Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13726-4:2023 An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp - Phần 4

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13726-4:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13726-4:2023 IEC 61557-4:2019 An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1000 V xoay chiều và 1500 V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo hoặc theo dõi các biện pháp bảo vệ - Phần 4: Điện trở của mối nối đất và liên kết đẳng thế
Số hiệu:TCVN 13726-4:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:19/10/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13726-4:2023
IEC 61557-4:2019

AN TOÀN ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP ĐẾN 1 000 V XOAY CHIỀU VÀ 1 500 V MỘT CHIỀU - THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM, ĐO HOẶC THEO DÕI CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ - PHẦN 4: ĐIỆN TRỞ CỦA MỐI NỐI ĐẤT VÀ LIÊN KẾT ĐẲNG THẾ

Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V AC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 4: Resistance of earth connection and equipotential bonding

 

Lời nói đầu

TCVN 13726-4:2023 hoàn toàn tương đương với IEC 61557-4:2019;

TCVN 13726-4:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13726 (IEC 61557), An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo hoặc theo dõi các biện pháp bảo vệ, gồm có các phần sau:

- TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), Phần 1: Yêu cầu chung

- TCVN 13726-2:2023 (IEC 61557-2:2019), Phần 2: Điện trở cách điện

- TCVN 13726-3:2023 (IEC 61557-3:2019), Phần 3: Trở kháng mạch vòng

- TCVN 13726-4:2023 (IEC 61557-4:2019), Phần 4: Điện trở của mối nối đất và liên kết đẳng thế

- TCVN 13726-5:2023 (IEC 61557-5:2019), Phần 5: Điện trở tiếp đất

- TCVN 13726-6:2023 (IEC 61557-6:2019), Phần 6: Tính hiệu quả của thiết bị dòng dư (RCD) trong hệ thống TT, TN và IT

- TCVN 13726-7:2023 (IEC 61557-7:2019), Phần 7: Thứ tự pha

Bộ IEC 61557 còn có các tiêu chuẩn sau:

IEC 61557-8:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 8: Insulation monitoring devices for IT systems

IEC 61557-9:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 9: Equipment for insulation fault location in IT systems

IEC 61557-10:2013, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 10: Combined measuring equipment for testing, measuring and monitoring of protective measures

IEC 61557-11:2020, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V AC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 11: Effectiveness of residual current monitors (RCM) in TT, TN and IT systems

IEC 61557-12:2021, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 12: Power metering and monitoring devices (PMD)

IEC 61557-13:2011, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 13: Hand-held and hand- manipulated current clamps and sensors for measurement of leakage currents in electrical distribution systems

IEC 61557-14:2013, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c and 1 500 V d.c - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 14: Equipment for testing the safety of electrical equipment for machinery

IEC 61557-15:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 15: Functional safety requirements for insulation monitoring devices in IT systems and equipment for insulation fault location in IT systems

IEC 61557-16:2014, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 Vd.c- Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 16: Equipment for testing the effectiveness of the protective measures of electrical equipment and/or medical electrical equipment

IEC 61557-17:2021, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 VAC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 17: Non-contact AC voltage indicators

 

AN TOÀN ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN HẠ ÁP ĐẾN 1 000 V XOAY CHIỀU VÀ 1 500 V MỘT CHIU - THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM, ĐO HOC THEO DÕI CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ - PHN 4: ĐIỆN TRỞ CỦA MỐI NỐI ĐẤT VÀ LIÊN KT ĐNG TH

Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V AC and 1 500 V DC - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 4: Resistance of earth connection and equipotential bonding

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu áp dụng cho thiết bị đo điện trở của dây nối đất, dây nối đất bảo vệ và dây liên kết đẳng thế, kể cả các đấu nối và các đầu nối của chúng, có chỉ thị giá trị đo được hoặc chỉ thị các giới hạn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo hoặc theo dõi các biện pháp bảo vệ - Phần 1: Yêu cầu chung

IEC 61010-031, Safety requirements for electrical equipment for measurement, control and laboratory use - Part 031: Safety requirements for hand-held and hand-manipulated probe assemblies for electrical test and measurement (Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện dùng đ đo, điều khiển và sử dụng trong phòng thí nghiệm - Phần 031: Yêu cầu an toàn đối với cụm đầu đo cầm tay và hoạt động bằng tay dùng cho các thử nghiệm và phép đo điện)

IEC 61010-2-030:2017, Safety requirements for electrical equipment for measurement, control, and laboratory use - Part 2-030: Particular requirements for equipment having testing or measuring circuits (Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện dùng để đo, điều khin và sử dụng trong phòng thí nghiệm - Phần 030: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị có mạch thử nghiệm hoặc đo)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019).

4  Yêu cầu

4.1  Yêu cầu chung

Áp dụng Điều 4 của TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), ngoài ra:

Thiết bị được thiết kế để đo trên các hệ thống phân phối phải có thông số đặc trưng tối thiểu cho phép đo cấp III theo IEC 61010-2-030.

Thiết bị được thiết kế đ đo trên các thiết bị điện phải có thông số đặc trưng tối thiểu cho phép đo cấp II theo IEC 61010-2-030.

Dãy thử nghiệm và đầu dò thử nghiệm được sử dụng cùng với thiết bị đo phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 61010-031.

4.2  Điện áp đo

Điện áp đo có thể là điện áp một chiều hoặc xoay chiều. Điện áp h mạch không được vượt quá 24 V và không được nhỏ hơn 4 V.

4.3  Dòng điện đo

Dòng điện đo trong phạm vi đo tối thiểu theo 4.5 không được nhỏ hơn 0,2 A.

4.4  Đo với điện một chiều

Thiết bị đo điện trở sử dụng điện áp một chiều làm điện áp đo phải có công tác đảo chiều hoặc cho phép thay đổi các dây thử nghiệm.

4.5  Dải đo

Dải đo ở đó độ không đảm bảo hoạt động theo 6.2 được duy trì phải bao gồm các giá trị từ 0,2 Ω đến 2 Ω.

Di đo phải được ghi trên thiết bị. Với các thiết bị analog chỉ hiển thị kết quả đo, dải đo phải được ghi trên thang đo.

Dải đo cần được ghi nhãn theo 4.5 trên thiết bị đo analog và phải phủ tối thiểu 50 % chiều dài của thang đo.

Chia độ trên thang đo trong phạm vi dải đo này phải tối thiểu 0,5 mm trên 0,1 Ω.

Độ phân giải đối với thiết bị digital phải tối thiểu là 0,1 Ω.

Độ không đảm bảo hoạt động áp dụng trong các điều kiện làm việc danh định được cho trong 4.3 của TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019).

4.6  Điện trở bên ngoài

Khi các điện trở bên ngoài được đưa vào hiệu chuẩn như một giá trị bù điểm không thì điều này phải được ch rõ.

Giá trị bù này vẫn phải giữ trong hiệu chuẩn với điều kiện nó được chỉ rõ trên thiết bị đo, bất kể có thay đổi dải đo hoặc chức năng hay không.

4.7  Chỉ thị các giới hạn

Thiết bị chỉ thị kết quả so sánh giữa các phép đo và các giá trị giới hạn phải hiển thị rõ ràng khi đạt đến giới hạn trên hoặc giới hạn dưới.

4.8  Quá điện áp

Thiết bị đo không được gây nguy hiểm cho người sử dụng và không được bị hư hại khi thiết bị đo được nối ngẫu nhiên với điện áp bằng 120 % điện áp danh nghĩa của hệ thống phân phối mà trên đó thiết bị có thể được sử dụng.

Các thiết bị bảo vệ của thiết bị đo có thể được kích hoạt.

5  Ghi nhãn và hướng dẫn vận hành

5.1  Ghi nhãn

Ngoài ghi nhãn theo 5.1 và 5.2 của TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), thông tin dưới đây phải được cung cấp trên thiết bị đo.

- điện áp hở mạch;

- dòng điện đo;

- các điện áp danh nghĩa của hệ thống được lấy làm giá trị đặc trưng của thiết bị;

- dải đo theo 4.5;

- điện áp danh định đến đất và cấp phép đo.

5.2  Hướng dẫn vận hành

Ngoài ghi nhãn theo 5.3 của TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), các thông tin dưới đây phải được cung cấp trong hướng dẫn vận hành của thiết bị đo:

- cảnh báo nêu rằng các phép đo chỉ được thực hiện trên mạch không mang điện;

- cnh báo nêu rằng các kết qu đo có thể bị ảnh hưởng bất lợi bởi các trở kháng của mạch hoạt động bổ sung được nối song song hoặc bởi các dòng điện quá độ;

- nội dung quy định về hoạt động đúng khi nguồn được cấp bởi máy phát truyền động bằng tay;

- đối với thiết bị đo được cấp nguồn bằng pin/acquy sạc lại được, số lượng phép đo có thể thực hiện phải được nêu;

- đối với thiết bị đo sử dụng điện áp một chiều trong trường hợp các giá trị đo có cả hai cực tính thì phải có nội dung về việc giải thích các kết quả, nếu chúng khác nhau.

6  Thử nghiệm

6.1  Quy định chung

Ngoài Điều 6 của TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019), phải thực hiện các thử nghiệm sau.

6.2  Độ không đảm bảo hoạt động

Độ không đảm bảo hoạt động phải được tính theo Bảng 1. Trong quá trình này, độ không đảm bảo nội tại phải được xác định trong các điều kiện tham chiếu dưới đây:

- giá trị danh nghĩa của điện áp nguồn;

- r/min danh nghĩa khi được cấp điện bởi máy phát truyền động bằng tay;

- nhiệt độ tham chiếu 23 °C ± 2 °C;

- vị trí tham chiếu theo quy định của nhà chế tạo.

Độ không đảm bảo hoạt động lớn nhất dưới dạng phần trăm trong phạm vi do cần được ghi nhãn hoặc nêu không được vượt quá ±30 % giá trị đo được như giá trị chuẩn, như được xác định theo Bảng 1.

Bảng 1 - Tính độ không đảm bảo hoạt động

Độ không đảm bảo nội tại hoặc các đại lượng ảnh hưởng

Điều kiện tham chiếu hoặc dải làm việc quy định

danh định

Yêu cầu hoặc thử nghiệm quy định trong

Kiểu thử nghiệm

Độ không đảm bảo nội tại

Điều kiện tham chiếu

A

TCVN 13726-2:2023 (IEC 61557-2:2019) 6.2

R

Vị trí (trên thiết bị có sử dụng hiển thị cơ)

Vị trí tham chiếu ± 90°

E1

TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019) 6.2.2

R

Điện áp nguồn

Tại các giới hạn được quy định bởi nhà chế tạo

E2

TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019) 6.2.4

R

Nhiệt độ

0 °C và 35 °C (± 2 °C)

E3

TCVN 13726-1:2023 (IEC 61557-1:2019) 6.2.3

T

Độ không đảm bảo hoạt động

TCVN 13726-3:2023 (IEC 61557-3:2019) 6.2

R

CHÚ DN

A  độ không đảm bảo nội tại

Ei  các biến

R  thử nghiệm thường xuyên

T  thử nghiệm điển hình

F  giá trị tin cậy

6.3  Điện áp h mạch

Giá trị giới hạn dưới của điện áp h mạch phải được đo và phải phù hợp với yêu cầu trong 4.2 (thử nghiệm điển hình).

Giá trị giới hạn trên của điện áp h mạch phải được đo và phải phù hợp với quy định trong 4.2 (thử nghiệm điển hình).

6.4  Dòng điện đo

Dòng điện đo phải được đo và phải phù hợp với yêu cầu trong 4.3 (thử nghiệm thường xuyên).

6.5  Chỉ thị các giới hạn

Phải kiểm tra chỉ thị các giới hạn theo các yêu cầu trong 4.7 (thử nghiệm điển hình).

6.6  Quá điện áp

Quá tải cho phép theo 4.8 phải được kiểm tra.

Với mục đích này, điện áp xoay chiều bằng 1,2 lần biên độ của điện áp danh nghĩa của hệ thống phân phối phải được đặt vào liên tiếp trong tối thiểu 10 s đến từng đầu nối đo. Thử nghiệm phải được thực hiện với thiết bị đo được bật và tắt. Sau đó, thiết bị đo không được bị hư hại (thử nghiệm điển hình).

Sau các thử nghiệm với quá điện áp xoay chiều, khuyết tật nếu có phải được nêu rõ. Các chỉ thị và giá trị hiển thị không được dẫn đến hiểu nhầm.

Sau các thử nghiệm với quá điện áp xoay chiều, thiết bị vẫn phải trong phạm vi quy định kỹ thuật. Điều này bao gồm việc không kích hoạt các thiết bị bảo vệ bởi người sử dụng mà không đòi hỏi sửa chữa bất kỳ.

Việc thay các cu chảy mà người sử dụng tiếp cận được cần được coi là kích hoạt lại thiết bị bảo vệ.

Thay vì điện áp xoay chiều, cho phép sử dụng điện áp một chiều bằng 1,5 lần điện áp xoay chiều có cực tính thay đổi lần lượt.

6.7  Tuổi thọ của pin/acquy trong các thiết bị đo hoạt động bằng pin/acquy

Trong quá trình này, thiết bị đo phải được mang tải có điện trở thử nghiệm là (1 Ω ± 5 m Ω) sử dụng chu kỳ làm việc có thời gian đo tối thiểu 5 s và khoảng thời gian xấp xỉ 25 s giữa các phép đo (thử nghiệm điển hình).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

IEC 61010-1:2010 with AMD1:2016, Safety requirements for electrical equipment for measurement, control, and laboratory use - Part 1: General requirements (Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện để đo, điều khiển và sử dụng trong phòng thí nghiệm)

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu

4.1  Yêu cầu chung

4.2  Điện áp đo

4.3  Dòng điện đo

4.4  Đo với điện một chiều

4.5  Dải đo

4.6  Điện trở bên ngoài

4.7  Chỉ thị các giới hạn

4.8  Quá điện áp

5  Ghi nhãn và hướng dẫn vận hành

5.1  Ghi nhãn

5.2  Hướng dẫn vận hành

6  Thử nghiệm

6.1  Quy định chung

6.2  Độ không đảm bảo hoạt động

6.3  Điện áp hở mạch

6.4  Dòng điện đo

6.5  Chỉ thị các giới hạn

6.6  Quá điện áp

6.7  Tuổi thọ của pin/acquy trong các thiết bị đo hoạt động bằng pin/acquy

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi