Quyết định 162/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về bảo lãnh cho các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vay vốn tại các ngân hàng thương mại trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 162/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/08/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bảo lãnh dự án vay vốn ngân hàng - Theo Quyết định số 162/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 05/08/2003, Chính phủ sẽ không bảo lãnh đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vay vốn ngân hàng thương mại trong nước. Cũng theo Quyết định này, Chính phủ cho phép các ngân hàng thương mại được cho các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vay vượt 15% vốn tự có. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 162/2003/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 162/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 162/2003/QĐ-TTG
NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ BẢO LàNH CHO CÁC DỰ ÁN
DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VAY VỐN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chính phủ không bảo lãnh đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vay vốn ngân hàng thương mại trong nước (cả ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam).
Trường hợp, những dự án nhất thiết cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước mới có thể vay vốn được, như đầu tư sản xuất giấy, phân bón và phôi thép, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét và giao Bộ Tài chính bảo lãnh ngay trong quyết định đầu tư để chủ dự án vay vốn tại các ngân hàng thương mại trong nước.
Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ Quyết định đầu tư và đã giao Bộ Tài chính bảo lãnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục thực hiện bảo lãnh.
Điều 2. Cho phép các ngân hàng thương mại được cho các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vay vượt 15% vốn tự có.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.