Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4059/BGDĐT-KHCNMT 2018 hướng dẫn triển khai hoạt động sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục đại học
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4059/BGDĐT-KHCNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4059/BGDĐT-KHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 06/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Sở hữu trí tuệ |
tải Công văn 4059/BGDĐT-KHCNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 4059/BGDĐT-KHCNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Các cơ sở giáo dục đại học
Thực hiện Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan, Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan, nhằm khuyến khích hoạt động sáng tạo, thúc đẩy quá trình khai thác, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ tài sản trí tuệ của cá nhân, tập thể và của chính cơ sở giáo dục đại học, Quyết định số 78/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2008 (Quyết định 78) ban hành Quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị cơ sở giáo dục đại học triển khai và thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Thành lập, kiện toàn bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ theo quy định. Bộ phận chuyên trách giúp cho Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học thực hiện có hiệu quả các nội dung về hoạt động sở hữu trí tuệ, đồng thời tham mưu xây dựng và ban hành các quy định về sở hữu trí tuệ và các cơ chế khuyến khích cán bộ, nhân viên, giảng viên, người học và các chủ thể khác tham gia vào các hoạt động về quyền sở hữu trí tuệ và thi hành quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học.
2. Xây dựng, hoàn thiện quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ theo Luật, Nghị định và các quy định hiện hành về sở hữu trí tuệ.
3. Đẩy mạnh xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động sở hữu trí tuệ, tập trung vào một số nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu hoạt động sở hữu trí tuệ;
- Các tài sản trí tuệ được phát sinh;
- Hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật quốc gia và quốc tế về sở hữu trí tuệ;
- Hoạt động thông tin sở hữu trí tuệ: xây dựng cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ phục vụ công tác quản lý và đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân của cơ sở giáo dục đại học; trang bị phương tiện tra cứu, cung cấp tin (máy tính, phần mềm tra cứu...) cho các tổ chức, cá nhân của cơ sở giáo dục đại học.
- Hoạt động tư vấn, hỗ trợ việc xác lập và bảo vệ quyền sở hữu đối với tài sản trí tuệ của cơ sở giáo dục đại học.
- Hoạt động tiếp nhận khai báo, đánh giá sơ bộ khả năng bảo hộ và tiềm năng thương mại các tài sản trí tuệ.
- Hoạt động xác nhận quyền sở hữu trí tuệ; phân tích đánh giá thị trường thương mại tiềm năng; tổ chức đàm phán, ký kết chuyển giao tài sản trí tuệ. Quản lý thống nhất, bảo mật cơ sở dữ liệu nghiên cứu khoa học và danh mục các công trình nghiên cứu khoa học đã được xác lập quyền sở hữu trí tuệ, xác định quyền công bố đối với tài sản trí tuệ.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ phát triển hoạt động sáng tạo nhằm tạo ra tài sản trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học.
- Kiểm tra việc thực hiện quyền sở hữu trí tuệ, thực hiện nghiêm túc hoạt động đánh giá và khai thác tài sản trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học.
- Kế hoạch tài chính hàng năm cho các hoạt động sở hữu trí tuệ.
4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra và giám sát các hoạt động sở hữu trí tuệ của đơn vị.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ sở giáo dục đại học nghiên cứu các văn bản liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ, căn cứ hướng dẫn của văn bản này, tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ của đơn vị theo quy định.
Hàng năm, các cơ sở giáo dục đại học sơ kết, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ, đồng thời kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền về nội dung hoạt động để nâng cao chất lượng hoạt động sở hữu trí tuệ, gửi báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động sở hữu trí tuệ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội và bản mềm gửi theo địa chỉ thư điện tử: [email protected].
Mọi thông tin xin liên hệ TS. Nguyễn Kim Dung, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo, điện thoại: 0979729197.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |