Quyết định 131/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 131/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 131/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/01/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 131/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014 cho các đơn vị thực hiện theo đúng quy định về thời gian và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; gửi báo cáo về việc phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014 trước ngày 28 tháng 02 năm 2014 và báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình theo chế độ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tỉnh |
Nhiệm vụ |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
Số xã nghèo thuộc diện ưu tiên (*) |
Số xã đạt từ 13 tiêu chí trở lên |
|
|||
|
TỔNG CỘNG |
3.195 |
1.041 |
4.765.000 |
|
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
1.370 |
142 |
1.515.000 |
|
1 |
Hà Giang |
142 |
1 |
131.000 |
|
2 |
Tuyên Quang |
61 |
7 |
78.000 |
|
3 |
Cao Bằng |
139 |
1 |
131.000 |
|
4 |
Lạng Sơn |
112 |
1 |
128.000 |
|
5 |
Lào Cai |
129 |
14 |
116.000 |
|
6 |
Yên Bái |
72 |
5 |
93.000 |
|
7 |
Thái Nguyên |
85 |
13 |
95.000 |
|
8 |
Bắc Kạn |
63 |
- |
70.000 |
|
9 |
Phú Thọ |
76 |
36 |
135.000 |
|
10 |
Bắc Giang |
60 |
54 |
117.000 |
|
11 |
Hòa Bình |
108 |
7 |
122.000 |
|
12 |
Sơn La |
126 |
1 |
128.000 |
|
13 |
Lai Châu |
93 |
2 |
79.000 |
|
14 |
Điện Biên |
104 |
- |
92.000 |
|
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
44 |
346 |
603.000 |
|
15 |
Hải Phòng |
|
26 |
35.000 |
|
16 |
Quảng Ninh |
32 |
69 |
70.000 |
|
17 |
Hải Dương |
|
25 |
90.000 |
|
18 |
Hưng Yên |
|
29 |
60.000 |
|
19 |
Vĩnh Phúc |
1 |
24 |
30.000 |
|
20 |
Bắc Ninh |
|
20 |
25.000 |
|
21 |
Hà Nam |
|
18 |
42.000 |
|
22 |
Nam Định |
|
50 |
83.000 |
|
23 |
Ninh Bình |
11 |
25 |
56.000 |
|
24 |
Thái Bình |
|
60 |
112.000 |
|
III |
MIỀN TRUNG |
897 |
277 |
1.379.000 |
|
25 |
Thanh Hóa |
172 |
75 |
313.000 |
|
26 |
Nghệ An |
126 |
27 |
225.000 |
|
27 |
Hà Tĩnh |
96 |
46 |
142.000 |
|
28 |
Quảng Bình |
62 |
22 |
86.000 |
|
29 |
Quảng Trị |
42 |
4 |
64.000 |
|
30 |
Thừa Thiên Huế |
45 |
26 |
66.000 |
|
31 |
Đà Nẵng |
|
7 |
6.000 |
|
32 |
Quảng Nam |
120 |
21 |
140.000 |
|
33 |
Quảng Ngãi |
86 |
2 |
101.000 |
|
34 |
Bình Định |
47 |
6 |
70.000 |
|
35 |
Phú Yên |
47 |
2 |
56.000 |
|
36 |
Khánh Hòa |
22 |
11 |
36.000 |
|
37 |
Ninh Thuận |
17 |
- |
25.000 |
|
38 |
Bình Thuận |
15 |
28 |
49.000 |
|
IV |
TÂY NGUYÊN |
260 |
42 |
351.000 |
|
39 |
Đăk Lăk |
44 |
3 |
77.000 |
|
40 |
Đăk Nông |
32 |
2 |
38.000 |
|
41 |
Gia Lai |
88 |
14 |
113.000 |
|
42 |
Kon Tum |
59 |
2 |
58.000 |
|
43 |
Lâm Đồng |
37 |
21 |
65.000 |
|
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
49 |
51 |
131.000 |
|
44 |
Đồng Nai |
|
47 |
43.000 |
|
45 |
Bình Phước |
29 |
2 |
48.000 |
|
46 |
Tây Ninh |
20 |
2 |
40.000 |
|
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
575 |
183 |
786.000 |
|
47 |
Long An |
36 |
49 |
89.000 |
|
48 |
Tiền Giang |
35 |
5 |
71.000 |
|
49 |
Bến Tre |
84 |
4 |
94.000 |
|
50 |
Trà Vinh |
66 |
7 |
64.000 |
|
51 |
Vĩnh Long |
12 |
11 |
43.000 |
|
52 |
Cần Thơ |
10 |
8 |
16.000 |
|
53 |
Hậu Giang |
44 |
10 |
43.000 |
|
54 |
Sóc Trăng |
81 |
2 |
69.000 |
|
55 |
An Giang |
37 |
18 |
65.000 |
|
56 |
Đồng Tháp |
70 |
30 |
84.000 |
|
57 |
Kiên Giang |
31 |
16 |
62.000 |
|
58 |
Bạc Liêu |
38 |
5 |
37.000 |
|
59 |
Cà Mau |
31 |
18 |
49.000 |
|
(*) Xã thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội