Quyết định 2247/QĐ-UBND Bắc Ninh 2023 phê duyệt Dự án cắm mốc hướng tuyến đường dây

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2247/QĐ-UBND

Quyết định 2247/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Dự án lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2247/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Quang Khải
Ngày ban hành:27/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Điện lực

tải Quyết định 2247/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2247/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2247/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH

_______

Số: 2247/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Bắc Ninh, ngày  27  tháng   11  năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Dự án lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035

__________

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; các Nghị định và Văn bản hướng dẫn có liên quan;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 31/12/2002 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BCT ngày 04/2/2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035; Công văn số 1517/BCT-ĐL ngày 25/3/2022 của Bộ Công Thương về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Thông báo số 637-TB/KL ngày 27/6/2023 Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về Dự án lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035;

Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 06/7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035;

Căn cứ Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025(lần 4);

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại tờ trình số 1444/TTr-SCT ngày  20/11/2023 v/v phê duyệt dự án Lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035;

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Dự án Lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Dự án Lập bản đồ, cắm mốc hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp 110kV trở lên theo điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035.

2. Người quyết định đầu tư: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh;

3. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh

4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:

4.1. Mục tiêu đầu tư

Lập bản đồ, cắm mốc góc tuyến ĐZ và bốn góc TBA 110kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đã được Bộ Công thương phê duyệt phần điều chỉnh bổ sung, nhằm mục tiêu:

- Xác định quỹ đất cho công trình điện, tránh việc quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư điện bị chồng chéo với các quy hoạch khác;

- Là công cụ phục vụ công tác Quản lý quy hoạch điện; quản lý hệ thống hạ tầng điện trên địa bàn tỉnh.

- Hỗ trợ việc xử lý các mối quan hệ kinh tế, xã hội, dân sự có liên quan đến công trình điện (an ninh, an toàn - hành lang lưới điện; đền bù, giải phóng mặt bằng, đầu tư,…).

- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư trong xây dựng công trình điện, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;

- Cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư trong và ngoài nước

4.2. Quy mô dự án

Khảo sát, lựa chọn phương án tuyến đường dây, vị trí trạm biến áp 110kV (phần xây dựng mới) và cắm mốc, lập bản đồ các góc tuyến đường dây và 4 góc trạm biến áp từ 110 Kv trở lên với khối lượng theo quy hoạch đã điều chỉnh, bổ sung được duyệt gồm:

- Đường dây 110kV: Tổng chiều dài 114,5 km.

- Trạm biến áp 110kV: 06 trạm

4.3. Các giải pháp, thông số kỹ thuật chủ yếu

4.3.1. Phương án tuyến đường dây 110kV

a. Đường dây 110kV từ TBA 220kV Bắc Ninh 4 - Trạm 110kV Nam Sơn - Hạp Lĩnh.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 27 km.

- Điểm đầu:  Trạm 220kV Bắc Ninh 4

- Điểm cuối: TBA 110kV Nam Sơn - Hạp Lĩnh

- Phương án tuyến: Từ vị trí Trạm 220kV Bắc Ninh 4 đến Trạm 110kV Nam Sơn - Hạp Lĩnh tuyến chủ yếu đi trên đất ruộng trồng lúa và hoa màu. Tuyến đường dây cắt qua đường sắt Hà Nội - Cái Lân (theo quy hoạch), đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long theo quy hoạch. Tuyến đường dây đi qua địa phận phường Võ Cường - phường Khắc Niệm - phường Hạp Lĩnh - phường Nam Sơn thành phố Bắc Ninh.

b. TBA 110kV Quế Võ 6.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 17 km.

- Điểm đầu: Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Bắc Ninh 4 - Nam Sơn Hạp Lĩnh.

- Điểm cuối: TBA Quế Võ 6

- Phương án tuyến: Từ vị trí đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Bắc Ninh 4 - Nam Sơn Hạp Lĩnh tuyến đi trên ruộng lúa, với chiều dài tuyến khoảng 17km. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh và xã Yên Giả - thị xã Quế Võ.

c. ĐZ 110kV từ Trạm 500kV Đông Anh - Trạm 220kV Bắc Ninh 4.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 23 km.

- Điểm đầu: Trạm biến áp 500kV Đông Anh

- Điểm cuối: Trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 4

- Phương án tuyến: Từ vị trí điểm đầu tuyến đi phần lớn trên ruộng lúa, cắt qua 01 lần cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, 01 lần đường tỉnh ĐT295, 01 lần Sông Ngũ Huyện Khê, với chiều dài tuyến khoảng 23km. Tuyến đường dây đi qua phường Hương Mạc - phường Tam Sơn - phường Tương Giang, TP Từ Sơn - xã Phú Lâm - Thị trấn Lim, huyện Tiên Du.

d. TBA 110kV Yên Phong 10.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 2km.

- Điểm đầu: Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV trạm 220kV Đông Anh đi trạm 220kV Bắc Ninh 3.

- Điểm cuối: TBA Yên Phong 10.

- Phương án tuyến: Từ vị trí điểm đầu tuyến đi thẳng trên khu vực trồng lúa xã Yên Phụ, cắt qua 01 đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên đến vị trí TBA dự kiến với chiều dài tuyến khoảng 2km. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận xã Yên Phụ, huyện Yên Phong.

e. TBA 110kV Yên Phong 8.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 6,9km.

- Điểm đầu: TBA Yên Phong 2.

- Điểm cuối: TBA Yên Phong 8.

- Phương án tuyến: Từ vị trí điểm đấu tại thanh cái TBA Yên Phong 2 tuyến chủ yếu đi trên ruộng trồng lúa. Tuyến đi qua 02 lần đường tỉnh ĐT277. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận thị trấn Chờ và xã Tam Giang, huyện Yên Phong.

f. TBA 110kV Châu Khê 3.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 16 km.

- Điểm đầu: Trạm 220kV Đông Anh - Trạm 220kV Bắc Ninh 4

- Điểm cuối: TBA Châu Khê 3

- Phương án tuyến: Từ vị trí điểm đấu Trạm 220kV Đông Anh - Trạm 220kV Bắc Ninh 4 tuyến đi trên ruộng lúa. Tuyến cắt qua đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn. Vị trí TBA và tuyến đường dây đi qua địa phận phường Tam Sơn - phường Đồng Nguyên - phường Đồng Kỵ, thành phố Từ Sơn.       

g. TBA 110kV Quế Võ 7.

- Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 16 km.

- Điểm đầu: Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Trạm 220kV Bắc Ninh - Quang Châu.

- Điểm cuối: TBA Quế Võ 7.

- Phương án tuyến: Từ vị trí điểm đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV Trạm 220kV Bắc Ninh - Quang Châu tuyến đi trên ruộng lúa, với chiều dài tuyến khoảng 16km. Vị trí TBA và tuyến đường dây thuộc địa phận phường Bằng An - phường Quế Tân, Thị xã Quế Võ.

h. Đường dây 110kV từ Trạm 110kV Đại Đồng Hoàn Sơn - vị trí 02 đường dây mạch kép từ trạm 220kV Bắc Ninh 2 đi trạm 110kV Phù Chẩn.

-Tổng chiều dài dự kiến: Khoảng 2 km.

- Điểm đầu:  Trạm 110kV Đại Đồng - Hoàn Sơn

- Điểm cuối: Vị trí 02 đường dây mạch kép từ trạm 220kV Bắc Ninh 2 đi trạm 110kV Phù Chẩn.

i. TBA 110kV Vạn Ninh 2.

- Tổng chiều dài: Khoảng 4 km.

- Điểm đầu:  Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 110kV Vạn Ninh đến 110kV Kênh Vàng.

- Điểm cuối: TBA 110kV Vạn Ninh 2.

j. Đường dây đấu nối TBA 110kV Yên Lư ( đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

- Tổng chiều dài: Khoảng 0,6 km.

- Điểm đầu:  Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 220kV Bắc Ninh đi trạm 220kV Quang Châu.

- Điểm cuối: TBA 110kV Yên Lư;

4.3.2. Cắm mốc tuyến đường dây 110kV và vị trí TBA 110kV

a. Tuyến đường dây 110kV

- Điểm cắm mốc: Điểm đầu, điểm cuối và các góc tuyến.

- Mốc tuyến: Bao gồm mốc chính và các mốc hướng được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Trên đỉnh mốc ghi rõ các nội dung về mốc (số hiệu, hướng tuyến và hành lang bảo vệ)

b. Trạm biến áp 110kV

- Điểm cắm mốc: Bốn góc trạm và đường vào trạm (nếu có).

- Mốc tuyến: Bao gồm mốc chính và các mốc hướng được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Trên đỉnh mốc ghi rõ các nội dung về mốc (số hiệu, hướng tuyến và hành lang bảo vệ).

5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:   Công ty cổ phần năng lượng Nam Việt.

6. Địa điểm xây dựng: Huyện Yên Phong, thị xã Quế Võ và thành phố Từ Sơn.

7. Loại, nhóm dự án, cấp công trình: Nhóm C, công trình công nghiệp, Cấp II.

8. Danh mục Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:

- QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng được ban hành theo Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ Xây dựng.

- QCVN 04:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ, được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT ngày 18/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- QCVN 11: 2008/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Thông tư số 973/2001/TT- TCĐC ngày 20/06/2001 của Tổng Cục Địa Chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

- TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung ban hành theo số 3537/QĐ-BKHCN ngày 27/12/2012 của Bộ khoa học và công nghệ.

- TCVN 9401:2012 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

- 96 TCN 43 : 1990Qui phạm đo vẽ bản đồ địa hình - Phần ngoài trời

- 14TCN 4-2003Thành phần, nội dung, khối lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thủy văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi ban hành theo Quyết định số 49/2003/QĐ-BNN ngày 24/3/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Quyết định 1142/QĐ-EVN ngày 16/8/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.

- Các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan

9. Tổng mức đầu tư: 15.120.874.142 đồng (Mười năm tỷ, một trăm hai mươi triệu, tám trăm bảy tư nghìn, một trăm bốn hai đồng).

Trong đó:

                                                                      Đơn vị tính: VNĐ

Nội dung

Tổng mức đầu tư

- Chi phí GPMB

358.400.000

- Chi phí Xây dựng

1.635.523.738

- Chi phí QLDA

63.359.542

- Chi phí TVĐTXD

11.404.189.814

- Chi phí khác

317.357.944

Chi phí dự phòng

1.342.043.104

 

10. Tiến độ thực hiện dự án:Năm 2023-2025.

11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án: Vốn đầu tư công ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).

12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng: Thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Phân chia gói thầu: Căn cứ vào nguồn vốn bố trí cho dự án, Chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định

2. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo quy định của pháp luật hiện hành;

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND huyện Yên Phong, UBND thành phố Từ Sơn, UBND thành phố Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thị hành./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Văn phòng UBND tỉnh: XDCB, KTTH, LĐVP;

- Lưu: VT, XDCB.

K.T CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

Đào Quang Khải

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi