Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 113/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 113/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 113/2003/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 98/2002/TT-BTC NGÀY 24/10/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ


Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5121/VPCP-KTTH ngày 20/10/2003 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 như sau:
Theo qui định tại Điều 26 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì cơ sở sản xuất, kinh doanh có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề qui định tại Danh mục A hoặc dự án đầu tư vào địa bàn qui định tại Danh mục B hoặc Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá sau đây mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng:
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc mở rộng qui mô đầu tư, đổi mới công nghệ.
- Phương tiện vận chuyển chuyên dùng đưa đón công nhân.
Trường hợp đơn vị nhập khẩu máy móc, thiết bị trước khi được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cũng được miễn thuế nhập khẩu, nhưng thời gian không quá 2 (hai) tháng (được tính tròn là 60 ngày theo lịch) kể từ ngày nhập khẩu đến ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
Thông tư
của Bộ tài
chính Số 113/2003/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2003 Hướng dẫn
bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện việc miễn, giảm
thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10
và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
51/1999/NĐ-CP;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số
5121/VPCP-KTTH ngày 20/10/2003 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày
24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các
đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư
trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 như sau:
1. Bổ sung thêm
vào điểm 3, mục II, phần B: "Các ưu đãi về thuế" thành điểm 3 mới như sau:
Theo qui định tại
Điều 26 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì cơ sở sản xuất, kinh doanh có dự án đầu
tư thuộc ngành, nghề qui định tại Danh mục A hoặc dự án đầu tư vào địa bàn qui
định tại Danh mục B hoặc Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
35/2002/NĐ-CP được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá sau đây mà trong nước
chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất
lượng:
- Thiết bị, máy
móc, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ) nhập khẩu
để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc mở rộng qui mô đầu tư, đổi mới
công nghệ.
- Phương tiện vận
chuyển chuyên dùng đưa đón công nhân.
Trường hợp đơn vị
nhập khẩu máy móc, thiết bị trước khi được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
cũng được miễn thuế nhập khẩu, nhưng thời gian không quá 2 (hai) tháng (được
tính tròn là 60 ngày theo lịch) kể từ ngày nhập khẩu đến ngày được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Qui định tại Thông tư
này thực hiện thống nhất đối với các trường hợp phát sinh trước ngày Thông tư
có hiệu lực thi hành. Riêng trường hợp đã được cơ quan Hải quan xử lý miễn thuế
theo công văn số 803 TCT/CS ngày 20/2/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính thì
không truy thu số thuế nhập khẩu đã được miễn.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây