Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND Vũng Tàu khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Viết Thanh |
Ngày ban hành: | 16/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 99 Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục Phổ thông công lập;
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí, học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi đối với dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-VHXH ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học Phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
b) Trẻ em học mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục công lập.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Điều 2. Các khoản thu và mức thu
Stt | Các khoản thu | Đơn vị tính | Mức thu | |||
Các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức | Thành phố Bà Rịa | Thành phố Vũng Tàu, thị xã phú Mỹ, huyện Côn Đảo | ||||
1 | Dịch vụ phục vụ tổ chức các lớp học bán trú | |||||
a) | Giáo dục mầm non | |||||
| Tiền ăn của trẻ học bán trú (sáng, trưa, xế) | đồng/ngày/trẻ | 26.000 | 31.000 | 31.000 | |
| Đồ dùng bán trú | đồng/năm học/trẻ | 160.000 | 160.000 | 160.000 | |
b) | Giáo dục tiểu học | |||||
| Tiền ăn của học sinh ở các lớp bán trú trường tổ chức nấu (trưa, xế) | đồng/suất/học sinh | 27.000 | 28.000 | 28.000 | |
| Tiền ăn của học sinh ở các lớp bán trú thuê đơn vị bên ngoài nấu (trưa, xế) | đồng/suất/học sinh | 35.000 | 35.000 | 35.000 | |
| Đồ dùng bán trú | đồng/năm học/học sinh | 200.000 | 200.000 | 200.000 | |
| Phục vụ bán trú cho học sinh | đồng/tháng/học sinh | 200.000 | 218.000 | 237.000 | |
2 | Dịch vụ phục vụ ngoài giờ học chính khóa | |||||
a) | Giáo dục mầm non | |||||
| Giữ trẻ mầm non ngoài giờ chính khoá | đồng/giờ/trẻ | 7.000 | 8.000 | 8.000 | |
| Học tiếng Anh với giáo viên là người bản ngữ | đồng/tiết/trẻ | 20.000 | 20.000 | 20.000 | |
| Học tiếng Anh với giáo viên là người Việt Nam hoặc người nước ngoài | đồng/tiết/trẻ | 10.000 | 10.000 | 10.000 | |
b) | Giáo dục tiểu học (học sinh lớp 1 và lớp 2) | |||||
| Học tiếng Anh với giáo viên là người bản ngữ | đồng/tiết/học sinh | 25.000 | 25.000 | 25.000 | |
| Học tiếng Anh với giáo viên là người Việt Nam hoặc người nước ngoài | đồng/tiết/học sinh | 11.000 | 11.000 | 11.000 | |
3 | Dịch vụ phục vụ trực tiếp cho học sinh | |||||
a) | Giáo dục mầm non | |||||
| Vệ sinh trường lớp | đồng/tháng/học sinh | 28.000 | 32.000 | 36.000 | |
b) | Giáo dục Tiểu học | |||||
| Vệ sinh trường lớp | đồng/tháng/học sinh | 10.000 | 12.000 | 13.000 | |
| Giấy thi, giấy nháp phục vụ kiểm tra tập trung | đồng/năm học/học sinh | 18.000 | 18.000 | 18.000 | |
c) | Giáo dục Trung học cơ sở | |||||
| Vệ sinh trường lớp | đồng/tháng/học sinh | 10.000 | 12.000 | 13.000 | |
| Giấy thi, giấy nháp phục vụ kiểm tra tập trung | đồng/năm học/học sinh | 36.000 | 36.000 | 36.000 | |
d) | Giáo dục Trung học Phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên | |||||
| Vệ sinh trường lớp | đồng/tháng/học sinh | 8.000 | 9.000 | 10.000 | |
| Giấy thi, giấy nháp phục vụ kiểm tra tập trung | đồng/năm học/ học sinh | 64.000 | 64.000 | 64.000 | |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 3. Cơ chế quản lý thu, chi
1. Hằng năm, căn cứ vào các khoản thu, mức thu theo quy định tại Nghị quyết này, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thu, chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục. Tùy theo tình hình thực tế của từng đơn vị, các cơ sở giáo dục có thể xác định mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong kế hoạch thu, chi thấp hơn mức thu được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này trên cơ sở thỏa thuận với phụ huynh học sinh.
2. Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục phải đảm bảo công khai, minh bạch, sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả theo kế hoạch thu, chi.
3. Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ được thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác nếu có.
4. Hạch toán đầy đủ các khoản thu, nội dung chi vào hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ thu, chi lưu trữ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
5. Đến cuối năm học, nếu không chi hết số tiền thu được trong năm học từ các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục thì nhà trường sẽ trả lại số tiền còn dư cho cha mẹ học sinh.
6. Thời gian thu
a) Thu vào đầu năm học đối với các khoản thu: đồ dùng bán trú; giấy thi, giấy nháp phục vụ kiểm tra tập trung.
b) Thu vào đầu tháng đối với các khoản thu còn lại.
c) Thu theo thời gian thực tế học nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khoá VII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 16 tháng 9 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |