Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3099/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 điều chỉnh dự án Xưởng may và giặt là công nghiệp Vista Vina
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3099/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3099/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 31/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp |
tải Quyết định 3099/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 3099/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thanh Hóa, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xưởng may
và giặt là công nghiệp Vista Vina tại xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn
(Cấp lần đầu: Ngày 25 tháng 3 năm 2020);
(Điều chỉnh lần thứ 1: Ngày 14 tháng 7 năm 2021);
(Điều chỉnh lần thứ 2: Ngày 31 tháng 8 năm 2023).
_________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/06/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Xưởng may và giặt là công nghiệp Vista Vina tại xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn; Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Xưởng may và giặt là công nghiệp Vista Vina tại xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn; Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc gia hạn thời gian thuê đất thực hiện dự án Xưởng may và giặt là công nghiệp Vista Vina tại xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn;
Căn cứ hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án của Công ty TNHH Vista Vina nộp ngày 03/8/2023, bổ sung ngày 25/8/2023; ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5415/TTr-SKHĐT ngày 28/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung về Địa điểm xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Địa điểm xây dựng: Tại thị trấn Rừng Thông và xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.”
Nội dung về Quy mô dự án quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Quy mô đầu tư: Xây dựng xưởng may, dệt, kho thành phẩm; xưởng giặt là; khu nhà điều hành; khu bếp ăn ca cán bộ công nhân viên; khu nhà nghỉ cán bộ công nhân; nhà bảo vệ và các công trình hạ tầng kỹ thuật phụ trợ khác (Quy mô các hạng mục công trình xây dựng cụ thể sẽ theo quy hoạch chi tiết xây dựng, giấy phép xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).”
Nội dung về Diện tích đất thực hiện dự án quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Diện tích đất sử dụng: Khoảng 9.638,26 m2.”
Nội dung về Phạm vi, ranh giới khu đất thực hiện dự án quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“- Phạm vi khu đất được xác định tại các thửa đất số 1552, 1553, 1555, 1556 và một phần các thửa đất số 762, 1549, 1550, 1551, 1554, 1558, 1559, 1561, 1567, 1569, 1586, 1589, 1799, 1802 - Tờ số 11; các thửa đất số 43, 44, 45, 47, 48, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 62, 63, 64, 66, 223, 224 và một phần các thửa đất số 34, 41, 42, 46, 49, 60, 67, 68, 70, 193, 220, 221, 222, 225, 226, 227, 229, 273, 288, 619, 774, 1590 - Tờ số 15, Bản đồ địa chính xã Đông Tiến (nay thuộc xã Đông Tiến và thị trấn Rừng Thông), huyện Đông Sơn, đo vẽ năm 2010, tỷ lệ 1/2000.
- Ranh giới khu đất được xác định như sau: Phía Đông Bắc giáp hành lang đường Quốc lộ 45 (không được đấu nối trực tiếp); Phía Đông Nam giáp đất nông nghiệp hiện trạng (đường giao thông theo quy hoạch cụm công nghiệp Đông Tiến); Phía Tây Nam giáp Cửa hàng xăng dầu Đông Tiến và Trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng; Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp hiện trạng (đất cụm công nghiệp theo quy hoạch)”.
Nội dung về Tổng vốn đầu tư dự án quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Tổng vốn đầu tư của dự án: Khoảng 35,061 tỷ đồng.”
Nội dung về Nguồn vốn đầu tư dự án quy định tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Nguồn vốn: Vốn tự có của Công ty là 17,061 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 48,67%), vốn vay là 18,0 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 51,33%).”
Nội dung về Tiến độ thực hiện dự án quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa, được điều chỉnh như sau:
“Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành và đưa dự án đi vào hoạt động trong 09 tháng kể từ thời điểm được Nhà nước bàn giao đất tại thực địa.”
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Mai Xuân Liêm |