Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1965 Mạng điện, nguồn điện nối vào mạng điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1965

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1965 Mạng điện, nguồn điện nối vào mạng điện và thiết bị nhận năng lượng điện - Dãy điện áp định mức
Số hiệu:TCVN 181:1965Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:01/01/1965Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 181 - 65

MẠNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN NỐI VÀO MẠNG ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ NHẬN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

DÃY ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC

 

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho: mạng điện một chiều và xoay chiều (tần số 50 Hz), các nguồn điện nối vào mạng điện và các thiết bị nhận năng lượng điện.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mạng điện, nguồn điện nối vào mạng điện và những thiết bị nhận năng lượng điện đặc biệt, Ví dụ như thiết bị điện phân, hàn, lò điện công nghiệp, kỹ thuật vô tuyến điện, điện quang v.v…

Khi mạch điện và các thiết bị điện của mạng điện đặc biệt nối với mạng điện thông dụng thì cần có điện áp định mức phù hợp với một cấp điện áp quy định trong tiêu chuẩn này.

2. Điện áp định mức của mạng điện, nguồn điện và tiết bị nhận năng lượng điện dưới 100 V cần theo quy định ở bảng 1.

Bảng 1

Điện một chiều

Điện xoay chiều ba pha (điện áp dây)

Điện xoay chiều một pha

V (vôn)

6

-

-

12

-

12

24

-

24

36

36

36

48

-

-

3. Điện áp định mức của mạng điện, nguồn điện, thiết bị nhận năng lượng điện lớn hơn 100 V cần theo quy định ở bảng 2 và 3.

Điện một chiều

Bảng 3

Mạng và thiết bị nhận năng lượng

Nguồn cung cấp

V (vôn)

110

115

220

230

440

460

Điện xoay chiều

Bảng 3

Mạng và thiết bị nhận năng lượng điện

Máy phát điện ba pha

Máy biến áp

Ba pha

Một pha

Điện áp dây

Điện áp pha

Điện áp dây

Điện áp pha

Cuộn sơ cấp

Cuộn thứ cấp

Cuộn sơ cấp

Cuộn thứ cấp

V (vôn)

-

127

127

-

-

-

127

132

220

220

220

230

220

230

220

230

380

380

380

400

380

490

380

400

660

-

-

690

660

690

-

-

Chú thích: Theo yêu cầu của người đặt hàng, cho phép chế tạo các thiết bị điện trong mạng điện còn dùng điện áp dây định mức 525 V và điện áp pha 110V.

4. Điện áp danh định mức ba pha lớn hơn 1000 V của các mạng điện, máy phát, máy biến áp và các thiết bị nhận năng lượng điện cần theo quy định của bảng 4.

Điện xoay chiều

Bảng 4

Mạng và các thiết bị nhận năng lượng

Máy phát điện ba pha

Máy biến áp

Điện áp làm việc lớn nhất

Cuộn sơ cấp

Cuộn thứ cấp

kV (kilôvôn)

3

3,15

3 và 3,15

3,15 và 3,3

3,5

6

6,3

6 và 6,3

6,3 và 6,6

6,9

10

10,5

10 và 10,5

10,5 và 11

11,5

35

-

35

38,5

40,5

110

-

110

121

126

220

-

220

242

252

Chú thích:

1) Điện áp định mức của cuộn sơ cấp máy biến áp 3,15; 6,3; 10,5 kV là thuộc các máy biến áp nối trực tiếp với thanh cái có điện áp máy phát hoặc với đầu ra của máy phát.

2) Điện áp định mức của cuộn sơ cấp 35; 110; 220 kV và cuộn thứ cấp 38,5; 121; 242 kV của máy biến áp chỉ quy định cho máy biến áp không có điều chỉnh điện áp dưới phụ tải hoặc không dùng để làm việc với máy biến áp bù điện áp. Còn đối với máy biến áp có điều áp dưới phụ tải và máy biến áp bù điện áp sẽ được quy định trong tiêu chuẩn hoặc trong điều kiện kỹ thuật của máy biến áp.

5. Khi cuộn dây máy biến áp có một số đầu phân thế, thỉ điện áp định mức chỉ dẫn ở bảng 4 sẽ đặt ở đầu phân thế chính của nó.

Khi đầu phân thế lẻ thì lấy đầu phân thế giữa, còn khi đầu phân thế chẵn thì lấy đầu phân thế ở gần và có điện áp lớn hơn điện áp trung bình của khoảng điều chỉnh làm đầu phân thế chính.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi