Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND Bắc Giang quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đối với 36 thôn bản đặc biệt khó khăn nhất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Bùi Văn Hải |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
tải Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019 – 2021
_____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019 - 2021, như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất.
(Có danh sách các thôn, bản kèm theo)
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng các công trình giao thông (ngầm, đường tránh lũ, khắc phục sạt lở, trơn trượt), công trình thủy lợi (hồ, đập).
3. Kinh phí hỗ trợ: 54 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tỉnh.
Định mức phân bổ: 18 tỷ đồng/năm.
Mức hỗ trợ: 1,5 tỷ đồng/thôn, bản.
4. Các thôn, bản thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Nghị quyết này khi xây dựng đường giao thông nông thôn được hỗ trợ xi măng theo Nghị quyết số 07/2017/NQ- HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định chính sách hỗ trợ cứng hoá đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017 - 2021; Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
36 THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHẤT TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
TT | Thôn, bản | Xã | Huyện |
|
1 | Bản Mùng | Xã Dương Hưu | Huyện Sơn Động |
|
2 | Thôn Đồng Làng |
| ||
3 | Thôn Đồng Mương | Xã Phúc Thắng |
| |
4 | Thôn Rèm | Xã Giáo Liêm |
| |
5 | Thôn Rộc | Nẩy Xã Cẩm Đàn |
| |
6 | Thôn Biểng | Xã An Lạc |
| |
7 | Thôn Thác |
| ||
8 | Thôn Luông | Xã Vĩnh Khương |
| |
9 | Thôn Thanh Chung | Xã Tuấn Mậu |
| |
10 | Thôn Nam Bồng | Xã Bồng Am |
| |
11 | Thôn Dần 3 | Xã Hữu Sản |
| |
12 | Thôn Đồng Tàn | Xã An Bá |
| |
13 | Thôn Gà | Xã Thanh Luận |
| |
14 | Thôn Đồng Bang | Xã Chiên Sơn |
| |
15 | Thôn Rãng Ngoài | Xã Sa Lý | Huyện Lục Ngạn |
|
16 | Thôn Khuân Tỏ | Xã Tân Sơn |
| |
17 | Thôn Khuôn Kén |
| ||
18 | Thôn Đồng Mậm | Xã Sơn Hải |
| |
19 | Thôn Cổ Vài |
| ||
20 | Thôn Chả | Xã Phong Vân |
| |
21 | Thôn Chằm Khon | Xã Cấm Sơn |
| |
22 | Thôn Ruồng | Xã Đèo Gia |
| |
23 | Thôn Hòa Trong | Xã Tân Lập |
| |
24 | Thôn Khuôm | Xã Phú Nhuận |
| |
25 | Thôn Đồng Vành 2 | Xã Lục Sơn | Huyện Lục Nam |
|
26 | Thôn Suối Mản | Xã Bình Sơn |
| |
27 | Thôn Đá Húc |
| ||
28 | Thôn Khe Sâu | Xã Trường Sơn |
| |
29 | Bản Vua Bà |
| ||
30 | Thôn Đồng Mận | Xã Vô Tranh |
| |
31 | Thôn Bắc Máng |
| ||
32 | Thôn Đồng Cờ | Xã Tiến Thắng | Huyện Yên Thế |
|
33 | Thôn Trại Mới | Xã Đồng Hưu |
| |
34 | Bản Nà Táng | Xã Canh Nậu |
| |
35 | Bản Trại Mía | Xã Đồng Vương |
| |
36 | Bản Đồng An | Xã Đồng Tiến |
|