Thông tư 25/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ doanh nghiệp nông, lâm nghiệp Nhà nước, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 25/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/2006/TT-BTC NGÀY 30
THÁNG 3 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
VIỆC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÔNG,
LÂM NGHIỆP NHÀ NƯỚC, BAN QUẢN LÝ RỪNG
ĐẶC DỤNG,
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CƯ TRÚ HỢP
PHÁP
TẠI CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
Thi hành Quyết định số
231/2005/QĐ-TTg ngày 22/09/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ doanh nghiệp nông, lâm
nghiệp Nhà nước, Ban quản lý rừng đặc
dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số cư
trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp
dụng:
Là doanh
nghiệp nông, lâm nghiệp nhà nước đóng tại
địa bàn Tây Nguyên gồm: nông trường quốc
doanh, lâm trường quốc doanh, công ty, xí nghiệp,
trạm trại sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, Ban quản lý rừng đặc dụng,
Ban quản lý rừng phòng hộ (sau đây gọi chung là
đơn vị) có sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp
tại các tỉnh Tây Nguyên (sau đây gọi là người
dân tộc thiểu số).
2. Phạm vi áp dụng:
2.1- Về
đào tạo: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 300.000
đồng/người/tháng, trong thời gian không quá 6 tháng
cho việc đào tạo nghề đối với lao
động là người dân tộc thiểu số đã
tuyển dụng nhưng chưa có tay nghề và số lao
động phổ thông đủ điều kiện
tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải
đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào
tạo của đơn vị.
2.2- Về
bảo hiểm xã hội: Ngân sách Nhà nước hỗ
trợ nộp thay đơn vị 15% Bảo hiểm xã
hội, 2% Bảo hiểm y tế cho lao động là
người dân tộc thiểu số đã tuyển
dụng nhưng chưa đủ thời gian 5 năm;
được tuyển dụng mới hoặc ký hợp
đồng lao động. Thời gian hỗ trợ
nộp thay là 5 năm kể từ ngày người lao
động vào làm việc.
2.3- Về áp
dụng định mức lao động: Áp dụng
định mức lao động bằng 80% định
mức lao động chung của đơn vị
để khoán hoặc trả công cho người lao
động là người dân tộc thiểu số.
Thời gian áp dụng là 5 năm kể từ ngày
người lao động vào làm việc.
2.4- Về
tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất
đối với diện tích đất của đơn
vị thuộc diện phải thuê đất theo quy
định của pháp luật về đất đai
với đơn vị có sử dụng từ 30% lao động
là người dân tộc thiểu số trở lên so
với tổng số lao động có mặt làm việc
tại đơn vị.
3. Việc
lập dự toán, thực hiện chi, quyết toán
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
được thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ và Thông tư
số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính và các quy
định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Về kinh phí cho đào tạo, kinh phí
bảo hiểm xã hội được ngân sách hỗ
trợ:
1.1- Lập
kế hoạch dự toán kinh phí cho đào tạo, kinh phí
bảo hiểm xã hội được ngân sách hỗ
trợ:
a- Hàng năm
căn cứ vào hướng dẫn lập kế hoạch
ngân sách, các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí
hỗ trợ gửi cơ quan quản lý cấp trên:
Tổng công ty đối với các đơn vị
trực thuộc Tổng công ty; Bộ, ngành đối với
đơn vị trực thuộc Bộ, ngành (sau đây
gọi tắt là Bộ); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) đối với
đơn vị thuộc địa phương. Các
Tổng công ty tổng hợp dự toán các đơn
vị trực thuộc gửi cho Bộ quản lý ngành
(đối với Tổng công ty do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập, Tổng công ty
do các Bộ quản lý ngành quyết định thành lập
(sau đây gọi tắt là Tổng công ty Trung ương),
gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối
với Tổng công ty do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập).
b- Căn cứ
lập dự toán:
- Về đào
tạo:
+ Số lao
động là dân tộc thiểu số đã tuyển
dụng chưa được đào tạo ước
đến ngày 31/12 năm báo cáo.
+ Số lao
động dân tộc thiểu số cần tuyển
dụng và đào tạo năm kế hoạch.
+ Ngành nghề
đào tạo, số lượng lao động cần
đào tạo theo từng ngành nghề do Thủ
trưởng đơn vị quyết định theo nhu
cầu của đơn vị .
+ Thời gian
đào tạo: Tuỳ theo ngành nghề, phương
thức đào tạo do Thủ trưởng đơn
vị xác định thời gian đào tạo nhưng
tối đa không quá 6 tháng cho 1 khoá học.
+ Hình thức
đào tạo: Có thể đào tạo tập trung tại
các trường lớp của tổ chức dạy
nghề chuyên nghiệp, hoặc đào tạo kèm cặp tại
đơn vị.
+ Mức phí:
Theo mức thu phí của các tổ chức dạy nghề
chuyên nghiệp đào tạo tập trung tại các
trường (đối với hình thức đào tạo
tập trung) hoặc đào tạo kèm cặp tại
đơn vị (chi cho giáo viên, dụng cụ,
phương tiện học tập…), mức phí tối
đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.
(Biểu
lập dự toán theo phụ lục số 1 đính kèm Thông
tư này).
- Về bảo
hiểm xã hội:
+ Số lao
động thiểu số được hỗ trợ
bảo hiểm xã hội, trong đó:
Lao động
có đến 31/12 năm báo cáo.
Lao động
tuyển mới năm kế hoạch.
+ Số tháng
được hỗ trợ.
+ Mức hỗ
trợ.
(Biểu
lập dự toán theo phụ lục số 2 đính kèm Thông
tư này).
c- Tổng
hợp dự toán:
- Các Bộ
tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ
trợ đóng bảo hiểm của các đơn vị
trực thuộc (gồm cả các Tổng công ty Trung
ương) trong kế hoạch ngân sách chung của Bộ
gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong
kế hoạch ngân sách Trung ương báo cáo Thủ
tướng Chính phủ trình Quốc hội.
- Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp dự toán kinh phí phí
đào tạo, hỗ trợ đóng bảo hiểm của
các đơn vị thuộc địa phương
quản lý trong dự toán ngân sách cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết
định.
d- Giao và phân
bổ dự toán:
Căn cứ
vào Nghị quyết của Quốc hội về phân
bổ ngân sách Trung ương, Thủ tướng Chính
phủ giao dự toán ngân sách cho các Bộ, trong đó có kinh
phí hỗ trợ đào tạo và kinh phí đóng bảo
hiểm cho các đối tượng quy định
tại Thông tư này. Căn cứ vào Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân về phân bổ ngân sách
cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao dự
toán ngân sách cho các đơn vị thuộc địa
phương quản lý, trong đó có kinh phí hỗ trợ
đào tạo và kinh phí đóng bảo hiểm cho các
đối tượng quy định tại Thông tư
này.
Sau khi
được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh giao dự toán, các Bộ và các
đơn vị địa phương có nhiệm vụ
phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đơn
vị sử dụng ngân sách trực thuộc, trong đó có
kinh phí hỗ trợ đào tạo và kinh phí đóng bảo
hiểm cho các đối tượng quy định tại
Thông tư này, đồng gửi cơ quan tài chính, Kho
bạc Nhà nước cùng cấp, Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch để phối hợp thực
hiện.
1.2- Thực
hiện chi:
Đối
với các đơn vị Trung ương, căn cứ
dự toán của từng đơn vị được
các Bộ, cơ quan Trung ương phân bổ, Bộ Tài
chính sẽ cấp bằng lệnh chi tiền trực
tiếp cho từng đơn vị.
Đối
với đơn vị địa phương, việc
thực hiện chi bằng hình thức rút dự toán hay
bằng hình thức cấp lệnh chi do địa
phương quy định.
1.3- Công tác
kiểm tra, quyết toán: Cơ quan tài chính, cơ quan Kho
bạc Nhà nước, đơn vị chủ quản
cấp trên có trách nhiệm thực hiện chế
độ kiểm tra theo quy định hiện hành
đối với việc hỗ trợ này.
Hàng năm, các
đơn vị được hỗ trợ kinh phí
phải thực hiện quyết toán kinh phí với nhà
nước. Việc quyết toán kinh phí thực hiện
theo hướng dẫn quyết toán chi sự nghiệp.
Đối với đơn vị Trung ương
quyết toán gửi cho Bộ chủ quản, Bộ
chủ quản có trách nhiệm xét duyệt quyết toán cho
từng đơn vị và tổng hợp vào quyết toán
của Bộ gửi Bộ Tài chính, Bộ Tài chính thẩm
định quyết toán của các Bộ, trong đó có
thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ và
đóng bảo hiểm cho các đối tượng quy
định tại Thông tư này.
Đối với
các đơn vị ở địa phương, quyết
toán gửi cho Sở chủ quản, Sở chủ quản
có trách nhiệm xét duyệt quyết toán cho từng
đơn vị và tổng hợp vào quyết toán của
Sở gửi cho Sở Tài chính, Sở Tài chính thẩm
định quyết toán của các Sở, trong đó có
thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ và
đóng bảo hiểm cho các đối tượng quy
định tại Thông tư này.
1.4- Hạch toán
kế toán:
1.4.1-
Đối với công ty Nhà nước:
a. Trường
hợp cấp bằng hạn mức.
- Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình
thức không tập trung (đào tạo tại đơn
vị), khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị
hạch toán:
Nợ TK.111
"Tiền mặt"
Có TK. 461
"Nguồn kinh phí nghiệp".
Khi chi tiền
cho công tác đào tạo:
Nợ TK.161 "Chi
sự nghiệp"
Có TK.111
"Tiền mặt".
- Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ cho hình thức đào
tạo tập trung và hỗ trợ nộp bảo hiểm
xã hội: Căn cứ hợp đồng đào tạo,
số tiền phải nộp bảo hiểm của
số lao động là người dân tộc thiểu
số, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.138
"Phải thu khác"
Có TK.331
"Phải trả", hoặc
Có TK.338
"Phải nộp khác"
(chi tiết
TK.3383 "Bảo hiểm xã hội", TK.3384 "Bảo hiểm y
tế")
Khi làm thủ
tục chuyển tiền tại kho bạc thanh toán hợp
đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm,
đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331
"Phải trả ", hoặc
Nợ TK.338
"Phải nộp khác"
(chi tiết
TK.3383 "Bảo hiểm xã hội", TK.3384 "Bảo hiểm y
tế")
Có TK. 461
"Nguồn kinh phí nghiệp".
Đồng
thời ghi :
Nợ TK.161 "Chi
sự nghiệp"
Có TK.138
"Phải thu khác".
- Khi quyết
toán được phê duyệt, đơn vị hạch
toán:
Nợ TK. 461
"Nguồn kinh phí sự nghiệp"
Có TK.161 "Chi
sự nghiệp".
b. Trường
hợp cấp hỗ trợ bằng lệnh chi tiền.
- Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình
thức không tập trung (đào tạo tại đơn
vị), khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch
toán:
Nợ TK.112
"Tiền gửi"
Có TK. 461
"Nguồn kinh phí nghiệp".
Khi chi tiền
cho công tác đào tạo:
Nợ TK.161 "Chi
sự nghiệp"
Có TK.111
"Tiền mặt" hoặc
Có TK.112
"Tiền gửi".
- Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ cho hình thức đào
tạo tập trung và hỗ trợ nộp bảo hiểm
xã hội: Căn cứ hợp đồng đào tạo, số
tiền phải nộp bảo hiểm của số lao
động là người dân tộc thiểu số,
đơn vị hạch toán:
Nợ TK.161 "Chi
sự nghiệp"
Có TK.331
"Phải trả", hoặc
Có TK.338
"Phải nộp khác"
(chi tiết
TK.3383 "Bảo hiểm xã hội", TK.3384 "Bảo hiểm y
tế" )
Khi làm thủ
tục chuyển tiền thanh toán hợp đồng đào
tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch
toán:
Nợ TK.331 "Phải
trả ", hoặc
Nợ TK.338
"Phải nộp khác"
(chi tiết
TK.3383 "Bảo hiểm xã hội", TK.3384 "Bảo hiểm y
tế")
Có TK.111
"Tiền mặt" hoặc,
Có TK.112
"Tiền gửi" .
- Khi quyết
toán được phê duyệt, đơn vị hạch
toán:
Nợ TK. 461
"Nguồn kinh phí sự nghiệp"
Có TK.161 "Chi
sự nghiệp".
1.4.2-
Đối với đơn vị sự nghiệp:
- Khi nhận
kinh phí hỗ trợ: Đối với khoản kinh phí
hỗ trợ đào tạo theo hình thức không tập
trung (đào tạo tại đơn vị), đơn
vị hạch toán:
Nợ TK.111
"Tiền mặt"
Có TK. 461
"Nguồn kinh phí hoạt động".
Khi chi tiền
cho công tác đào tạo:
Nợ TK.661 "Chi
hoạt động"
Có TK.111
"Tiền mặt".
- Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ cho hình thức đào
tạo tập trung và hỗ trợ nộp Bảo hiểm:
Căn cứ hợp đồng đào tạo, số tiền
phải nộp bảo hiểm của số lao
động là người dân tộc thiểu số,
đơn vị hạch toán:
Nợ TK.161 "Chi
hoạt động"
Có TK.331
"Phải trả", hoặc
Có TK.332
"Phải nộp bảo hiểm".
Khi làm thủ
tục chuyển tiền tại kho bạc thanh toán hợp
đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm,
đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331
"Phải trả", hoặc
Nợ TK.332
"phải nộp bảo hiểm"
Có TK.461
"Nguồn kinh phí hoạt động".
- Khi quyết
toán được phê duyệt, đơn vị hạch
toán:
Nợ TK. 461
"Nguồn kinh phí hoạt động"
Có TK.161 "Chi
hoạt động".
2. Về áp
dụng định mức lao động:
Căn cứ
số lao động là người dân tộc thiểu
số đã được đơn vị tuyển
dụng mới và thực tế làm việc tại
đơn vị chưa quá 5 năm. Đơn vị giao
nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng lao động
cho số lao động này theo định mức lao
động bằng 80% định mức chung của
đơn vị. Định mức áp dụng cho
người lao động dân tộc thiểu số,
được áp dụng làm căn cứ xác định
đơn giá tiền lương và quỹ lương
của đơn vị và để thanh toán tiền
lương, tiền công cho số lao động dân tộc
thiểu số.
3. Về
tiền thuê đất:
Căn cứ
vào tỷ lệ lao động bình quân là người dân
tộc thiểu số so với tổng số lao
động của đơn vị đến thời
điểm 30 tháng 6 hàng năm để xét miễn
tiền thuê đất cho đơn vị. Những
đơn vị sử dụng từ 30% trở lên lao động
dân tộc thiểu số được xét miễn
tiền thuê đất đối với diện tích
đất của đơn vị thuộc diện
phải thuê đất theo quy định của pháp
luật về đất đai. Thủ tục, hồ
sơ xét miễn nộp tiền thuê đất, đơn
vị thực hiện theo quy định của Thông tư
số 120/2005/TT-BTC ngày30/12/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày
Hàng năm,
nếu tỷ lệ lao động dân tộc thiểu
số không thay đổi, hoặc thay đổi nhưng
không ảnh hưởng đến việc miễn
tiền thuê đất đơn vị chỉ gửi báo
cáo cho cơ quan thuế để theo dõi. Nếu tỷ
lệ lao động thiểu số thay đổi
xuống dưới 30% đơn vị phải báo cáo cơ
quan thuế để làm quyết định bãi bỏ
quyết định miễn tiền thuê đất và
phải thực hiện nộp tiền thuê đất theo
quy định của Luật đất đai.
4. Xử lý vi
phạm:
Nếu
đơn vị, cá nhân lợi dụng chính sách ưu
đãi của Nhà nước đối với lao
động dân tộc thiểu số quy định trong
Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22/09/2005
của Thủ tướng Chính phủ để trục
lợi cho đơn vị và cá nhân sẽ bị xử lý
theo luật pháp và quy định dưới đây:
4.1- Báo cáo sai
số lượng lao động dân tộc thiểu
số, kinh phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm xã
hội dẫn đến việc rút tiền hỗ trợ
của Nhà nước cao hơn thực tế
được hưởng thì Thủ trưởng
đơn vị phải bỏ tiền cá nhân bồi hoàn
cho Ngân sách Nhà nước.
4.2- Nếu báo
cáo sai tỷ lệ lao động dân tộc thiểu
số để được miễn tiền thuê
đất thì ngoài việc phải truy nộp tiền thuê
đất, Thủ trưởng đơn vị bị
xử lý như trường hợp báo cáo không trung thực
tình hình tài chính của đơn vị được quy định
tại Quy chế tài chính Công ty nhà nước và quản lý
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác ban hành kèm theo Nghị định số 199/2004/NĐ-CP
ngày 29/04/2004 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Trong quá trình
thực hiện có gì vướng mắc, đề
nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các Tổng công ty
nhà nước và các đơn vị liên quan có văn
bản phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét,
giải quyết.
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
25/2006/TT-BTC ngày
DỰ TOÁN
Kinh
phí hỗ trợ đào tạo cho lao động dân tộc
thiểu số năm….
của: (tên đơn vị)………………………….
Thuộc:
Tổng công ty, Bộ, địa phương
Tổng
số lao động cần đào tạo |
Ngành
nghề đào tạo |
Phương
thức đào tạo |
Thời
gian đào tạo |
Chi
phí đào tạo
người/tháng |
Tổng
kinh phí |
Ghi
chú |
||
Tổng
số |
Lao
động đã tuyển dụng |
Lao
động sẽ tuyển dụng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=
1 × 6 × 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2006/TT-BTC ngày
DỰ TOÁN
Kinh phí hỗ trợ
nộp bảo hiểm xã hội cho lao động dân
tộc thiểu số năm…. của: (tên đơn vị)………………………….
Thuộc: Tổng công
ty, Bộ, địa phương
Số
lao động được hỗ trợ |
Số
tháng hỗ trợ |
Mức hỗ trợ người/tháng |
Tổng
kinh phí hỗ
trợ |
|
BHXH
(15%) |
BHYT(2%) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|