Thông tư 27/2009/TT-NHNN về hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng năm 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn về hỗ trợ lãi suất vay vốn năm 2010- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư số 27/2009/TT-NHNN ngày 31/12/2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng trong năm 2010 để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh theo Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 11/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, các tổ chức tín dụng cho vay đối với tổ chức, cá nhân bao gồm: ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và Quỹ tín dụng nhân dân trung ương (gọi chung là ngân hàng thương mại) và các công ty tài chính (trừ công ty tài chính chuyên ngành hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng và lĩnh vực thẻ). Khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất bao gồm: tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng thương mại, công ty tài chính để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh ở trong nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là khoản cho vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh theo các hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/01/2010 mà được giải ngân (một hoặc nhiều lần) trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2010, bao gồm: ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động thu mua và kinh doanh các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản, muối. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng kể từ ngày giải ngân; mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 2%/năm tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2012. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích theo đối tượng hỗ trợ lãi suất thì không được hỗ trợ lãi suất và phải hoàn trả cho ngân hàng thương mại, công tài chính số lãi tiền vay được hỗ trợ trước đó và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 27/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 27/2009/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay trung và dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng trong năm 2010 để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh (dưới đây gọi tắt là hỗ trợ lãi suất) như sau:
Trong năm 2010, Nhà nước hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam theo phương thức quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 nhằm hỗ trợ phục hồi tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô.
- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài khoản riêng theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hạch toán số tiền hỗ trợ lãi suất năm 2010.
- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất…) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý theo mẫu 02 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý.
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo các mẫu 03, 04 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo, đảm bảo chính xác và đúng thời hạn.
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
PHỤ LỤC
VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2009/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm 2010.
2. Mẫu 02: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm 2010.
3. Mẫu 03: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm 2010 theo Quyết định số 2072/QĐ-TTg và Thông tư số 27/2009/TT-NHNN phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế và đối tượng khách hàng vay.
4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm 2010 theo Quyết định số 2072/QĐ-TTg và Thông tư số 27/2009/TT-NHNN phân theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN TRONG NĂM 2010
Kính gửi: …………………………………………………….....................................
(tên ngân hàng thương mại, công ty tài chính cho vay)
Tên khách hàng vay: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................... Fax: ............................... Email:.................................
Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức): ....................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Căn cứ các quy định tại Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số 27/2009/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2009, chúng tôi đề nghị ngân hàng thương mại/công ty tài chính hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay vốn trung, dài hạn để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh theo các hợp đồng tín dụng được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
………, ngày….tháng…..năm….. |
Hướng dẫn:
- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh khoản vay đầu tiên tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính nơi cho vay trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.
- Khách hàng vay là tổ chức, thì đại diện tổ chức ký tên và đóng dấu; khách hàng vay là cá nhân và hộ gia đình, thì ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu 02
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN TRONG NĂM 2010 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 27/2009/TT-NHNN
QUÝ …….NĂM……
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng: .......................................................................................................................
Đại diện pháp nhân: ........................................................ Chức vụ:..................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax: ............................................................
Tài khoản tiền gửi VND số: ......................... tại: .............................................................
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý…. năm…. theo quy định tại Quyết định số 2072/QĐ-TTg và Thông tư số 27/2009/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Ngành, lĩnh vực kinh tế |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
1. Tổng số Trong đó: |
|
|
- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
- Ngành thủy sản |
|
|
- Ngành công nghiệp chế biến |
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
- Hoạt động thu mua và kinh doanh các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản, muối |
|
|
2. Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung, dài hạn được hỗ trợ lãi suất trong năm 2010 so với tổng dư nợ của ngân hàng thương mại/công ty tài chính |
|
|
………, ngày….tháng…..năm….. |
Mẫu 03
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN TRONG NĂM 2010 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 27/2009/TT-NHNN PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …….NĂM……
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lượng khách hàng vay còn dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay lũy kế từ ngày 01/01/2010 đến cuối tháng báo cáo |
|||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động thu mua và kinh doanh các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản, muối |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công ty nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã và tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình và cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
Trưởng Kiểm tra/ |
……, ngày….tháng…..năm….. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này ngân hàng thương mại, công ty tài chính gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
- Công ty nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Luật đầu tư.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ hợp tác, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh mới trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng có nhiều khoản vay thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ cho vay lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng và phương pháp tính quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (6): Số lượng khách hàng vay còn dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo; không tính trùng theo số lượt món vay và nếu 01 khách hàng có nhiều khoản thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ cho vay lớn nhất.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Hội sở chính của ngân hàng thương mại, công ty tài chính phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132; đối với chi nhánh ngân hàng thương mại phản ánh về Hội sở chính của ngân hàng thương mại để xử lý thống nhất trong toàn hệ thống.
Mẫu 04
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN TRONG NĂM 2010 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2072/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 27/2009/TT-NHNN PHÂN THEO 63 TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
THÁNG …….NĂM……
Đơn vị: đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Trong tháng báo cáo |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lượng khách hàng vay còn dư nợ hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay lũy kế từ ngày 01/01/2010 đến cuối tháng báo cáo |
|||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Doanh số cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỉnh Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
63. Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
Trưởng Kiểm tra/ |
……, ngày….tháng…..năm….. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất phát sinh mới trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng có nhiều khoản vay thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ cho vay lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng và phương pháp tính quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (6): Số lượng khách hàng vay còn dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối tháng báo cáo; không tính trùng theo số lượt món vay và nếu 01 khách hàng có nhiều khoản vay thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ cho vay lớn nhất.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Thời gian gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Hội sở chính của ngân hàng thương mại, công ty tài chính phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132; đối với chi nhánh ngân hàng thương mại phản ánh về Hội sở chính của ngân hàng thương mại để xử lý thống nhất trong toàn hệ thống.