Thông tư 02/2015/TT-BKHĐT công bố thông tin của công ty TNHH MTV Nhà nước làm chủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2015/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2015/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên phải công bố chế độ tiền lương, thưởng hàng năm
Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16/04/2015 hướng dẫn về việc công bố thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, yêu cầu doanh nghiệp phải xây dựng và công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng không muộn hơn ngày 31/03 hàng năm, gửi đến cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc sau khi được Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty phê duyệt. Đồng thời, chế độ tiền lương, thưởng phải được công bố trên Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
Cũng theo Thông tư này, doanh nghiệp phải công bố tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm không muộn hơn ngày 31/01 của năm liền sau năm thực hiện kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp và gửi đến cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc sau khi các nội dung về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp được phê duyệt. Đồng thời, phải xây dựng, gửi và công bố Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm chậm nhất vào ngày 20/06 của năm liền kề sau năm báo cáo.
Về việc công bố thông tin theo yêu cầu, Thông tư quy định doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và công bố thông tin theo yêu cầu trong thời hạn 24 giờ và công khai thông tin đột xuất, thông tin bất thường trong thời hạn 72 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu khi xảy ra các sự kiện như thiên tai, chiến tranh gay ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hay khi có thông tin liên quan đến doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến giá cả thị trường và cần phải xác nhận thông tin đó...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/06/2015.
Xem chi tiết Thông tư 02/2015/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 02/2015/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2015/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quy định tại Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg) và Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2014/NĐ-CP).
Chậm nhất đến ngày 30/6/2015, Doanh nghiệp, Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải thực hiện các công việc sau:
Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu phải thực hiện việc lập, duy trì trang thông tin điện tử của mình, đảm bảo sự kết nối với trang thông tin điện tử của Doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu có trách nhiệm đăng tải công khai thông tin của doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của mình trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm đăng tải công bố thông tin của doanh nghiệp đúng thời gian, đảm bảo các thông tin công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) phải thực hiện việc duy trì Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam, đảm bảo sự kết nối với trang thông tin điện tử của Doanh nghiệp. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) có trách nhiệm đăng tải công khai các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam http://www.business.gov.vn trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp; đảm bảo các thông tin công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện. Ngoài các nội dung công bố thông tin bằng văn bản, nội dung công bố thông tin điện tử của doanh nghiệp được gửi đến địa chỉ hòm thư [email protected].
QUY TRÌNH, NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp xây dựng Chiến lược phát triển bao gồm các nội dung như định hướng, mục tiêu, quan điểm phát triển; định hướng các nhiệm vụ, nội dung triển khai thực hiện để đạt được các mục tiêu của chiến lược phát triển. Đối với chiến lược có nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội dung bí mật là phù hợp, tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh bạch về chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Đối với kế hoạch và những nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội dung bí mật là phù hợp, tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh bạch về kế hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư hằng năm theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. Đối với kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư và những nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội dung bí mật là phù hợp, tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh bạch về hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp xây dựng, Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu tổng hợp Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm theo Biểu số 5 của Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp phải xây dựng Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp xây dựng chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp theo Biểu số 4 của Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp phải báo cáo và công bố thông tin theo yêu cầu trong thời hạn hai mươi tư (24) giờ và công bố công khai thông tin đột xuất, thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu trong các sự kiện sau đây:
Ngoài các nội dung quy định về công bố thông tin tại Điều 6 đến Điều 14 của Thông tư này, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu phải công bố các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động theo quy định tại Khoản 1, Điều 39, Nghị định số 69/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước theo quy định, cụ thể như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ quan đại diện thực hiện quyền sở hữu thực hiện các hình thức kỷ luật như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc và quyết định mức lương và các lợi ích khác đối với Người quản lý doanh nghiệp nếu vi phạm các quy định sau:
Đối với doanh nghiệp không đảm bảo việc công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định tại Chương II của Thông tư này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: |
- (Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu) |
Tên giao dịch của doanh nghiệp: ........................................................................
Mã số doanh nghiệp:...........................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ....................................................................................................
Điện thoại : …………………..Fax:……………….Email:............................................
Website: .............................................................................................................
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà).............................................................................
Điện thoại liên hệ:…………………….. Email: .........................................................
Chức vụ tại doanh nghiệp:....................................................................................
Là người được (Tên Doanh nghiệp) ủy quyền làm “Người công bố thông tin” của (Tên Doanh nghiệp) theo quy định tại Thông tư số ..../2015/TT-BKHĐT ngày .... tháng .... năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
|
Người đại diện theo pháp luật |
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 05 NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu )
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm….. |
(Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp đã được Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu phê duyệt tại Văn bản số.... ngày…… )
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định vai trò, vị trí, định hướng phát triển, nhiệm vụ của Doanh nghiệp trong 05 năm của kỳ kế hoạch.
2. Mục tiêu cụ thể
Doanh nghiệp xác định các chỉ tiêu về sản phẩm, tăng trưởng bình quân, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, lao động, tiền lương, thị trường, xuất khẩu....
3. Kế hoạch triển khai
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
- Kế hoạch và kết quả sản xuất kinh doanh đến năm cuối kỳ kế hoạch
- Kế hoạch phát triển thị trường và sản phẩm
3.2. Kế hoạch đầu tư phát triển
- Kế hoạch đầu tư các dự án giai đoạn kỳ kế hoạch
- Kế hoạch và kết quả đầu tư đến năm cuối kỳ kế hoạch.
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về tài chính
4.2. Giải pháp về sản xuất
4.3. Giải pháp về marketing
4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
4.5. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật
4.6. Giải pháp về quản lý và điều hành.
4.7. Giải pháp khác
BIỂU KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KỲ KẾ HOẠCH
STT |
Các chỉ tiêu |
ĐVT |
Ước giá trị thực hiện của kỳ kế hoạch |
1 |
Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu |
|
|
|
- Sản lượng 1 |
|
|
|
- Sản lượng 2 |
|
|
|
………………. |
|
|
2 |
Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
3 |
Doanh thu |
Tỷ đồng |
|
4 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
|
5 |
Nộp ngân sách |
Tỷ đồng |
|
6 |
Tổng vốn đầu tư |
Tỷ đồng |
|
7 |
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có) |
1000 USD |
|
8 |
Các chỉ tiêu khác |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẰNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu )
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm….. |
(Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hằng năm đã được Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty thông qua tại Văn bản số... ngày...)
1. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm trước
1.1. Đánh giá khái quát về thị trường, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm trước
1.2. Ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm trước: sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thực hiện sản phẩm công ích, kim ngạch xuất khẩu...
1.3. Tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Báo cáo về tình hình đầu tư thực hiện các dự án trọng điểm của doanh nghiệp.
1.4. Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp
1.5. Thuận lợi, khó khăn
2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm tiếp theo
- Đánh giá, dự báo, nhận định về tình hình thị trường, những yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp
- Mục tiêu, định hướng phát triển của năm
2.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
- Doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, thực hiện nhiệm vụ công ích, kim ngạch xuất khẩu...
- Kế hoạch phát triển thị trường và sản phẩm
2.2. Kế hoạch đầu tư phát triển
- Kế hoạch đầu tư các dự án giai đoạn kỳ kế hoạch
- Kế hoạch và kết quả đầu tư đến năm cuối kỳ kế hoạch.
3. Các giải pháp thực hiện
BIỂU SỐ 1: CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Ước thực hiện năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch năm báo cáo |
1 |
Sản phẩm chủ yếu sản xuất |
|
|
|
1.1 |
…………………… |
|
|
|
1.2 |
…………………… |
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
|
|
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
|
|
4 |
Nộp ngân sách |
Tỷ đồng |
|
|
5 |
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có) |
1000 USD |
|
|
6 |
Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có) |
|
|
|
7 |
Kế hoạch đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
|
|
7.1 |
- Nguồn ngân sách |
" |
|
|
7.2 |
- Vốn vay |
" |
|
|
7.3 |
- Vốn khác |
" |
|
|
8 |
Tổng lao động |
Người |
|
|
9 |
Tổng quỹ lương |
Tỷ đồng |
|
|
9.1 |
- Quỹ lương quản lý |
Tỷ đồng |
|
|
9.2 |
- Quỹ lương lao động |
Tỷ đồng |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm….. |
Tên doanh nghiệp: …………………………..
Năm báo cáo …………………………..
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Những sự kiện quan trọng
- Việc thành lập.
- Vốn điều lệ.
- Các sự kiện khác.
2. Quá trình phát triển
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Mục tiêu kinh doanh
- Ngành, nghề kinh doanh chính.
- Quy chế hoạt động (Liệt kê điều lệ và các quy chế quản trị nội bộ đã được ban hành).
3. Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Tóm tắt những nội dung chính về chiến lược phát triển trung và dài hạn.
II. BÁO CÁO CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận, tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm,...).
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch).
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới,...).
4. Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu,...).
III. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1. Về việc báo cáo tài chính
- Các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp phải tuân thủ.
- Tình hình kiểm toán nội bộ (có bộ phận kiểm toán hay không).
2. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập.
- Ý kiến kiểm toán độc lập.
- Các nhận xét đặc biệt.
3. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội bộ.
- Các nhận xét đặc biệt.
BIỂU SỐ 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
(Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC)
IV. CÁC CÔNG TY CON DO DOANH NGHIỆP NẮM TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
- Danh sách các công ty do doanh nghiệp nắm trên 50% vốn điều lệ.
- Tình hình đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty này.
- Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty này.
BIỂU SỐ 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CON NẮM TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Tên doanh nghiệp |
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) |
Tỷ lệ vốn góp của Công ty mẹ (%) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
1 |
Các công ty con do Doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn điều lệ (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các công ty con do Doanh nghiệp nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên)
- Thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và các cán bộ chủ chốt: Danh sách thành viên (thành viên độc lập, thành viên điều hành, thành viên chuyên trách, không chuyên trách, chức danh tại công ty khác do doanh nghiệp nắm giữ); nhân thân, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức bổ nhiệm, công việc quản lý được giao.
- Hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng quản trị/ Ban Giám đốc trong kỳ ảnh hưởng đến doanh nghiệp như các Quyết định/Nghị quyết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua sắm tài sản, ... Nêu số Quyết định/ Nghị quyết và tóm tắt nội dung Quyết định/Nghị quyết).
BIỂU SỐ 3: THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm nghề nghiệp |
Các vị trí quản lý đã nắm giữ |
|
Chức danh tại doanh nghiệp |
Chức danh tại công ty khác (nếu có) |
|||||
I. Hội đồng thành viên (Chủ tịch công ty) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TGĐ hoặc GĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phó TGĐ hoặc PGĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
2. Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
Danh sách thành viên và cơ cấu Ban kiểm soát/Kiểm soát viên.
3. Thù lao và lợi ích của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc.
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích và tổng chi phí (nếu có) cho từng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc.
4. Các chính sách bảo đảm trách nhiệm của đội ngũ quản lý
- Liệt kê các nguyên tắc về đạo đức của doanh nghiệp (nếu có).
- Liệt kê các chính sách khác của doanh nghiệp để bảo đảm đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ quản lý (nếu có).
5. Về quản lý rủi ro
Hướng dẫn về quản trị rủi ro của doanh nghiệp (mô tả tóm tắt nếu có).
6. Chính sách tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
Mô tả chính sách tiền lương, tiền thưởng.
BIỂU SỐ 4: BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm trước liền kề năm báo cáo |
Năm báo cáo |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Hạng công ty được xếp |
|
|
|
|
II |
Tiền lương của lao động |
|
|
|
|
1 |
Lao động |
Người |
|
|
|
2 |
Mức tiền lương bình quân |
1.000đ/tháng |
|
|
|
3 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Thu nhập bình quân |
1.000đ/tháng |
|
|
|
III |
Tiền lương của người quản lý |
|
|
|
|
1 |
Số người quản lý doanh nghiệp |
Người |
|
|
|
2 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Tr. đồng/tháng |
|
|
|
3 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân |
Tr.đồng/tháng |
|
|
|
5 |
Quỹ tiền thưởng |
|
|
|
|
6 |
Tiền thưởng, thu nhập |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý |
Tr.đồng/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 5: TÌNH HÌNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP
TT |
Tên doanh nghiệp |
Giữ nguyên |
Thoái vốn |
Tiến độ thực hiện đến năm báo cáo |
Tỷ lệ Nhà nước dự kiến nắm giữ sau sắp xếp, thoái vốn |
KH năm tiếp theo |
Ghi chú |
||||||||
CPH |
Các hình thức khác |
||||||||||||||
Hoàn thành trong năm báo cáo |
Chưa hoàn thành |
Thành lập Ban chỉ đạo |
Đang xác định giá trị DN |
Quyết định công bố giá trị DN |
Quyết định phê duyệt phương án |
Đã IPO |
Đại hội đồng cổ đông lần 1 |
Tên hình thức |
Đã có quyết định phê duyệt |
||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ- con (cấp 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các công ty con do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các công ty con do Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối (cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các công ty liên kết(cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các Công ty TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các công ty có vốn góp của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích:
(1) Tên Công ty: Tên gọi của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Từ (2) đến (10) và (12): Đề nghị tích dấu nhân không viết hoa (x) vào các ô tương ứng
(11) Ghi rõ hình thức sắp xếp:
- Chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên |
- Giao; |
- Giải thể; |
- Bán; |
- Phá sản; |
- Chuyển cơ quan quản lý; |
- Sáp nhập; |
- Các hình thức khác (nếu có). |
- Hợp nhất;
(13) Tỷ lệ Nhà nước dự kiến nắm giữ sau sắp xếp, thoái vốn: đề nghị ghi nêu rõ tỷ lệ cụ thể về mức cổ phần, vốn góp của Nhà nước sau khi thực hiện các biện pháp sắp xếp. Trong trường hợp chưa dự kiến được tỷ lệ cụ thể, đề nghị ghi: Nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc dưới 50% vốn điều lệ...
(14): Ghi rõ hình thức sắp xếp dự kiến:
- Giữ nguyên công ty TNHH một thành viên; |
- Hợp nhất; |
- Cổ phần hóa từ 50% vốn điều lệ trở lên; |
- Giao; |
- Cổ phần hóa dưới 50% vốn điều lệ; |
- Bán; |
- Chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên; |
- Chuyển cơ quan quản lý; |
- Giải thể; |
- Thoái vốn; |
- Phá sản; |
- Các hình thức khác (ghi cụ thể). |
- Sáp nhập;
Ghi chú: Doanh nghiệp nêu nhận xét, đánh giá công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong năm báo cáo và kế hoạch sắp xếp trong năm liền sau năm báo cáo; dự kiến mức độ hoàn thành về sắp xếp, đổi mới theo Phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các giải pháp nhằm đảm bảo kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong năm liền sau năm thực hiện.
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)./.
PHỤ LỤC SỐ 5
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ 06 THÁNG CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu )
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm….. |
(Báo cáo đã được Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty thông qua tại Văn bản số...ngày...)
I. Các Quyết định của Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu đối với Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước:
BIỂU SỐ 1: CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Stt |
Số Quyết định |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
II. Hoạt động của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty:
1. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty:
Hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng quản trị/ Ban Giám đốc trong kỳ ảnh hưởng đến doanh nghiệp như các Quyết định/Nghị quyết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua sắm tài sản, ... Nêu số Quyết định/Nghị quyết và tóm tắt nội dung Quyết định/Nghị quyết).
BIỂU SỐ 2: THỐNG KÊ CÁC CUỘC HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH CÔNG TY
Stt |
Thành viên HĐTV/Chủ tịch công ty |
Chức vụ |
Số buổi họp tham dự |
Số buổi hợp không tham dự |
Lý do không tham dự |
Tỷ lệ |
|
Ông/bà... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động giám sát của HĐTV/Chủ tịch công ty đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc):
3. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty:
4. Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty:
BIỂU SỐ 3: THỐNG KÊ CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH CÔNG TY
Stt |
Số Nghị quyết/ Quyết định |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
III. Hoạt động của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên của doanh nghiệp:
1. Hoạt động giám sát của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
2. Các báo cáo của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
BIỂU SỐ 4: THỐNG KÊ CÁC BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT/KIỂM SOÁT VIÊN
Stt |
Số Báo cáo |
Ngày |
Nội dung |
|
|
|
|
IV. Thông tin về các bên có liên quan:
1. Danh sách các bên có liên quan của doanh nghiệp.
2. Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.
BIỂU SỐ 5: THỐNG KÊ GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Stt |
Bên liên quan |
Nội dung giao dịch |
Giá trị giao dịch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
Giải thích:
(2): Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;
(3): Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);
(4): Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, Nghìn USD...).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây