Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan, địa phương

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15

Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:584/NQ-UBTVQH15Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/08/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung dự toán chi hơn 18 nghìn tỷ thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất 2%/năm

Ngày 31/8/2022, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

Theo đó, giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách Trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 Bộ, cơ quan Trung ương và 02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam. Đồng thời, giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài 424,402 tỷ đồng của 03 Bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán 209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Bên cạnh đó, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách Trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 Bộ, cơ quan Trung ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách Trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất, cho vay,….

Xem chi tiết Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 tại đây

tải Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 584/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

Về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương

___________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Nghị quyết số 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;

Sau khi xem xét Tờ trình số 268/TTr-CP ngày 9 tháng 8 năm 2022 và Báo cáo số 288/BC-CP ngày 28 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 721/BC-UBTCNS15 ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về danh mục, mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022
1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 Bộ, cơ quan trung ương và 02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài 424,402 tỷ đồng của 02 Bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán 209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 Bộ, cơ quan trung ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ: hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất, cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội, bảo đảm đúng mục đích, đạt hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Chủ tịch, các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTWMTTQVN;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 73656

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH





Vương Đình Huệ

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan Trung ương/Địa phương

Dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được phân bổ tại các  Nghị quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

 

TỔNG SỐ

35.784,372

32.382,347

3.402,025

2.925,749

2.925,749

424,402

209,988

I

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

17.662,398

16.119,940

1.542,458

1.897,749

2.925,749

300,364

 

1

Tòa án nhân dân tối cao

1.387,700

1.387,700

 

387,700

 

 

 

2

Bộ Tư pháp

1.084,800

1.084,800

 

564,725

 

 

 

3

Bộ Khoa học và Công nghệ

410,200

410,200

 

141,670

 

 

 

4

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.434,547

521,900

912,647

34,773

 

 

 

5

Bộ Y tế

1 645,300

1.415,300

230,000

540,800

 

50,000

 

6

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.706,311

1.306,500

399,811

 

 

250,364

 

7

Thanh tra Chính phủ

48,800

48,800

 

41,440

 

 

 

8

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

107,000

107,000

 

31,600

 

 

 

9

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

64,000

64,000

 

54,004

 

 

 

10

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

5.868,140

5.868,140

 

 

2.693,172

 

 

11

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.802,600

3.802,600

 

 

232,577

 

 

12

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

103,000

103,000

 

101,037

 

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

18.121,974

16.262,407

1.859,567

1.028,000

 

124,038

209,988

1

Cao Bằng

3.428,387

2.985,694

442,693

538,000

 

 

 

2

Phú Thọ

2.238,101

2.208,101

30,000

 

 

 

32,050

3

Bắc Giang

2.019,668

1.886,868

132,800

 

 

 

43,278

4

Quảng Ngãi

2.038,082

1.989,746

48,336

 

 

 

12,000

5

Khánh Hòa

874,085

746,467

127,618

 

 

1,639

5,000

6

Đắk Nông

2.041,650

1.683,363

358,287

 

 

112,375

 

7

Đồng Nai

1.037,912

939,079

98,833

490,000

 

 

 

8

Tây Ninh

1.039,120

931,217

107,903

 

 

 

100,000

9

Vĩnh Long

1.892,553

1.628,858

263,695

 

 

10,024

 

10

Hậu Giang

1.512,416

1.263,014

249,402

 

 

 

17,660

PHỤ LỤC 02

BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Bộ, cơ quan Trung ương/Địa phương

Dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 được phân bổ tại các Nghị quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 từ nguồn điều hòa vốn của Chương hình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Tổng số

Trong đó:

Cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Cho các nhiệm vụ, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025

Cho các nhiệm vụ, dự án thuộc trách nhiệm của NSTW mà Chính phủ đã báo cáo Quốc hội tại Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16/07/2021

 

TỔNG SỐ

122.201,419

38.155,353

18.584,907

14.847,446

4.723,000

I

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

59.184,600

24.888,287

18.584,907

1.580,380

4.723,000

1

Văn phòng Chính phủ

222,000

47,776

 

47,776

 

2

Bộ Công an

6.000,000

957,000

 

957,000

 

3

Bộ Giao thông vận tải

45.450,900

4.723,000

 

 

4.723,000

4

Bộ Xây dựng

1.185,200

3,634

 

3,634

 

5

Bộ Thông tin và Truyền thông

111,000

18,000

 

18,000

 

6

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.010,900

150,000

150,000

 

 

7

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

544,600

16.034,907

16.034,907

 

 

8

Thông tấn xã Việt Nam

129,500

8,000

 

8,000

 

9

Đài tiếng nói Việt Nam

250,100

210,000

 

210,000

 

10

Đài Truyền hình Việt Nam

433,700

33,047

 

33,047

 

11

Hội nông dân Việt Nam

44,100

36,000

 

36,000

 

12

Ngân hàng Chính sách xã hội

3.802,600

2.666,923

2.400,000

266,923

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

63.016,819

13.267,066

 

13.267,066

 

 

Miền núi phía Bắc

27.257,644

7.004,310

 

7.004,310

 

1

Hà Giang

3.112,773

646,700

 

646,700

 

2

Tuyên Quang

3.241,355

550,000

 

550,000

 

4

Lào Cai

2.100,082

285,000

 

285,000

 

5

Yên Bái

1.785,634

350,000

 

350,000

 

6

Thái Nguyên

1.927,775

152,000

 

152,000

 

7

Bắc Kạn

2.309,947

110,000

 

110,000

 

8

Phú Thọ

2.208,101

1.690,000

 

1.690,000

 

9

Bắc Giang

1.886,868

726,810

 

726,810

 

10

Hòa Bình

1.661,465

495,000

 

495,000

 

11

Sơn La

2.743,784

1.030,300

 

1.030,300

 

12

Lai Châu

1.955,490

646,000

 

646,000

 

13

Điện Biên

2.324,372

322,500

 

322,500

 

 

Đồng bằng sông Hồng

8.845,136

2.423,633

 

2.423,633

 

14

Hải Dương

1.123,728

531,483

 

531,483

 

15

Hưng Yên

1.366,680

336,150

 

336,150

 

16

Bắc Ninh

514,125

296,000

 

296,000

 

17

Hà Nam

1.317,460

290,000

 

290,000

 

18

Nam Định

1.570,234

500,000

 

500,000

 

19

Ninh Bình

1.426,333

150,000

 

150,000

 

20

Thái Bình

1.526,576

320,000

 

320,000

 

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

16.447,039

2.025,088

 

2.025,088

 

21

Nghệ An

5.084,701

320,000

 

320,000

 

22

Quảng Trị

1.463,492

247,800

 

247,800

 

23

Quảng Ngãi

1.989,746

40,000

 

40,000

 

24

Bình Định

2.753,969

835,000

 

835,000

 

25

Phú Yên

1.350,673

40,000

 

40,000

 

26

Khánh Hòa

746,467

144,250

 

144,250

 

27

Ninh Thuận

1.171,527

338,038

 

338,038

 

28

Bình Thuận

1.886,463

60,000

 

60,000

 

 

Tây Nguyên

2.796,879

308,290

 

308,290

 

29

Kon Tum

1.762,758

108,290

 

108,290

 

30

Lâm Đồng

1.034,121

200,000

 

200,000

 

 

Đông Nam Bộ

1.131,217

267,000

 

267,000

 

31

Bình Dương

200,000

150,000

 

150,000

 

32

Tây Ninh

931,217

117,000

 

117,000

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

6.538,904

1.238,745

 

1.238,745

 

33

Long An

1.474,700

135,000

 

135,000

 

34

Tiền Giang

1.196,378

298,245

 

298,245

 

35

Bến Tre

1.424,885

65,000

 

65,000

 

36

Trà Vinh

1.285,256

440,500

 

440,500

 

37

Thành phố Cần Thơ

1.157,685

300,000

 

300,000

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đầu tư, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi