Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5323/BGDĐT-GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn báo cáo tình hình giáo dục mầm non năm học 2014 – 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5323/BGDĐT-GDMN
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5323/BGDĐT-GDMN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Bá Minh |
Ngày ban hành: | 29/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 5323/BGDĐT-GDMN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5323/BGDĐT-GDMN | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố
Thực hiện Quyết định số 1955/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Thực hiện Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT, ngày 18/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành nhiệm vụ trọng tâm của Giáo dục Mầm non, Giáo dục Phổ thông, Giáo dục Thường xuyên và Giáo dục Chuyên nghiệp năm học 2014-2015;
Căn cứ công văn số 4318/BGDĐT- GDMN ngày 14/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2014-2015,
Vụ Giáo dục Mầm non hướng dẫn sở giáo dục và đạo tạo các tỉnh, thành phố báo cáo định kỳ như sau:
1. Xây dựng báo cáo và thống kê số liệu theo Đề cương báo cáo và Biểu mẫu kèm theo công văn này (Thời điểm báo cáo: đầu năm học tính đến tháng 10/2014; cuối năm học tính đến tháng 5/2015).
2. Thời điểm nộp báo cáo
- Báo cáo đầu năm học: trước ngày 30/10/2014.
- Báo cáo tổng kết năm học: trước ngày 30/6/2015.
3. Hình thức gửi báo cáo
Các sở giáo dục và đào tạo gửi báo cáo và biểu thống kê 2 kỳ trong năm học về Vụ Giáo dục Mầm non qua 2 hệ thống thông tin:
- Theo đường công văn (có đầy đủ chữ ký, dấu của sở, số công văn theo đúng quy định thể thức văn bản) gửi về: Vụ Giáo dục Mầm non - Bộ Giáo dục và Đào tạo - số 49 - Đại Cồ Việt - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội;
- Theo đường thư điện tử: gửi về các hộp thư sau:
4. Một số lưu ý
- Số liệu thống kê tính cả số liệu của các trường mầm non thuộc Ban Phụ nữ Quân đội trên địa bàn và phải lấy số liệu thống nhất với số liệu của Sở báo cáo về Vụ Kế hoạch-Tài chính.
- Nếu địa phương nào gửi báo cáo về Vụ Giáo dục Mầm non sau ngày qui định của mỗi kỳ báo cáo trên thì Vụ sẽ không chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và báo cáo của địa phương đó.
- Báo cáo viết ngắn gọn, đủ thông tin, đánh giá kết quả nổi bật đã đạt được của đơn vị (không nhắc lại những kết quả đã đạt của năm học trước); chỉ nêu số liệu có tính chất phân tích và so sánh.
- Trình bày báo cáo đúng thể thức văn bản, sử dụng phần mềm UniKey font chữ Times New Roman.
- Phần thống kê số liệu thực hiện theo chương trình Excel. Đề nghị làm đúng hướng dẫn ở Biểu mẫu, để tập hợp số liệu được chính xác, những số liệu bằng không thì điền số 0).
- Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi mẫu thống kê cho 63 tỉnh/thành phố qua Website của Bộ GD&ĐT và Email: [email protected], đề nghị các sở giáo dục và đào tạo tải Hướng dẫn và Biểu mẫu thống kê qua địa chỉ này.
Mọi chi tiết, đề nghị liên hệ qua số máy: 043.868.4762 Hoàng Thị Dinh (DĐ 0978.254.567), Hoàng Công Dụng (DĐ 0932.379.079), Hoàng Ngọc Hiển (DĐ 0976.333.789).
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁO DỤC MẦM NON ĐẦU NĂM VÀ CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
(Kèm theo công văn số: 5323/BGDĐT-GDMN ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT)
Phần I. kết quả đạt được
I. Công tác tham mưu và xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương để thực hiện sự chỉ đạo của Trung ương về phát triển giáo dục mầm non (ghi rõ các văn bản của địa phương).
II. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
- Thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Những hoạt động nổi bật và kết quả đã đạt được của các cuộc vận động do Bộ phát động, nhấn mạnh những tấm gương tiêu biểu của CBQL, giáo viên vượt khó khăn, có sáng kiến để hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ; những vụ, việc vi phạm quy chế chuyên môn, đạo đức nhà giáo đã được giải quyết xử lý.
- Tiếp tục thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị, những sáng kiến trong chỉ đạo và thực hiện của địa phương, xây dựng các tiêu chí ứng xử thân thiện phù hợp với thực tiễn, văn hóa của địa phương và triển khai thực hiện.
III. Quy mô phát triển GDMN và phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi
- Quy mô phát triển: Số lượng trường, lớp, số trẻ đến trường (tăng, giảm). Nguyên nhân tăng, giảm so với cùng kỳ năm học trước.
- Số lớp mẫu giáo 5 tuổi và số trẻ 5 tuổi đến trường (tăng, giảm so với cùng kỳ năm học trước, nguyên nhân).
- Công tác triển khai thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi của địa phương
IV. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe
- Việc đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh, công tác y tế trường học;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, theo dõi sự phát triển của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng (tăng, giảm..)
- Các biện pháp đã triển khai để làm tốt công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ (tổ chức ăn bán trú, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tỷ lệ trẻ được ăn bán trú tăng/giảm so với cùng kỳ năm trước, nguyên nhân...)
2. Công tác giáo dục
- Tình hình triển khai chương trình GDMN, triển khai thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi (PTTENT), tổ chức học 2 buổi/ngày (tăng/giảm so với cùng kỳ năm trước, nguyên nhân)…..
Điểm mạnh và những hạn chế của cơ sở trong thực hiện chương trình GDMN và thực hiện Bộ chuẩn PTTENT (nội dung, phương pháp, đầu tư cơ sở vật chất và môi trường học tập, mở lớp tập huấn, hội thảo, tham quan học tập, tài liệu hỗ trợ chuyên môn...);
- Công tác cho trẻ làm quen với ngoại ngữ: tình hình thực hiện, kiến nghị, đề xuất.
- Triển khai chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động của trẻ trong trường mầm non”.
+ Công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chuyên đề tại địa phương hiện nay.
+ Công tác xây dựng điểm mô hình thực hiện chuyên đề.
+ Các điều kiện thực hiện: cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, việc xây dựng môi trường GDPTVĐ cho trẻ trong trường mầm non.
+ Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về việc thực hiện chuyên đề.
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội thi về chuyên đề.
+ Công tác tuyên truyền (nội dung, hình thức, kết quả).
+ Sơ kết đánh giá sau 2 năm thực hiện chuyên đề (báo cáo tổng kết cuối năm học): kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và kiến nghị đề xuất.
3. Kết quả triển khai một số nội dung: giáo dục an toàn giao thông (GDATGT), giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT); giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả (TKNLHQ) và ứng dụng công nghệ thông tin (UDCNTT); giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai trong trường mầm non; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo vào Chương trình GD mẫu giáo.
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên
- Đánh giá công tác tham mưu xây dựng và thực hiện chính sách cho GVMN. Tỷ lệ giáo viên trong biên chế nhà nước, hợp đồng lao động; lương giáo viên hợp đồng lao động; tỷ lệ giáo viên/nhóm lớp nhà trẻ, mẫu giáo, mẫu giáo 5 tuổi.
- Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên (công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GVMN theo 10 mô-đun ưu tiên và các nội dung bồi dưỡng khác của địa phương).
VI. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN
- Công tác tham mưu quy hoạch đất để xây dựng trường, lớp của địa phương.
- Các công trình xây dựng (tính đến thời điểm báo cáo).
- Công tác quản lý mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, số trường được công nhận mới (tính từ báo cáo tổng kết năm học trước đến thời điểm báo cáo).
VII. Thực hiện công bằng trong giáo dục mầm non
- Thực hiện giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, thực hiện hướng dẫn của Bộ về việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân và chuyển giao hồ sơ trẻ khuyết tật khi chuyển lớp, chuyển trường. Các giải pháp của địa phương về chế độ cho giáo viên, cơ chế phối hợp với các ban, ngành khi thực hiện nhiệm vụ giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
- Trẻ em dân tộc thiểu số (DTTS) trong các loại hình trường, lớp. Công tác chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em DTTS, công tác triển khai hướng dẫn, thực hiện tài liệu chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ DTTS; các biện pháp tăng cường tiếng Việt cho trẻ em DTTS; những khó khăn, hạn chế.
- Các chính sách hỗ trợ cho trẻ để thực hiện công bằng trong giáo dục.
VIII. Công tác tuyên truyền; xã hội hóa giáo dục; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non
- Những nội dung chính đã thực hiện, kết quả đạt được về nhận thức, hành động, sự phối hợp với các ban ngành và tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng...
- Các biện pháp sáng tạo của địa phương.
IX. Công tác quản lý
- Quản lý, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non, đặc biệt về quản lý giáo dục mầm non ngoài công lập.
- Thực hiện 3 công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách thủ tục hành chính trong GDMN.
- Công tác quản lý cơ sở GDMN ngoài công lập.
- Các dự án địa phương đã và đang thực hiện, kết quả quản lý và phát huy hiệu quả các dự án.
Phần II. Đánh giá chung
I. Tóm tắt kết quả nổi bật so với cùng kỳ trước
II. Những khó khăn, hạn chế
1. Nêu cụ thể những vấn đề còn gặp khó khăn, vướng mắc của đơn vị.
2. Nêu rõ nguyên nhân của khó khăn, hạn chế ở từng nội dung.
3. Những giải pháp sẽ thực hiện trong thời gian tiếp theo.
III. Kiến nghị, đề xuất với Bộ GD&ĐT
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |