Thông tư 10/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Công khai tài chính vốn đầu tư xây dựng - Ngày 02/02/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo hướng dẫn, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư phải thực hiện công khai tài chính các nội dung thuộc thẩm quyền như sau: tổng mức vốn đầu tư được Nhà nước giao theo kế hoạch trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và triển khai phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án thuộc cấp mình quản lý, Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án, Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của từng dự án... Đối với chủ đầu tư: kế hoạch vốn đầu tư (kể cả điều hòa, điều chỉnh, bổ sung) được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư giao trong năm cho từng dự án đầu tư, Kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của từng dự án... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 10/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 10/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH_____ Số: 10/2005/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG TƯ
Của Bộ Tài chính số 10/2005/TT-BTC ngày 2 tháng 2 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
Các dự án đầu tư và xây dựng có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đều phải thực hiện công khai tài chính, bao gồm các dự án được đầu tư 100% bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các dự án được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan khác ở trung ương.
+ Các Tổng công ty nhà nước.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, c, d điểm 1.1 phần II của Thông tư này phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ký quyết định phân bổ, điều hòa, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, ký gửi báo cáo quyết toán niên độ ngân sách và ký quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành .
- Nội dung công khai theo tiết b điểm 1.1 phần II của Thông tư này phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
(Mẫu công khai của tiết a, b theo mẫu số 05/CKTC-ĐTXD).
- Các nội dung công khai quy định tại tiết a, b, d, e điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự án đầu tư và quyết toán vốn vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, riêng điểm d là sau khi chủ đầu tư lập, gửi báo cáo tài chính năm theo chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư.
- Nội dung công khai theo tiết c điểm 2.1 phần II của Thông tư này phải được thực hiện chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Thời gian trả lời chất vấn chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận được văn bản chất vấn, trường hợp nội dung chất vấn phức tạp thì phải có giấy hẹn và trả lời không quá 45 ngày.
- Công khai không đầy đủ nội dung, hình thức, thời gian quy định.
- Công khai số liệu sai sự thật;
- Công khai những số liệu thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm thời gian, báo cáo sai sự thật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung.
Biểu mẫu : 01/CKTC-ĐTXD
(Đơn vị công khai)
CÔNG KHAI VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC GIAO
VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 200…
(theo Quyết định số…..)
|
|
Kế hoạch nhà nước giao |
Phân bổ vốn đầu tư |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
Trong đó : Vốn Trong nước |
|
|
|
|
Vốn ngoài nước |
|
|
|
I |
Vốn thiết kế quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
II |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
III |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
A |
Dự án nhóm A |
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
B |
Dự án nhóm B |
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
C |
Dự án nhóm C |
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu : 02/CKTC-ĐTXD
(Đơn vị công khai)
CÔNG KHAI VỀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU NĂM 200…
Đơn vị: Triệu đồng |
|
Giá gói thầu được duyệt |
Giá dự thầu |
Giá trúng thầu |
Giá ký hợp đồng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
* Gói thầu số…. |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà thầu …. |
|
|
|
|
|
|
* Gói thầu số…. |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà thầu …. |
|
|
|
|
|
B |
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu : 03/CKTC-ĐTXD
(Đơn vị công khai)
CÔNG KHAI VỀ SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ THEO NIÊN ĐỘ NĂM 200…
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt |
Tổng dự toán được duyệt |
Kế hoạch vốn đầu tư năm … |
Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu |
Vốn đã thanh toán |
Ghi chú |
||
Lũy kế từ khởi công |
Lũy kế từ đầu năm |
Lũy kế từ khởi công |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn thiết kế quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu: 04/CKTC-ĐTXD
(Đơn vị công khai)
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 200…
Đơn vị: Triệu đồng
Đơn vị: Triệu đồng |
|
TMĐT được duyệt |
Giá trị đề nghị QT của chủ đầu tư |
Giá trị quyết toán được duyệt |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vốn thiết kế quy hoạch |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
II |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
III |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
A |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
B |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
C |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu : 05/CKTC-ĐTXD
(Đơn vị công khai)
CÔNG KHAI VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 200…
Đơn vị: Triệu đồng |
|
Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt |
TDT được duyệt |
Lũy kế vốn đã cấp đến hết niên độ NS năm trước |
Kế hoạch vốn ĐT được giao năm 200…. |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vốn thiết kế quy hoạch |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
II |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
III |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
A |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
B |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
C |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu : 06/CKTC-ĐTXD
Bộ/TCT 91/tỉnh….
Chủ đầu tư
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 200…
Đơn vị: Triệu đồng |
|
Tổng mức vốn vốn ĐT được duyệt |
Giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư |
Giá trị quyết toán được duyệt |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
I |
Vốn thiết kế quy hoạch |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
II |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
III |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
A |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
B |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
C |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (đơn vị công khai)(Ký tên và đóng dấu)
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây