Quyết định 257/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 257/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 257/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 257/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 257/2003/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhà nước hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (sau đây gọi tắt là các xã bãi ngang) để đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng thiết yếu nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, khai thác tiềm năng, lợi thế của vùng đất ven biển và hải đảo, từng bước nâng cao và ổn định đời sống, góp phần thực hiện thành công chương trình xoá đói giảm nghèo trên địa bàn và giữ vững an ninh quốc phòng vùng biển.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng và cơ chế chính sách hỗ trợ
1. Các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang là các xã có vị trí ở vùng bãi ngang ven biển, hoặc là các xã cồn bãi, đầm phá, bán đảo, hải đảo và có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là các xã nghèo theo tiêu chí xã nghèo do Bộ lao động-Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 587/2002/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 5 năm 2002 và không phải là các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135).
b) Còn thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, tuỳ theo điều kiện cụ thể từng xã, bao gồm: bờ bao chống triều cường, kè, công trình thuỷ lợi; trạm bơm cấp nước biển cho nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đường ra bến cá; chợ cá;
2. Cơ chế chính sách hỗ trợ:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư theo dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ dân sinh và phát triển sản xuất ở các xã bãi ngang quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
Căn cứ tình hình thực tế của từng xã, Uỷ ban nhân dân các cấp sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác trên địa bàn và huy động các nguồn lực trong dân để quyết định đầu tư xây dựng các hạng mục công trình cấp thiết.
b) Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ đầu tư được thực hiện theo cơ chế và mức đầu tư cho các xã thuộc Chương trình 135.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Bộ Thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: xây dựng tiêu chí cụ thể để lựa chọn các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các tỉnh ven biển xét duyệt các xã theo tiêu chí; tổng hợp danh sách các xã trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện theo đúng quy định hiện hành và sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ này.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hàng năm bố trí ngân sách Trung ương và ghi thành danh mục riêng để hỗ trợ cho các địa phương thực hiện dự án.
c) Bộ Thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các địa phương chỉ đạo tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến diêm để nông dân, ngư dân và diêm dân tiếp thu được kỹ thuật mới, sản xuất có hiệu quả; xây dựng mô hình xoá đói giảm nghèo ở vùng bãi ngang và hải đảo.
d) Uỷ ban nhân dân các tỉnh ven biển chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục tiêu, đúng đối tượng, nội dung hỗ trợ và theo quy định hiện hành; tổng kết và nhân rộng các mô hình tiến tiến trong việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng, - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP, - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố ven biển, - Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Chủ tịch nước, - Văn phòng TW và các Ban của Đảng, - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, - Toà án nhân dân tối cao, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, - Công báo, - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, - Lưu: NN (3), VT. |
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |