Quyết định 33/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 33/2006/QĐ-BXD

Quyết định 33/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2006/QĐ-BXDNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Quân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Công khai các thủ tục thẩm định thiết kế dự án đầu tư xây dựng - Ngày 05/10/2006, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 33/2006/QĐ-BXD ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình. Bộ trưởng yêu cầu các nội dung sau phải công khai: Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở trình thẩm định bao gồm: Đơn trình thẩm định, thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở, Thời hạn thẩm định thiết kế cơ sở, Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở... Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm: Công khai tên, địa điểm làm việc của đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở, công khai số điện thoại (đường dây nóng) của Lãnh đạo cơ quan và Lãnh đạo đơn vị đầu mối để trực tiếp tiếp nhận những phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức khi thi hành nhiệm vụ, Kiểm tra, làm rõ những phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức thuộc quyền khi thi hành nhiệm vụ, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời những hành vi trên... Người tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở phải đeo thẻ công chức, trong đó phải ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan công tác, phải có thái độ niềm nở, phải tận tình giải thích và hướng dẫn những vấn đề mà tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ chưa hiểu, Không được có thái độ hách dịch hoặc có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 33/2006/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 33/2006/QĐ-BXD

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 33/2006/QĐ-BXD ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 33/2006/QĐ-BXD NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2006

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

VÀ THÁI ĐỘ, TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG LĨNH VỰC

THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khảo sát, thiết kế xây dựng và Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TR­ƯỞNG

Nguyễn Hồng Quân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Công khai thủ tục hành chính và

thái độ, tác phong của cán bộ, công chức

trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2006/QĐ-BXD ngày 05 /10/2006

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1) Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.

2) Các cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở.

3) Các tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở.

CHƯƠNG II

CÁC NỘI DUNG CẦN PHẢI CÔNG KHAI

 

Điều 3. Nội dung công khai thủ tục hành chính

1) Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở theo Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

2) Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

3) Nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở trình thẩm định bao gồm: Đơn trình thẩm định; thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (nếu có); thuyết minh dự án; văn bản của các cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia), quy hoạch xây dựng, sự kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào, sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường; chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát (nếu có báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình); chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.

4) Thời hạn thẩm định thiết kế cơ sở theo Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

5) Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 4. Hình thức công khai thủ tục hành chính

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính nêu tại Điều 3 của Quy định này trên bảng thông báo tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trên mạng internet (đối với những nơi đã thiết lập mạng internet).

CHƯƠNG III

TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 

Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm :

a) Công khai tên, địa điểm làm việc của đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở; công khai số điện thoại (đường dây nóng) của Lãnh đạo cơ quan và Lãnh đạo đơn vị đầu mối để trực tiếp tiếp nhận những phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức khi thi hành nhiệm vụ.

b) Kiểm tra, làm rõ những phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức thuộc quyền khi thi hành nhiệm vụ; xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời những hành vi trên theo Pháp lệnh cán bộ, công chức và theo quy định của pháp luật. 2) Đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm:

a) Bố trí nơi tiếp nhận hồ sơ. Tại nơi tiếp nhận hồ sơ phải có bảng thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ, thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế cơ sở trong tuần; thông báo nội dung công khai thủ tục hành chính nêu tại Điều 3 của Quy định này.

b) Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, am hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở để hướng dẫn, trả lời các tổ chức, cá nhân liên quan khi có yêu cầu.

c) Kiểm tra, làm rõ phản ánh về những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức thuộc quyền khi thi hành nhiệm vụ; xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời những hành vi trên theo Pháp lệnh cán bộ, công chức và theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của cán bộ, công chức

1) Người được giao tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

a) Đối chiếu hồ sơ thiết kế cơ sở với nội dung Khoản 3, Điều 3 của Quy định này; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định, phải hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về nội dung phải bổ sung, hoàn chỉnh.

b) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, phải tiếp nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trong phiếu tiếp nhận hồ sơ phải ghi rõ các nội dung: Đã nhận đủ hồ sơ theo quy định, thời gian và địa điểm trả kết quả thẩm định, các loại giấy tờ phải xuất trình khi đến nhận kết quả thẩm định.

c) Trả kết quả thẩm định theo thời gian và địa điểm ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ.

2) Người được giao thẩm định có trách nhiệm:

a) Thẩm định thiết kế cơ sở theo nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

b) Đảm bảo thời hạn thẩm định theo Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005.

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người ký văn bản thẩm định nếu kết quả thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời hạn thẩm định; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

d) Lưu giữ, nộp lưu trữ hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.

3) Người có thẩm quyền ký văn bản thẩm định có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, ký văn bản thẩm định thiết kế cơ sở đúng thẩm quyền.

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu kết quả thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời hạn thẩm định; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan

1) Tổ chức, cá nhân trình thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm khai đầy đủ, chính xác nội dung theo mẫu đơn hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở; đảm bảo nội dung hồ sơ trình thẩm định theo Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.

2) Chấp hành nội quy, quy chế làm việc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở và của đơn vị đầu mối.

3) Nộp lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định.

4) Phản ánh kịp thời đến Lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở hoặc Lãnh đạo đơn vị đầu mối khi phát hiện hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức khi thi hành nhiệm vụ.

 

CHƯƠNG IV

THÁI ĐỘ, TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 8. Thái độ, tác phong của cán bộ, công chức

1) Người tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở phải đeo thẻ công chức, trong đó phải ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan công tác.

2) Người tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở phải có thái độ niềm nở; phải tận tình giải thích và hướng dẫn những vấn đề mà tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ chưa hiểu.

3) Người tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thiết kế cơ sở không được có thái độ hách dịch hoặc có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi.

Điều 9. Xử lý cán bộ, công chức có hành vi vi phạm

1) Lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở và Lãnh đạo đơn vị đầu mối phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cán bộ, công chức thuộc quyền khi thực thi nhiệm vụthái độ hách dịch hoặc có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi.

2) Cán bộ, công chức có thái độ hách dịch hoặc có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi khi thực thi nhiệm vụ thì bị đình chỉ thực hiện công việc; tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo Pháp lệnh cán bộ, công chức hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

 

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.

Điều 11. Theo dõi, kiểm tra, thanh tra

Vụ trưởng Vụ Khảo sát, thiết kế xây dựng và Chánh Thanh tra xây dựng, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này./.

 

BỘ TR­ƯỞNG

Nguyễn Hồng Quân

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

loading
×
×
×
Vui lòng đợi