THÔNG

1

Dịch vụ dạy thêm, học thêm trong nhà trường

2

Dịch vụ dạy học 2 buổi/ngày và dịch vụ học bui thứ 2 lớp chất lượng cao

B

CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO KHÔNG QUY ĐỊNH MỨC THU CỤ TH

I

Tin ăn (ăn sáng, ăn trưa); đồ dùng cho học sinh bán trú; dịch vụ nội trú học sinh trường trung học phthông chuyên; dịch vụ đồ dùng học tập; dịch vụ đồng phục: theo thỏa thuận giữa cơ sgiáo dục với cha mẹ học sinh phù hợp với thực tế địa phương.

II

Dịch vụ mua, lắp đặt, sử dụng điện của máy điều hòa: theo tế sử dụng và chi phí mua, lắp đặt máy điều hòa, đồng hồ điện.

III

Dịch vụ tổ chức dạy học tự chọn môn Tiếng Anh lớp 1, lớp 2 trong Chương trình Giáo dục phthông 2018; dịch vụ liên kết tổ chức giảng dạy Chương trình tăng cường Tiếng Anh; dịch vụ làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo; dịch vụ hoạt động năng khiếu, hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống; dịch vụ hoạt động trải nghiệm; dịch vụ hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp; dịch vụ đưa đón học sinh từ nơi ở đến cơ sở giáo dục và ngược lại: theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh theo hợp đồng hợp tác đào tạo, bồi dưng với các tổ chức, cá nhân.

 

 

Phụ lục II

MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)

 

Đơn vị tính: đồng.

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

MẦM NON

1

Hoạt động bán trú tại trường

a

Dịch vụ bán trú (Chi trả lương nhân viên nu ăn; hỗ trợ viên chức quản lý và giáo viên trực trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; nhân viên kế toán, thu quỹ phục vụ bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú; phục vụ vệ sinh đdùng, chất đốt, điện, nước sinh hoạt...; khu hao tài sản phục vụ việc ăn trưa, giữ trẻ giờ trưa)

- Vùng II

Đồng/tháng/học sinh

312.000

- Vùng III

296.000

- Vùng IV

285.000

b

Dịch vụ phục vụ tổ chức ăn sáng

Đồng/bữa sáng/học sinh

4.000

2

Dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ (trông giữ trẻ mầm non ngày nghỉ, thứ bảy, chủ nhật)

Đồng/ngày/học sinh

43.000

II

TIU HC

 

 

 

Hoạt động bán trú tại trường

 

Dịch vụ bán trú (Chi trả lương nhân viên nấu ăn; hỗ trợ viên chức quản lý và giáo viên trực trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú: phục vụ vệ sinh đồ dùng, chất đốt, điện, nước sinh hoạt...; khấu hao tài sản phục vụ việc ăn, giữ học sinh giờ trưa)

 

- Vùng II

 

225.000

 

- Vùng III

 

205.000

 

- Vùng IV

 

190.000

III

TRUNG HỌC CƠ SỞ

1

Hoạt động bán trú tại trường

 

Dịch vụ bán trú (Chi trả lương nhân viên nấu ăn, hỗ trợ viên chức quản lý và giáo viên trực trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú: phục vụ vệ sinh đồ dùng, chất đốt, điện, nước sinh hoạt...; khấu hao tài sản phục vụ việc ăn, giữ học sinh giờ trưa)

 

- Vùng II

Đồng/tháng/học sinh

195.000

 

- Vùng III

176.000

2

- Vùng IV

168.000

Dịch vụ dạy thêm, học thêm trong nhà trường

Đồng/tiết/học sinh

5.500

3

Dịch vụ dạy học 2 bui/ngày

Đồng/tiết/học sinh

5.500

IV

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1

Dịch vụ dạy thêm, học thêm trong nhà trường

Đồng/tiết/học sinh

6.000

2

Dịch vụ dạy học 2 bui/ngày và dịch vụ học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao

Đồng/tiết/học sinh

7.500

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Việc phân loại vùng căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương ti thiu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động:

- Vùng II: Thành phố Tân An và các huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc.

- Vùng III: Thị xã Kiến Tường và các huyện: Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.

- Vùng IV: Các huyện: Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với viên chức Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Y tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với viên chức Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Y tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi