Thông tư 22/2000/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2000/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2000/TT-BTM | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2000/TT-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 22/2000/TT-BTM NGÀY 15 THÁNG 12
NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2000/NĐ-CP NGÀY 31/7/2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VỀ XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI KHÁC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam;
- Căn cứ công văn số 5403/VPCP-QHQT ngày 11/12/2000 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến Thủ tướng Chính phủ về ban hành Thông tư của Bộ Thương mại hướng dẫn Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000;
Sau khi trao đổi với các Bộ, ngành hữu quan, Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dưới đây gọi chung là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Không áp dụng Mục VII - Tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam đối với doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ Giấy phép đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật, doanh nghiệp lập kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư trình Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền phê duyệt. Kế hoạch này có thể lập cho toàn bộ thời gian xây dựng cơ bản của dự án hoặc chia thành từng năm phù hợp với tiến độ xây lắp. Kế hoạch nhập khẩu phải phù hợp với Giải trình kinh tế kỹ thuật về cơ cấu vốn phân bổ cho nhập khẩu, về tên hàng, số lượng, quy cách kỹ thuật và trị giá.
Trường hợp kế hoạch nhập khẩu không phù hợp với Giấy phép đầu tư và Giải trình kinh tế kỹ thuật thì phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp thuận trong các trường hợp sau:
- Trị giá nhập khẩu từng hạng mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư vượt quá 10% trị giá đối với những hạng mục có vốn đầu tư phân bổ nhập khẩu đến 5.000.000USD.
- Trị giá nhập khẩu từng hạng mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư vượt quá 500.000 USD đối với hạng mục có vốn phân bổ trên 5.000.000USD.
- Cơ cấu vốn phân bổ cho từng hạng mục nhập khẩu không có trong Giải trình Kinh tế kỹ thuật.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư so với Giải trình kinh tế kỹ thuật dẫn đến thay đổi mục tiêu sản xuất, thay đổi quy trình công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh.
Căn cứ Giấy phép đầu tư đã được điều chỉnh, Giải trình kinh tế kỹ thuật về phần mở rộng sản xuất, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư trình Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền phê duyệt.
Căn cứ nhu cầu sản xuất, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển để thay thế, để đổi mới công nghệ trình Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền phê duyệt.
- Văn bản đề nghị nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (về nhập khẩu để hình thành doanh nghiệp, nhập khẩu để mở rộng sản xuất, nhập khẩu để thay thế, nhập khẩu để đổi mới công nghệ);
- Danh mục hàng hoá nhập khẩu (tên hàng, số lượng, quy cách kỹ thuật, trị giá);
- Danh mục máy móc đang sử dụng cần được thay thế, thời gian đã sử dụng, tình trạng máy móc, thiết bị (trong trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị để thay thế);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh (trong trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh), Giấy phép đầu tư điều chỉnh tăng vốn (trong trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất);
- Giải trình kinh tế kỹ thuật (hoặc Giải trình kinh tế kỹ thuật để mở rộng sản xuất);
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (trong trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu để xây dựng cơ bản thuộc vốn đầu tư đã được phê duyệt nhưng không xác định được số lượng, không kê được chi tiết, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan Hải quan để trừ lùi theo trị giá đã duyệt.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm tổ chức sản xuất và sản lượng của từng địa điểm sản xuất;
- Tỷ lệ xuất khẩu theo Giấy phép đầu tư và tỷ lệ thực xuất khẩu của năm trước (kèm theo xác nhận của cơ quan Hải quan về trị giá xuất khẩu sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất cuả năm trước);
- Định mức sử dụng nguyên liệu sản xuất, chủng loại nguyên liệu nhập khẩu theo quy trình sản xuất đã đăng ký tại Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc thực tế đã thực hiện trong năm trước.
- Nhập khẩu phụ tùng thay thế cho hoạt động của doanh nghiệp;
- Trị giá nguyên liệu, vật tư cho sản xuất vượt trị giá kế hoạch được duyệt không quá 10% nhưng trị giá tuyệt đối không quá 200.000 USD.
Hàng quý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài báo cáo cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gồm:
- Tình hình xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp và hàng không do doanh nghiệp sản xuất (theo biểu mẫu A kèm theo Thông tư này);
- Tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư để xây dựng cơ bản; nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, để sản xuất hàng tiêu thụ trong nước (theo biểu mẫu B kèm theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp mà Giấy phép đầu tư quy định xuất khẩu 80% sản phẩm trở lên nhưng không thực hiện được tỷ lệ xuất khẩu này, thì doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan cấp giấy phép đầu tư, cơ quan Hải quan để truy nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu đối với số nguyên liệu không dùng để sản xuất ra hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài báo cáo hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp theo yêu cầu của Bộ Thương mại.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất mà chỉ được phép tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hoá trong các trường hợp sau:
Căn cứ danh mục máy móc, thiết bị thi công do nhà thầu đưa ra, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập kế hoạch tạm nhập tái xuất các máy móc, thiết bị thi công để trình Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền duyệt.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tái xuất toàn bộ máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư thi công tạm nhập sau khi nhà thầu nước ngoài đã hoàn thành xong công trình tại Việt Nam theo hợp đồng xây dựng ký với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được cho thuê, cho mượn hoặc bán các thiết bị thi công tạm nhập của nhà thầu.
Việc mua các thiết bị thi công của nhà thầu thực hiện theo quy định của điểm 5.1 Mục V Thông tư này.
- Tạm xuất tái nhập máy móc, thiết bị để sửa chữa;
- Tạm xuất để tái nhập hàng hoá đã nhập khẩu nhưng không phù hợp với hợp đồng nhập khẩu;
- Tạm nhập để tái xuất hàng hoá đã xuất khẩu nhưng không phù hợp với hợp đồng xuất khẩu;
- Việc tạm xuất tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất bao bì hoặc những vật liệu không cấu thành sản phẩm có tính chất luân chuyển hàng hoá nhiều lần (như cọc sợi, lõi cáp, giá đỡ...) được quy định trong hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu.
Việc thuê mua tài chính máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư cho phép.
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp kèm danh mục, số lượng, quy cách kỹ thuật, trị giá máy móc, thiết bị thuê mua;
- Giải trình kinh tế kỹ thuật;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư cho phép thực hiện thuê mua tài chính máy móc, thiết bị để đầu tư;
- Hợp đồng thuê mua máy móc, thiết bị với Công ty cho thuê tài chính nước ngoài hoặc trong nước.
Máy móc, thiết bị thuê thuộc loại đã qua sử dụng phải không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu theo cơ chế điều hành xuất khẩu, nhập khẩu của Chính phủ cho từng thời kỳ và quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp trong đó gồm: nêu rõ mục đích sử dụng máy móc, thiết bị thuê; thời gian sử dụng máy móc, thiết bị tại Việt Nam; Danh mục máy móc thiết bị thuê (tên hàng, số lượng, quy cách kỹ thuật, trị giá);
- Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị với nước ngoài.
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động gia công và gia công lại sản phẩm theo mục tiêu quy định tại giấy phép đầu tư.
- Hoạt động gia công thực hiện theo quy định của Bộ Thương mại tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998.
- Trong hợp đồng gia công nếu có thuê mượn thiết bị máy móc để thực hiện hợp đồng gia công thì doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục III nêu trên.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được đưa đi gia công ở nước ngoài đối với những công đoạn mà trong nước chưa có điều kiện làm.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận gia công trong nước.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được đưa gia công trong nước một phần sản phẩm hoặc gia công một số công đoạn mà công suất máy móc thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ chưa đảm bảo được.
- Trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: sản phẩm này phải là nguyên liệu để doanh nghiệp tiếp tục sản xuất và thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng năm đã được duyệt.
- Trường hợp là doanh nghiệp Việt Nam: sản phẩm này phải là nguyên liệu, bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất và nộp thuế theo quy định đối với hàng nhập khẩu.
- Doanh nghiệp trong nước nhận sản phẩm để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài: việc gia công thực hiện theo quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại.
Việc xuất khẩu tại chỗ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà thầu chính nước ngoài phải được thực hiện bằng hợp đồng mua bán, hoặc bằng hợp đồng thầu phụ trong đó cung cấp sản phẩm và lắp đặt một phần công trình cho nhà thầu chính; thanh toán bằng ngoại tệ qua ngân hàng.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được làm đại lý tiêu thụ sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam. Việc đại lý mua, bán hàng hoá thực hiện theo Nghị định số 25/CP ngày 25/4/1996 của Chính phủ và Thông tư số 10/TT-BTM ngày 13/6/1996 của Bộ Thương mại về đại lý mua, bán hàng hoá trong nước.
- Báo cáo quyết toán công trình;
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp kèm Bảng kê danh mục, trị giá máy móc, thiết bị, vật tư dôi thừa (ghi rõ số công văn cho phép nhập khẩu, số tờ khai hải quan khi nhập khẩu).
Hồ sơ thanh lý trình Bộ Thương mại phê duyệt gồm:
- Văn bản đề nghị của Ban thanh lý kèm Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư thanh lý tại Việt Nam (nêu rõ số giấy phép nhập khẩu, tờ khai hải quan, trị giá nhập khẩu ban đầu, trị giá còn lại);
- Quyết định giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;
- Quyết định thành lập Ban thanh lý của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định thành lập Ban thanh lý của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;
- Phương án thanh lý được Hội đồng quản trị phê duyệt hoặc được nhà đầu tư nước ngoài phê duyệt (trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).
Hồ sơ tái xuất máy móc, thiết bị, vật tư gồm:
- Văn bản đề nghị của Ban thanh lý kèm Bảng kê danh mục máy móc thiết bị, vật tư tái xuất (nêu rõ số giấy phép nhập khẩu, trị giá nhập khẩu ban đầu, trị giá còn lại) phù hợp với phần vốn được chia của phía nước ngoài trong phương án thanh lý;
- Quyết định giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;
- Quyết định thành lập Ban thanh lý của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định thành lập Ban thanh lý của cơ quan Gấp giấy phép đầu tư;
- Phương án thanh lý được Hội đồng quản trị phê duyệt hoặc được nhà đầu tư nước ngoài phê duyệt (trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế và cơ quan Hải quan về việc doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thanh lý khi máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đã hết thời gian khấu hao, hoặc bị hư hỏng, hoặc thanh lý để thay thế bằng máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.
Hồ sơ thanh lý gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp kèm Bảng danh mục, số lượng máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thanh lý (nêu rõ số tờ khai hải quan, bản sao tờ khai hải quan, bản sao công văn cho phép nhập khẩu);
- Giải trình lý do thanh lý, trong đó nêu rõ thời gian sử dụng các máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển cần thanh lý.
Kế hoạch thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển để chuyển đổi mục tiêu hoạt động hoặc thu hẹp sản xuất phải được Hội đồng quản trị doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư nước ngoài (trường hợp doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài) thông qua. Doanh nghiệp phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư ra quyết định cho phép thu hẹp sản xuất hoặc chuyển mục tiêu hoạt động.
Hồ sơ thanh lý gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp kèm Bảng kê danh mục, số lượng máy móc, thiết bị thanh lý có ghi số tờ khai hải quan, bản sao tờ khai hải quan, bản sao văn bản cho phép nhập khẩu;
- Quyết định của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư cho phép doanh nghiệp thu hẹp sản xuất hoặc chuyển mục tiêu hoạt động;
- Biên bản của Hội đồng quản trị doanh nghiệp thông qua kế hoạch thu hẹp sản xuất hoặc chuyển đổi mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển cần thanh lý.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được kinh doanh nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu vào Việt Nam để phục vụ sản xuất và chỉ được bán tại Việt Nam nguyên liệu, vật tư dôi dư, tồn kho, hoặc không đảm bảo chất lượng, hoặc khi chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.
Hồ sơ thanh lý gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp kèm Bảng kê danh mục, số lượng, trị giá, số tờ khai hải quan, thời gian nhập khẩu nguyên liệu, vật tư dôi dư, tồn kho;
- Biên bản giám định chất lượng của Tổ chức giám định hàng hoá nếu nguyên liệu, vật tư kém phẩm chất không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật cho sản xuất.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thi công tạm nhập trước khi bán tại thị trường Việt Nam phải được doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoàn thành thủ tục tái xuất cho nhà thầu và phải đảm bảo các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
- Thương nhân Việt Nam phải ký hợp đồng nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển nói trên với nhà thầu nước ngoài theo các quy định về điều hành xuất khẩu, nhập khẩu của Chính phủ.
Nếu bên nhập khẩu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì ngoài việc phải tuân thủ các quy định nhập khẩu nêu trên, máy móc, thiết bị, phương tiện nhập khẩu phải phù hợp với Giải trình kinh tế kỹ thuật về số lượng, quy cách, chất lượng và thuộc kế hoạch nhập khẩu tạo tài sản cố định đã được duyệt.
- Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng từ nhà thầu xây dựng nước ngoài phải thực hiện theo quy định về điều hành xuất khẩu, nhập khẩu của Chính phủ.
Việc huỷ máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu để thi công và sản xuất; nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu; nguyên liệu để gia công; hàng đưa vào kho bảo thuế đã bị hư hỏng hoàn toàn, không đủ khả năng phục hồi, được thực hiện theo quy định của cơ quan Hải quan và quy định về vệ sinh môi trường.
Thời gian duyệt kế hoạch nhập khẩu, xác nhận miễn thuế nguyên liệu và cho phép thanh lý nêu trên không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Thời gian duyệt kế hoạch nhập khẩu nêu trên 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy định chi tiết thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 và Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ liên quan đến xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam và gia công của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Thông tư liên tịch số 23/1998/TTLT-BTM-TCHQ ngày 31/12/1998 của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan về giải quyết một số thủ tục xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quyết định số 1021/1999/QĐ-BTM ngày 01/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại bãi bỏ việc duyệt kế hoạch xuất khẩu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quyết định số 1022/1999/QĐ-BTM ngày 01/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục hàng hoá không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua tại Việt Nam để xuất khẩu.
DANH MỤC
HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA ĐỂ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2000/QĐ-BTM ngày 15/12/2000)
I. HÀNG CẤM XUẤT KHẨU
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước: củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm, bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Chính phủ điều chỉnh Quyết định này (Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1999; Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999; văn bản số 743/CP-NN ngày 19/7/1999; văn bản số 340/CP-NN ngày 07/4/1999).
6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.
II. HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU CÓ HẠN NGẠCH
1. Gạo
2. Hàng dệt, may mặc xuất khẩu vào các nước EU, Na uy, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ
III. DANH MỤC HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA
ĐỂ XUẤT KHẨU
1. Cà phê nhân
2. Động vật rừng xuất khẩu
3. Thực vật rừng dùng làm giống
4. Đá quí, kim loại quí, ngọc trai tự nhiên
5. Sản phẩm gỗ (trừ hàng thủ công mỹ nghệ, hàng sản xuất từ gỗ rừng trồng, hàng sản xuất từ gỗ nhập khẩu, hàng sản xuất từ ván nhân tạo thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998)
6. Khoáng sản.
Ghi chú:
Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh để sản xuất những mặt hàng nói trên thì việc xuất khẩu thực hiện theo Giấy phép đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
MẪU A
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU VÀ TIÊU THỤ TẠI VIỆT NAM
- Tên doanh nghiệp Số GPĐT Tỷ lệ % XK theo GPĐT (nếu có)
- Địa chỉ: Số điện thoại Số Fax
- Thời gian thực hiện (từ.... đến.... năm.....)
Tên hàng
|
Xuất khẩu
|
Tiêu thụ tại
|
||||
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá (USD)
|
Thị trường xuất khẩu
|
Số lượng
|
Trị giá
|
I- Hàng sản xuất theo GPĐT
|
|
|
Cộng trị giá I
|
|
|
Cộng
|
Mặt hàng A
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng B
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % tính theo tổng trị giá sản phẩm sản xuất ra
|
|
|
X %
|
|
|
Y %
|
|
||||||
II- Hàng không do doanh nghiệp
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Mặt hàng E
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng F
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng XK
|
|
|
Cộng I+II
|
|
|
|
Các kiến nghị của doanh nghiệp (nếu có)
MẪU B
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ: Số điện thoại... Số Fax........
Thời gian thực hiện (từ.... đến.... năm.....)
I- Nhập khẩu để tạo tài sản cố định
Mặt hàng
|
Đơn
|
Phân bổ theo Giải trình KTKT
|
Thực hiện nhập khẩu (tính từ... đến kỳ báo cáo)
|
|||
|
|
Số lượng
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng
|
Trị giá (USD
|
Ghi chú
|
Tổng vốn cố định
|
|
|
|
|
|
|
a- Máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
(thuê mua)
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Phương tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Vật tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d- Trang thiết bị văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
II- Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho sản xuất
Mặt hàng
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện nhập khẩu năm trước
|
Thực hiện nhập khẩu
|
|||
|
|
Số lượng
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng
|
Trị giá (USD)
|
Ghi chú
|
a- Nguyên liệu sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Vật tư tiêu hao (không cấu thành sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Phụ tùng thay thế
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Các kiến nghị của doanh nghiệp (nếu có)