- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND Quảng Bình chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
26/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đầu tư, Nông nghiệp-Lâm nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 10/2020/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 10/2020/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Bình, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 717/TTr-KHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh.
3. Nội dung và định mức hỗ trợ:
| TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình | Ghi chú |
| 1 | Hệ thống điện |
|
|
|
|
| Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm | 100 KVA | 100.000 |
|
| 2 | Hệ thống giao thông |
|
|
|
|
| Đường giao thông trong hàng rào dự án gồm cả hệ thống thoát nước, chống sạt lở (bề dày mặt đường tối thiểu 15cm) | 1m2 | 500 | Đường bê tông xi măng, bê tông nhựa |
| 400 | Đường láng nhựa | |||
| 3 | Nhà xưởng |
|
|
|
| a | Nhà xưởng cao từ 5m trở lên | 1m2 | 1.000 | Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên |
| b | Nhà xưởng cao dưới 5m | 1m2 | 700 | |
| 4 | Hệ thống nước sạch |
|
|
|
| a | Bể chứa | 1m3 | 1.500 | Vật liệu bê tông, xây gạch |
| b | Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm) | 1m | 30 | Vật liệu nhựa, kim loại |
| c | Máy bơm | 1m3/giờ | 500 |
|
| 5 | Hệ thống xử lý chất thải |
|
|
|
| a | Bể lắng, bể sục khí | 1m3 | 1.500 | Vật liệu bê tông, xây gạch |
| b | Hồ chứa nước | 1m3 | 50 |
|
| c | Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) | 1m | 70 | Vật liệu nhựa, kim loại, bê tông |
| d | Máy bơm | 1m3/giờ | 500 |
|
| 6 | Mua sắm thiết bị |
|
|
|
| a | Nhập từ các nước phát triển | 1tấn | 70.000 |
|
| b | Nhập từ nước khác | 1tấn | 50.000 |
|
| c | Sản xuất tại Việt Nam | 1tấn | 55.000 |
|
Các nội dung định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình không quy định tại Quyết định này thực hiện theo định mức của Bộ Xây dựng và các quy định khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các định mức quy định tại Quyết định này là cơ sở để Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh giá trị cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư theo Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính toán giá trị nghiệm thu công trình, dự án được hỗ trợ đầu tư tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ cho doanh nghiệp, trường hợp giá trị nghiệm thu doanh nghiệp đề nghị thấp hơn giá trị nghiệm thu tính toán theo các định mức này thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hồ sơ nghiệm thu của doanh nghiệp để tính toán giá trị nghiệm thu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQ Việt Nam tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình; - Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh; - Lưu: VT, KT (02). LTC (45). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!