Thông tư 81/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 81/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chuyển giao chủ sở hữu vốn nhà nước - Ngày 19/9/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 81/2005/TT-BTC hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. Theo đó, nội dung chuyển giao bao gồm: Giá trị vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (trong đó chi tiết: giá trị vốn nhà nước và tỷ lệ vốn nhà nước trên vốn điều lệ tại thời điểm xác định số liệu bàn giao), danh sách các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty (trong đó chi tiết: loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh chính, ngày thành lập, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp), Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty (trong đó báo cáo chi tiết: tổng tài sản, nợ phải thu, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả kinh doanh...)... Thời điểm xác định số liệu chuyển giao là 31/12/2005. Căn cứ xác định số liệu chuyển giao là báo cáo tài chính của các doanh nghiệp (báo cáo tài chính lập theo quy định của pháp luật về tài chính kế toán hiện hành). Trường hợp sau khi bàn giao, nếu số liệu có thay đổi, Tổng công ty điều chỉnh lại số liệu nhận chuyển giao chính thức và báo cáo Bộ Tài chính... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 81/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 81/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 81/2005/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG
9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN GIAO QUYỀN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
VỀ
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết
định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước; Quyết định số 152/2005/QĐ-TTg ngày
20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn nhà nước; Nghị định
số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và
quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh
nghiệp khác, Bộ Tài chính hướng dẫn việc
chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước đầu tư tại các
doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước như sau:
1. Đối tượng áp
dụng: Thông tư
này hướng dẫn việc chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước đầu tư tại các doanh nghiệp khác
từ các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (dưới đây gọi tắt là Bộ,
ngành), Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt
là UBND cấp tỉnh) về Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn nhà nước (dưới đây
gọi tắt là Tổng công ty).
2. Phạm vi chuyển giao: Quyền đại diện
chủ sở hữu vốn nhà nước đầu
tư tại các doanh nghiệp khác, bao gồm:
+ Quyền
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) nhà nước 1 thành viên
được chuyển đổi từ công ty nhà
nước độc lập.
+ Quyền
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty TNHH có 2 thành
viên trở lên được chuyển đổi từ
công ty nhà nước độc lập.
+ Quyền
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty cổ
phần được chuyển đổi từ công ty
nhà nước độc lập hoặc mới thành
lập.
+ Các
trường hợp khác theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Nguyên tắc chuyển giao:
- Chỉ
chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác.
Việc tổ chức quản lý, hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khác và việc thực hiện
chức năng quản lý ngành của các Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh đối với hoạt động
của doanh nghiệp khác thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành.
- Việc
chuyển giao được thực hiện giữa
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh và
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước.
- Việc
tổ chức chuyển giao thực hiện khi có
đầy đủ các hồ sơ, tài liệu theo quy
định của pháp luật và hướng dẫn
tại Thông tư này.
4. Nội dung chuyển giao:
a. Giá trị
vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp (trong đó chi tiết: giá trị vốn nhà
nước và tỷ lệ vốn nhà nước trên
vốn điều lệ tại thời điểm xác
định số liệu bàn giao); danh sách các doanh nghiệp
có vốn đầu tư của nhà nước chuyển
giao về Tổng công ty (trong đó chi tiết: loại hình
doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh chính, ngày thành lập,
địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp).
Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này.
b. Tình hình tài
chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
vốn đầu tư của nhà nước chuyển
giao về Tổng công ty (trong đó báo cáo chi tiết:
tổng tài sản, nợ phải thu, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu, kết quả kinh
doanh…). Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông
tư này.
c. Các tồn
tại về tài chính (nếu có).
5. Hồ sơ chuyển giao:
a. Nội dung
hồ sơ chuyển giao: Hồ sơ chuyển giao
được lập theo từng doanh nghiệp có vốn
đầu tư của nhà nước, bao gồm:
- Quyết
định thành lập công ty, hoặc quyết định
chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
- Cổ
phiếu hoặc giấy chứng nhận cổ đông
(đối với công ty cổ phần); giấy chứng
nhận góp vốn (đối với công ty TNHH có hai thành
viên trở lên).
- Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Danh sách
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty.
- Báo cáo tình hình
tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Phụ lục số 2).
b. Gửi
hồ sơ: Hồ sơ
chuyển giao được lập thành 3 bộ để
gửi các bên có liên quan, trong đó:
- 01 bộ
gửi cho Bộ, ngành hoặc UBND cấp tỉnh.
- 01 bộ
gửi Bộ Tài chính.
- 01 bộ
gửi Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước.
6. Phương thức chuyển
giao:
a. Thời
điểm xác định số liệu chuyển giao:
31/12/2005.
b. Căn cứ
xác định số liệu chuyển giao là báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp (báo cáo tài chính lập theo quy
định của pháp luật về tài chính kế toán
hiện hành). Trường hợp sau khi bàn giao, nếu
số liệu có thay đổi, Tổng công ty điều
chỉnh lại số liệu nhận chuyển giao chính
thức và báo cáo Bộ Tài chính.
c. Hồ sơ
chuyển giao theo quy định tại điểm 5 Thông
tư này.
d. Tổ
chức chuyển giao:
- Bộ Tài chính
chủ trì tổ chức chuyển giao quyền đại
diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại
các doanh nghiệp khác từ các Bộ, ngành, UBND cấp
tỉnh cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn nhà nước.
- Bên giao: Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch UBND cấp tỉnh hoặc người được
ủy quyền.
- Bên nhận: Chủ
tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước hoặc
người được ủy quyền.
đ. Việc
chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp khác
từ các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh về Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
được lập thành biên bản theo mẫu kèm theo
Thông tư này (Phụ lục số 3).
7. Thời điểm tổ
chức chuyển giao:
a. Đối
với các DNNN đã hoàn thành việc chuyển đổi
sở hữu hoặc hình thức hoạt động
trước ngày 31/12/2005:
- Thời
điểm hoàn thành hồ sơ theo quy định tại
điểm 5 Thông tư này trước ngày 15/4/2006.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn tối
đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm
thông báo cho các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh bổ sung.
- Sau khi nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy
định, Bộ Tài chính thông báo cho các Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh và Tổng công ty về ngày, địa
điểm tổ chức chuyển giao.
- Thời
điểm chuyển giao bắt đầu thực
hiện từ ngày 1/5/2006 đến ngày 15/6/2006.
b. Đối
với các DNNN chuyển đổi sở hữu hoặc
hình thức hoạt động
từ ngày 1-1-2006 trở đi: Việc chuyển giao
thực hiện đồng thời với tiến trình
chuyển đổi doanh nghiệp. Kể từ ngày
quyết định phê duyệt phương án chuyển
đổi doanh nghiệp có hiệu lực thi hành, các
Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh gửi công văn thông báo
cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước để triển khai việc tiếp nhận
quyền đại diện chủ sở hữu phần
vốn nhà nước đầu tư tại các doanh
nghiệp theo quy định.
Căn cứ
vào kết quả bán cổ phần (đối với
trường hợp DNNN cổ phần hoá), báo cáo tài chính
của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển
đổi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (đối với trường hợp chuyển DNNN
thành công ty TNHH nhà nước một thành viên) các Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh ra quyết định chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu
vốn nhà nước đầu tư tại các doanh
nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn nhà nước.
8. Trong thời gian chưa chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà
nước đầu tư tại các doanh nghiệp
về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước:
- Các Bộ,
ngành tạm thời chưa chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà
nước ở các công ty nhà nước độc
lập do Bộ, ngành quyết định thành lập
được cổ phần hoá toàn bộ doanh nghiệp
về Bộ Tài chính (theo quy định tại Nghị
định số 199/2004/QĐ-TTg ngày 3-12-2004 của
Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế
quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác) để thực hiện chuyển giao cho Tổng công
ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
- Các Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh tiếp tục thực hiện
quyền đại diện chủ sở hữu phần
vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp cho đến khi hoàn thành việc chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu phần
vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh
vốn nhà nước.
- Kể từ
ngày Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước có hiệu lực thi hành, trong thời gian
chưa chuyển giao quyền đại diện chủ
sở hữu phần vốn nhà nước đầu
tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, nếu
có phát sinh thay đổi về vốn nhà nước tại
doanh nghiệp khác hoặc do thay đổi hình thức
sắp xếp doanh nghiệp như sáp nhập, hợp
nhất hoặc chuyển đổi sở hữu...
đề nghị các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh thông
báo cho Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
9. Tổ chức thực hiện:
a. Các Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ
đạo người đại diện phần vốn
nhà nước tại các doanh nghiệp xử lý các tồn
đọng liên quan đến quyền đại diện
chủ sở hữu trước khi chuyển giao và
lập hồ sơ chuyển giao theo quy định lại
Thông tư này.
- Thẩm
định, tổng hợp danh sách doanh nghiệp, giá
trị vốn nhà nước (theo Phụ lục số 1)
và gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2006.
- Thực
hiện công tác chuyển giao theo quy định tại Thông
tư này.
- Phối
hợp cùng Bộ Tài chính, Tổng công ty tiếp tục
xử lý các vấn đề tồn đọng chưa
được giải quyết liên quan đến
quyền đại diện chủ sở hữu phần
vốn nhà nước đầu tư tại các doanh
nghiệp phát sinh trước thời điểm tổ
chức chuyển giao.
b. Bộ Tài
chính có trách nhiệm:
- Hướng
dẫn, triển khai việc chuyển giao theo quy
định tại Thông tư này.
- Chủ trì
tổ chức chuyển giao.
- Phối
hợp với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh giải
quyết các vấn đề tồn tại phát sinh trong quá
trình thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo
Thủ tướng Chính phủ những vấn đề
vượt thẩm quyền quyết định.
c. Trách nhiệm
của người đại diện phần vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp:
Báo cáo tình hình
tài chính và hoạt động kinh doanh doanh nghiệp có
vốn đầu tư của nhà nước (theo Phụ
lục số 2) và lập hồ sơ chuyển giao theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
d. Trách nhiệm
của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước:
Tiếp
nhận, thực hiện quyền và nghĩa vụ
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp kể từ thời
điểm nhận chuyển giao.
10. Điều khoản thi hành: Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá
trình thực hiện có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính nghiên cứu
sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Lê Thị Băng Tâm
PHỤ
LỤC SỐ 1
Báo
cáo chi tiết giá trị vốn nhà nước đầu
tư và doanh nghiệp có
vốn đầu tư
của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty
ĐT&KD vốn nhà nước
(Kèm
theo Thông tư hướng dẫn số 81/2005/TT-BTC
ngày 19 tháng 9 năm 2005 của
Bộ Tài chính)
Tên
công ty |
Giá
trị vốn nhà nước chuyển giao (31/12/2005) |
Vốn
điều lệ của công ty (31/12/05) |
Ngành
nghề kinh doanh chính |
Ngày
thành lập |
Địa
chỉ trụ sở chính |
Ghi
chú |
|
Vốn
NN (đồng) |
Tỷ
lệ vốn NN/vốn
điều lệ (%) |
||||||
I- Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
II- Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
III- Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
IV- Các doanh nghiệp khác (nếucó) |
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ..... tháng ..... năm 2006
Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 2
Báo
cáo tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có
vốn đầu tư của nhà nước chuyển
giao về Tổng công ty ĐT&KD vốn nhà nước
(Kèm
theo Thông tư hướng dẫn số 81/2005/TT-BTC
ngày 19 tháng 9 năm 2005 của
Bộ Tài chính)
1. Tên doanh
nghiệp:..................... 2. Địa chỉ, điện
thoại, FAX: ...............
3. Giấy đăng ký kinh doanh
số...........ngày..........tháng.........năm.............
4. Ngành nghề kinh doanh chính:
..............................................................
5. Vốn điều lệ:
.................. triệu đồng.
Trong đó: Vốn
Nhà nước: .................. triệu đồng
Số cổ
phần nhà nước nắm giữ:...cổ phần
(đối với công ty cổ phần)
6. Một số chỉ tiêu tài
chính:
Đơn vị tính:triệu đồng
Chỉ tiêu |
Mã
số |
Số
đầu Năm
2005 |
Số
cuối năm 2005 |
I. Tổng tài sản |
|
|
|
1. Tài sản ngắn hạn |
100
– BCĐKT |
|
|
+ Tiền và các khoản
tương đương tiền |
110
–BCĐKT |
|
|
+ Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn |
120
– BCĐKT |
|
|
+ Các khoản phải thu Trong đó: Nợ phải thu
khó đòi |
130
– BCĐKT |
|
|
+ Hàng tồn kho |
140
– BCĐKT |
|
|
+ Tài sản ngắn hạn khác |
150
– BCĐKT |
|
|
2. Tài sản dài hạn |
200
– BCĐKT |
|
|
+ Các khoản phải thu dài
hạn |
210
– BCĐKT |
|
|
+ Tài sản cố định - Tài sản cố
định hữu hình - Tài sản cố
định thuê tài chính - Tài sản cố
định vô hình - Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang |
220
– BCĐKT 221
– BCĐKT 224
– BCĐKT 227
– BCĐKT 230
– BCĐKT |
|
|
+ Bất động sản
đầu tư |
240
– BCĐKT |
|
|
+ Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn |
250
– BCĐKT |
|
|
+ Tài sản dài hạn khác |
260
– BCĐKT |
|
|
II. Nguồn vốn |
|
|
|
1. Nợ phải trả |
300
– BCĐKT |
|
|
+ Nợ ngắn hạn Trong đó: Nợ quá hạn |
310
– BCĐKT |
|
|
+ Nợ dài hạn |
320
– BCĐKT |
|
|
2. Nguồn vốn chủ sở hữu |
400
– BCĐKT |
|
|
+ Vốn đầu tư
của chủ sở hữu |
411
– BCĐKT |
|
|
+ Thặng dư vốn cổ
phần |
412-BCĐKT |
|
|
+ Cổ phiếu ngân quỹ |
413
– BCĐKT |
|
|
+ Quỹ đầu tư phát
triển |
416
– BCĐKT |
|
|
+ Lợi nhuận chưa phân
phối |
419
– BCĐKT |
|
|
Chỉ tiêu |
Mã số |
Năm 2004 |
Năm 2005 |
III. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Tổng doanh thu - Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ |
10-BCKQKD |
|
|
- Doanh thu hoạt động
tài chính |
21-
BCKQKD |
|
|
- Thu nhập khác |
31-
BCKQKD |
|
|
2. Tổng chi phí |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận
trước thuế |
50-
BCKQKD |
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập DN |
60
– BCKQKD |
|
|
5. Lợi nhuận
được chia trên vốn Nhà nước |
|
|
|
Chỉ tiêu |
Đến thời điểm
31/12/2005 |
||
IV. Các chỉ tiêu khác 1. Số tiền
chuyển nhượng phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp: + Tổng số phát
sinh phải nộp + Số đã nộp. + Số còn phải
nộp 2. Lợi nhuận,
cổ tức được chia trên vốn Nhà
nước: + Tổng số phát
sinh + Số đã nộp. + Số còn phải
nộp 3. Số tiền nhà
nước phải thu hồi của người lao
động mua cổ phần trả chậm: + Tổng số phát
sinh phải thu + Số đã thu + Số còn phải thu 4. Giá trị cổ
phần nhà nước cấp cho người lao
động hưởng cổ tức. Trong đó: Số đã
thu hồi: |
|
7. Phần phân tích đánh giá và
kiến nghị:
(trong đó nêu rõ các tồn tại về tài chính và
đề xuất hướng xử lý).
Xác
nhận của Công ty (Áp dụng đối với
công ty cổ phần và công ty TNHH có 2 thành viên trở lên) |
Ngày ..... tháng ..... năm 2006 Người
đại diện phần vốn nhà nước (Đối với công ty TNHH 1
thành viên là Chủ tịch HĐQT hoặc Chủ tịch
công ty) |
PHỤ
LỤC 3
Mẫu
biên bản chuyển giao
(Kèm
theo Thông tư hướng dẫn số 81/2005/BTC-TT
ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BIÊN BẢN CHUYỂN GIAO
CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU VỐN
NHÀ NƯỚC ĐẦU TỪ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KHÁC
TỪ...(bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh) VỀ TỔNG
CÔNG TY ĐẦU TƯ
VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
- Căn cứ
Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính
của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
- Căn cứ
Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước;
- Căn cứ
Quyết định số 152/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 81/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
19/9/2005 hướng dẫn việc chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty về
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước;
Hôm nay, ngày
……tháng …… năm 2006, tại……. tổ chức việc
chuyển giao chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu phần vốn đầu từ
của nhà nước tại công ty ............ từ
(Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh) về tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo
Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005
của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể
như sau:
A.THÀNH PHẦN
CHUYỂN GIAO
I. Bên giao: (Bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
người được ủy quyền).
II. Bên nhận: (Chủ tịch Hội
đồng quản trị Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn nhà nước hoặc người
được ủy quyền)
III. Chủ trì tổ chức
chuyển giao: Bộ
Tài chính (Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp
hoặc người được uỷ quyền)
B.NỘI DUNG
CHUYỂN GIAO
I. Số liệu chuyển giao:
1. Tổng
số vốn nhà nước đầu tư tại các
doanh nghiệp khác chuyển giao về Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước: …………..
đồng. Trong đó:
+ Vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên:…. đồng
+ Vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty TNHH có 2 thành
viên trở lên: … đồng
+ Vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty cổ
phần: … đồng.
+ Vốn nhà
nước đầu tư tại các công ty khác (nếu
có): … đồng.
2. Tổng
số doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà
nước chuyển giao về Tổng công ty đầu
tư và kinh doanh vốn nhà nước: ………doanh nghiệp.
Trong đó:
+ Công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên: …. doanh nghiệp
+ Công ty TNHH có 2
thành viên trở lên: … doanh nghiệp.
+ Công ty cổ
phần: … doanh nghiệp.
+ Công ty khác
(nếu có): … doanh nghiệp.
3. Chi tiết
giá trị vốn nhà nước đầu tư và doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước
chuyển giao về Tổng công ty (Phụ lục 1 kèm theo).
II. Hồ sơ tài liệu kèm theo:
+ Số hồ
sơ chuyển giao vốn tại các công ty TNHH nhà
nước 1 thành viên.
+ Số hồ
sơ chuyển giao vốn tại các công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên.
+ Số hồ
sơ chuyển giao vốn tại các công ty cổ phần.
III. Các vấn đề còn
tồn tại trong quá trình chuyển giao (nếu có)
---------------------
---------------------
IV. Biên bản này được
các bên thống nhất và được lập thành 03
bản có giá trị như nhau để gửi các bên có
liên quan (các hồ
sơ chuyển giao được kèm theo biên bản này):
1. 01 bản cho
bên giao, 01 bản cho bên nhận
2. 01 bản
gửi Bộ Tài chính để theo dõi.
BÊN CHUYỂN GIAO (Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) |
BÊN NHẬN CHUYỂN GIAO (Tổng công ty Đầu tư
và Kinh doanh vốn nhà nước) |
BỘ TÀI CHÍNH (Cục Tài chính doanh nghiệp) |