Thông tư 36/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2009/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2009/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 36/2009/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY
DỰNG SỐ 36/2009/TT-BXD NGÀY 16
THÁNG 11 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN
VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
NHÀ Ở CHO
NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính
phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh,
sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp tập
trung và nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
bán, cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này điều
chỉnh các nội dung có liên quan đến việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở cho
người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập
thấp), bao gồm: đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua; mẫu hợp đồng
mua, thuê, thuê mua và quản lý việc sử dụng, vận hành khai thác quỹ nhà ở thu
nhập thấp theo quy định của Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng có thu nhập thấp tại khu
vực đô thị thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc bán, cho thuê, thuê mua; quản lý sử dụng và vận hành khai thác nhà ở thu
nhập thấp.
Chương II
ĐỐI
TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MẪU HỢP ĐỒNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG, VẬN
HÀNH KHAI THÁC QUỸ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Điều 3. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
1. Hộ gia đình có ít nhất 01 người hoặc cá nhân (hộ độc thân)
thuộc đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà
nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công
lập; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể
cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định);
b) Người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy
định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh
toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở
để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị
hư hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật
mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều 4. Điều kiện
được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Chưa có nhà ở hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng
diện tích quá chật chội, cụ thể là:
a) Là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình mà phải ở nhờ,
thuê, mượn nhà ở của người khác; có nhà ở nhưng thuộc diện bị Nhà nước thu hồi
để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền ban hành, đã được bồi thường bằng tiền mà không được bồi thường bằng nhà
ở, đất ở.
b) Là người có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích quá
chật chội, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở hoặc có nhà ở đảm bảo đủ
điều kiện để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật
về đất đai. Cụ thể là:
- Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của
hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người;
- Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia
đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của
nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện
được phép cải tạo, xây dựng theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Chưa được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi
hình thức, cụ thể là:
a) Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật
về đất đai;
b) Chưa được thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, chưa được
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà
ở;
c) Chưa được thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
d) Chưa được tặng nhà tình thương, tình nghĩa;
đ) Chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở theo quy định
của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp (đối với hộ gia
đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này);
e) Chưa được Nhà nước hỗ trợ cải thiện nhà ở thông qua
các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các trường hợp có nhu cầu mua và thuê mua nhà ở
thu nhập thấp thì phải có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án. Trường hợp đối
tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, nếu chưa có hộ khẩu thường trú hoặc
tạm trú dài hạn thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người đó đang công tác về
chức vụ, thời gian công tác, thực trạng về nhà ở.
4. Có mức thu nhập hàng tháng (tính bình quân theo đầu người)
dưới mức bình quân của địa phương theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (không
tính số tiền được bồi thường vào mức thu nhập hàng tháng đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này).
Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
1. Việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp thực hiện theo phương pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước
(với thang điểm tối đa là 100).
2. Bảng điểm được xác
định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT |
Tiêu chí
chấm điểm |
Số điểm |
1. |
Tiêu
chí khó khăn về nhà ở: - Chưa
có nhà ở (bao gồm cả trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này). - Có
nhà ở bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người và diện tích đất ở
thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây dựng lại. |
50 30 |
2. |
Tiêu
chí về đối tượng: - Đối
tượng 1 (quy định tại điểm a Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 3 Thông tư này). - Đối
tượng 2 (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư này). |
30 20 |
3. |
Tiêu
chí ưu tiên khác: - Hộ
gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1. - Hộ
gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người
thuộc đối tượng 2. - Hộ
gia đình có từ 2 người trở lên thuộc đối tượng 2. Ghi
chú: Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau
thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất. |
10 7 4 |
4. |
Tiêu
chí ưu tiên do UBND cấp tỉnh quy định: (theo
điều kiện cụ thể của từng địa phương) |
10 |
3. Căn cứ theo nguyên tắc chấm điểm và bảng điểm quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chí
lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên
địa bàn phù hợp với đặc thù của địa phương để hướng dẫn các chủ
đầu tư thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp
đúng đối tượng theo quy định.
4. Chủ đầu tư các dự án nhà ở thu nhập thấp căn cứ vào quy định cụ thể
về việc lựa chọn các đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
để thực hiện việc công khai nguyên tắc, thứ tự và đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đối với dự án do mình làm chủ đầu
tư.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp
1. Sau khi khởi công dự án, chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm cung
cấp các thông tin liên quan đến dự án (Tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa chỉ
liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; địa điểm xây dựng dự án; tiến độ thực hiện
dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ, trong đó bao gồm: số căn hộ để bán,
số căn hộ cho thuê, số căn hộ cho thuê mua; thời gian bắt đầu và kết thúc
nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có liên quan) để công bố công khai tại
trụ sở của Sở Xây dựng, trang web
của Sở Xây dựng nơi có dự án; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo là cơ quan
ngôn luận của chính quyền địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất
động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực hiện
giám sát.
2. Chủ đầu tư dự án nhà ở
thu nhập thấp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho
thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở Xây
dựng biết và kiểm tra (hậu kiểm).
3. Trên cơ sở các thông
tin về các dự án nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn đã được công bố
theo quy định tại Khoản 1 Điều này; hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp nộp Hồ sơ đăng ký cho chủ đầu
tư dự án. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký mua, thuê,
thuê mua nhà ở theo mẫu tại Phụ lục số
01;
b) Giấy xác nhận về hộ khẩu
và thực trạng chỗ ở theo mẫu tại Phụ lục số 01a do Ủy ban nhân dân cấp phường
xác nhận (chỉ cấp 01 lần). Riêng đối tượng chưa có hộ khẩu thuộc lực lượng vũ
trang thì việc xác nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư
này;
c) Giấy xác nhận về đối
tượng và mức thu nhập theo mẫu tại Phụ lục số 01b do cơ quan, đơn vị nơi từng
thành viên trong hộ gia đình đang làm việc xác nhận (chỉ cấp 01 lần); đối với
trường hợp lao động tự do, kinh doanh cá thể do Ủy ban nhân dân cấp phường xác
nhận về đối tượng, nghề nghiệp không cần xác nhận mức thu nhập;
d) Đối với trường hợp quy
định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này thì ngoài các Giấy xác nhận theo quy
định tại điểm b, điểm c Khoản 3 Điều này, cần bổ sung Bản sao Quyết
định thu hồi nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, kèm theo giấy xác nhận chưa được giải quyết bồi thường nhà ở, đất ở của
Ủy ban nhận dân cấp quận, huyện cấp;
e) Đối với các đối tượng
đăng ký thuộc Bộ Quốc phòng thì gửi thêm 01 bản sao Giấy xác nhận theo mẫu tại
Phụ lục số 01b do cơ quan, đơn vị nơi đang công tác xác nhận về Bộ Chỉ huy quân
sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại địa phương nơi có dự án để
tổng hợp.
4. Sau khi tập hợp đầy đủ Hồ
sơ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu, chủ đầu tư dự án nhà ở thu
nhập thấp có trách nhiệm xem xét từng Hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các
quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 3,
Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này để lập danh sách đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở thu nhập thấp thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
Trường hợp người có nhu cầu
đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đã nộp Hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Khoản 3 Điều này cho chủ đầu tư, nhưng trong dự án không còn
quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ghi rõ lý do và
gửi trả lại Hồ sơ (bao gồm cả Bản xác nhận về đối tượng và điều kiện để được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp mà người đăng ký đã nộp) để người đó
biết và nộp Hồ sơ tại dự án khác.
Khi người có nhu cầu nộp Hồ sơ, người nhận Hồ sơ phải ghi giấy biên
nhận. Nếu Hồ sơ chưa hợp lệ (chưa đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều
này), người nhận Hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả
lại cho người nộp Hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện trong
thời gian tối đa không vượt quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày trả lại
Hồ sơ.
5. Chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm gửi Danh sách các
đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo
thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của
Thông tư này) về Sở Xây dựng nơi có dự án để kiểm tra nhằm tránh tình trạng
người thu nhập thấp được hỗ trợ nhiều lần. Trong trường hợp người
được dự kiến giải quyết theo Danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được
Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo các hình thức quy định tại Khoản
2 Điều 4 Thông tư này hoặc đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong Danh sách được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
khi nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu
tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
6. Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp chỉ được nộp Đơn đăng ký tại một dự án. Trong trường hợp dự án không
còn quỹ nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua thì chủ đầu tư nêu rõ lý do và trả
lại hồ sơ để người có nhu cầu nộp tại dự án khác. Việc thanh toán nhà ở thu
nhập thấp do người mua, thuê, thuê mua nhà thực hiện trực tiếp với chủ đầu tư
hoặc thực hiện thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua, thuê, thuê mua
nhà tự thống nhất, thỏa thuận.
7. Sau khi ký Hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(theo nội dung quy định tại Điều 7 của Thông tư này), chủ đầu tư dự án
có trách nhiệm lập đầy đủ Danh sách các đối tượng (bao gồm cả các
thành viên trong hộ) đã được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký Hợp đồng) gửi về Sở Xây
dựng nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận được Danh sách này) và lưu trữ để phục vụ cho công
tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm). Đồng thời, chủ đầu tư có trách nhiệm công
bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại
Sàn giao dịch bất động sản hoặc trang
web về nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư (nếu có).
Điều 7. Hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp
1. Việc mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải được lập thành Hợp
đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2, 3, 4 của Thông tư này.
Thời hạn tối đa của Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp là 03
năm (36 tháng). Trước khi hết hạn Hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin
xác nhận vẫn đủ điều kiện (theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này) để được
tiếp tục thuê nhà ở thu nhập thấp với thời hạn nêu trên.
2. Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp ghi trong Hợp đồng do chủ
đầu tư dự án đề xuất trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc quy định tại Khoản 2, Khoản
3 và Khoản 4 Điều 4 của Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ và phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định
và phê duyệt (phương pháp xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp thực hiện theo Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Xây dựng).
3. Phương thức thanh toán tiền mua bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp do chủ đầu tư dự án và bên mua, bên thuê, bên thuê mua thỏa thuận trong
Hợp đồng theo nguyên tắc:
a) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành để bán thực hiện theo hình thức trả
tiền một lần hoặc trả chậm, trả dần (trả góp). Nếu chủ đầu tư dự án thỏa thuận
huy động tiền ứng trước của khách hàng thì công trình nhà ở đó phải có thiết kế
đã được phê duyệt và đã xây dựng xong phần móng. Trường hợp mua trả góp (trả
dần) thì người mua nhà phải nộp lần đầu không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp
người mua có thỏa thuận khác với chủ đầu tư dự án).
b) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành để cho thuê thì người thuê nhà thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa
thuận trong Hợp đồng.
c) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành để cho thuê mua thì người thuê mua nhà
nộp lần đầu không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp người mua, thuê mua có thỏa
thuận khác với chủ đầu tư dự án). Thời gian thanh toán số tiền còn lại (ngoài
số tiền đã trả lần đầu) do chủ đầu tư và người thuê mua tự thỏa thuận, nhưng
tối thiểu là 10 năm. Phương thức thanh toán cũng do chủ đầu tư và người thuê
mua nhà thỏa thuận (có thể trả hàng tháng, hàng quý hoặc theo định kỳ).
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở thu nhập thấp
1. Chủ đầu tư dự án
được quyền:
a) Ký kết Hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở đảm bảo
đúng đối tượng quy định; thu tiền bán, cho thuê, thuê mua nhà ở theo
Hợp đồng đã ký; thanh lý Hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở;
chấm dứt Hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở đối với các trường hợp
vi phạm quy định đã thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc những trường hợp
người thuê nhà ở không còn là đối tượng thuộc diện thu nhập thấp;
b) Trực tiếp thực
hiện hoặc ký kết với tổ chức, cá nhân để cung cấp các dịch vụ nhà
ở trong dự án do mình làm chủ đầu tư;
c) Khai thác, kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định tại
Khoản 6 Điều 12 của Thông tư này để tạo nguồn thu bù đắp chi phí
quản lý vận hành và bảo trì nhà ở;
d) Được hưởng các quyền lợi khác của chủ đầu tư theo quy
định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 5 và Khoản 7 Điều 6; điểm
a Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 11; Khoản 1 và Khoản 6 Điều 12; không
được tự ý chuyển nhượng dự án hoặc tự chuyển đổi mục đích sử
dụng nhà ở thu nhập thấp quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Thông tư
này;
b) Thực hiện việc quản lý vận hành hoặc lựa chọn doanh nghiệp có chức
năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp;
c) Thực hiện các thủ tục với các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua nhà
(trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác);
d) Xây dựng và ban hành (hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận
hành) Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp, thông báo công khai
để bên mua, thuê, thuê mua nhà ở và các tổ chức, cá nhân có liên quan
biết để thực hiện. Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp phải bao
gồm các nội dung chính như sau: Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan trong
quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp; quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu hoặc người
sử dụng hợp pháp; các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thu
nhập thấp; các khoản kinh phí phải đóng góp dùng cho công tác quản lý vận hành,
bảo trì nhà ở thu nhập thấp và các khoản chi phí hợp lý khác; xác định danh
mục, vị trí, diện tích và quy mô các phần sở hữu riêng trong nhà ở thu nhập
thấp, phần sở hữu và sử dụng chung trong và ngoài nhà ở thu nhập thấp. Bản nội
quy này được đính kèm theo và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng mua
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện (hoặc ủy quyền cho
đơn vị quản lý vận hành) việc bảo trì nhà ở thu nhập thấp; phối
hợp với cơ quan y tế, cơ quan phòng, chống cháy nổ, chính quyền địa
phương, công an khu vực để thực hiện các công tác về phòng chống dịch
bệnh, phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã
hội cho khu nhà ở thu nhập thấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến trách nhiệm và
quyền hạn của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về nhà ở và
pháp luật về xây dựng.
Điều 9. Quyền của người mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp
1.
Đối với người mua (chủ sở hữu) nhà ở thu nhập thấp
a)
Nhận bàn giao nhà ở kèm theo bản vẽ, hồ sơ nhà ở và sử dụng nhà ở đã mua theo đúng
Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư dự án;
b)
Yêu cầu chủ đầu tư dự án làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp
luật sau khi trả hết tiền mua nhà; yêu cầu chủ đầu tư tạo điều kiện và cung cấp
các giấy tờ có liên quan để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (trong trường hợp người mua nhà tự
thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận);
c)
Yêu cầu chủ đầu tư dự án (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa các hư hỏng
của nhà ở trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng đó không phải do người mua gây
ra;
d) Được hưởng các quyền lợi
khác của chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về
dân sự sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở.
2. Đối với người thuê
nhà ở thu nhập thấp
a) Nhận bàn
giao, sử dụng nhà và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê
nhà đã ký với chủ đầu tư dự án;
b) Yêu cầu
chủ đầu tư (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa kịp thời những hư hỏng của
nhà ở đang thuê, nếu hư hỏng đó không phải do người thuê gây ra; được gia
hạn hợp đồng hoặc ký tiếp hợp đồng thuê, nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều
kiện được thuê nhà ở thu nhập thấp;
c) Được
hưởng các quyền lợi khác của bên thuê nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà
ở và pháp luật về dân sự.
3. Đối với người thuê mua nhà ở thu nhập thấp
a) Nhận bàn giao, sử dụng nhà
và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê nhà đã ký với chủ
đầu tư dự án;
b) Khi chưa thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở, người thuê mua nhà ở
thu nhập thấp được quyền yêu cầu chủ đầu tư (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa
chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải thanh toán chi phí sửa chữa (nếu
hư hỏng đó không phải do người thuê mua nhà gây ra); trường hợp đã thanh
toán hết tiền thuê mua nhà thì người thuê mua phải thanh toán chi phí
sửa chữa thuộc phần sở hữu riêng của mình;
c)
Khi thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở, người thuê mua được quyền yêu cầu chủ đầu
tư dự án thay mặt mình làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp
luật; yêu cầu chủ đầu tư tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan để
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở (trong trường hợp người thuê mua nhà tự thực hiện các thủ tục để được
cấp giấy chứng nhận); được chủ đầu tư bàn giao bản vẽ, hồ sơ nhà ở và
được hưởng các quyền lợi khác của chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở và pháp luật về dân sự sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở.
Điều 10. Nghĩa vụ của người mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp
1.
Đối với người mua (chủ sở hữu) nhà ở thu nhập thấp
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng mua
nhà ở đã ký; chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở
thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người mua nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Không được cho thuê, cho thuê lại, thế chấp hoặc bán (chuyển
nhượng) nhà ở trong thời hạn
chưa trả hết tiền mua nhà (đối với trường hợp mua nhà trả chậm, trả dần);
c) Chỉ được phép thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp (bán,
cho thuê, cho thuê mua) sau khi trả hết tiền cho chủ đầu tư và được cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nhưng phải đảm bảo thời gian
tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà. Các
giao dịch về nhà ở thu nhập thấp (sau thời gian 10 năm kể từ thời
điểm ký hợp đồng mua bán nhà) quy định tại Khoản này được thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
d) Trong trường hợp đã trả hết tiền mua nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể
từ thời điểm ký Hợp đồng mua bán nhà ở thì người mua nhà ở thu nhập
thấp chỉ được bán nhà ở đó (nếu có nhu cầu) cho Cơ quan quản lý nhà
ở của địa phương hoặc chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua nhà ở thu
nhập thấp (theo giá bán không được vượt quá mức giá nhà ở thu nhập thấp
cùng loại tại thời điểm bán).
2. Đối với người thuê nhà ở thu nhập thấp
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng thuê nhà ở đã ký;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm tự
sửa chữa hoặc trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do
mình gây ra; trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; thanh
toán đầy đủ, đúng thời hạn các chi phí sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác
ngoài các khoản chi phí đã được tính trong giá thuê nhà ở (nếu có);
c) Trả lại nhà ở cho chủ đầu tư dự án khi Hợp đồng thuê nhà hết hiệu
lực theo quy định;
d) Chấp hành đầy đủ các quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu
nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người thuê nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở và pháp luật dân sự.
3. Đối với người thuê mua nhà ở thu nhập thấp
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng thuê mua nhà ở đã ký;
chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp
và các nghĩa vụ khác của người thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc trả tiền để sửa chữa những hư
hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; trả đủ tiền thuê mua nhà theo đúng
thời hạn ghi trong Hợp đồng; thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chi phí sử
dụng điện, nước và các dịch vụ khác ngoài các khoản đã được tính trong giá thuê
mua nhà ở (nếu có); không được cho thuê, cho thuê lại, thế chấp hoặc chuyển
nhượng nhà ở dưới mọi hình thức khi chưa thanh toán hết tiền thuê mua nhà và
chưa đảm bảo thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng;
c) Khi thanh toán hết tiền thuê mua nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể từ
thời điểm ký Hợp đồng thuê mua nhà ở với chủ đầu tư, người thuê mua nhà ở
thu nhập thấp chỉ được bán nhà ở đó (nếu có nhu cầu) cho Cơ quan quản
lý nhà ở của địa phương hoặc chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua
nhà ở thu nhập thấp (theo giá bán không vượt quá mức giá nhà ở thu nhập thấp
cùng loại tại thời điểm bán). Các giao
dịch về nhà ở thu nhập thấp cho thuê mua sau khi người thuê mua được cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng.
Điều 11. Tổ chức quản lý vận hành nhà ở thu nhập
thấp
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thu nhập
thấp
a) Sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng
nhà ở thu nhập thấp, Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thành lập đơn vị trực
thuộc hoặc thuê hoặc uỷ thác cho một doanh nghiệp có năng lực chuyên môn về
quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở thu
nhập thấp;
b) Hoạt
động dịch vụ quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp được hưởng các chế độ như đối
với các hoạt động dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản trị nhà ở thu nhập thấp
a) Ban quản trị nhà ở thu
nhập thấp do Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp (gồm:
người mua, người thuê hoặc người thuê mua) bầu ra. Hội nghị các chủ sở hữu, chủ
sử dụng nhà ở thu nhập thấp có thể tổ chức cho một nhà hoặc một cụm nhà (sau
đây gọi chung là khu nhà ở thu nhập thấp) và được tổ chức mỗi năm 01 lần;
trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thường khi có trên 50%
tổng số các chủ sở hữu, chủ sử dụng đề nghị bằng văn bản hoặc khi có đề nghị
của Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp, đồng thời có văn bản đề nghị của
trên 30% chủ sở hữu, chủ sử dụng khu nhà ở đó;
b) Trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày khu nhà ở thu nhập thấp được bàn giao đưa vào sử dụng và khu
nhà ở đó đã có trên 50% số căn hộ có chủ sở hữu, chủ sử dụng đến ở thì
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở
thu nhập thấp lần đầu;
c) Ban quản trị khu nhà ở
thu nhập thấp gồm từ 05 đến 07 thành viên, tuỳ theo điều kiện cụ thể của khu
nhà đó. Thành phần Ban quản trị bao gồm đại diện các chủ sở hữu, chủ sử dụng và
01 đại diện đơn vị quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp. Cơ cấu Ban quản trị
gồm 01 Trưởng ban và 01 hoặc 02 Phó trưởng ban.
3.
Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà nhà ở
thu nhập thấp được quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
4. Bảo hành nhà ở thu nhập thấp
Việc bảo hành
nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư
và đơn vị thi công xây dựng, đơn vị cung ứng thiết bị và đảm bảo theo quy định
tại Điều 74 của Luật Nhà ở.
5. Lập và lưu trữ hồ sơ
a)
Chủ đầu tư nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo
đúng quy định tại Khoản 3 Điều 66 của Luật Nhà ở và văn bản hướng dẫn do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; giao bản sao hồ sơ hoàn công cho đơn vị
quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp;
b) Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm lưu
trữ bản sao bản vẽ hoàn công và các hồ sơ có liên quan đến quá trình quản lý
vận hành, bảo hành và bảo trì nhà ở thu nhập thấp;
c) Cơ quan quản lý nhà ở các cấp của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm quản lý hồ sơ nhà ở thu nhập thấp theo quy
định của pháp luật về nhà ở;
d) Cơ quan quản lý có trách nhiệm lập, lưu trữ hồ sơ về các
đối tượng đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa
bàn, bao gồm: danh sách (kể cả các thành viên trong hộ); diện tích
căn hộ, địa chỉ căn hộ được mua, thuê, thuê mua và các thông tin về thu
nhập, điều kiện về nhà ở của các đối tượng để theo dõi và quản
lý;
đ) Cơ quan quản lý hồ sơ nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm cung cấp
các thông tin về hồ sơ nhà ở khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Điều 12. Nội dung và chi
phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
1. Công tác quản lý vận
hành nhà ở thu nhập thấp bao gồm: quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của hệ
thống trang thiết bị (gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc
phần sử dụng chung của nhà ở thu nhập thấp; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ
sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch
vụ khác) đảm bảo cho khu nhà ở thu nhập thấp hoạt động bình thường.
2. Chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập
thấp đối với trường hợp cho thuê và cho
thuê mua được xác định theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chi phí quản lý vận hành đối với trường hợp
mua bán nhà ở thu nhập thấp được thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán nhà theo
nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xác định chi
phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp và quy định rõ trong hợp đồng mua bán,
cho thuê, thuê mua nhà ở, nhưng không vượt quá 85% mức chi phí quản lý vận hành
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng cho nhà chung cư thương mại hạng
4.
3. Mức đóng góp chi phí quản lý vận hành được
tính theo tháng, phân bổ theo diện tích phần sở hữu hoặc sử dụng riêng của từng
chủ sở hữu, chủ sử dụng và nộp mỗi tháng một lần.
Đối với trường hợp thuê và thuê mua nhà ở thu
nhập thấp thì chi phí quản lý vận hành có thể nộp cùng với tiền thuê, thuê mua
nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp chi phí quản lý vận hành được
tính gộp cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng thì Chủ đầu tư có
trách nhiệm trích phần chi phí quản lý vận hành cấu thành trong tiền thuê, thuê
mua nhà ở để chuyển cho đơn vị quản lý vận hành.
4. Các chi phí dịch vụ về sử dụng nhiên liệu,
năng lượng, nước và các chi phí dịch vụ khác mà có hợp đồng riêng đối với từng
chủ sở hữu, chủ sử dụng thì do người sử dụng trực tiếp chi trả cho đơn vị cung
cấp dịch vụ đó. Trường hợp các chi phí dịch vụ mà không có hợp đồng riêng thì
người sử dụng chi trả theo khối lượng tiêu thụ, trong đó có cộng thêm phần hao
hụt.
5. Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy được thực
hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh áp dụng chung trên phạm vi địa
bàn.
6. Trong quá trình lập dự án phát triển nhà ở
thu nhập thấp, Chủ đầu tư dự án có thể tính toán, bố trí một phần diện tích
phù hợp (sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu diện tích sử dụng chung trong phạm vi dự
án theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành) để đơn vị quản lý vận hành
thực hiện kinh doanh, tạo kinh phí bù đắp cho chi phí quản lý vận hành, đảm bảo
người mua, thuê và thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ phải đóng góp chi phí quản
lý vận hành nhà ở đảm bảo phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 13. Nội dung và chi
phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp
1. Bảo trì nhà ở thu nhập
thấp bao gồm việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa,sửa chữa lớn và
sửa chữa đột xuất nhà ở nhằm duy trì
chất lượng của nhà ở. Việc bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
2. Việc bảo trì đối với
phần sở hữu chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị sử
dụng chung và các căn hộ để cho thuê, cho thuê mua do chủ đầu tư hoặc doanh
nghiệp quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân,
có năng lực về hoạt động xây dựng thực hiện và phải tuân thủ các chỉ dẫn của
nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
3. Việc bảo trì phần sở
hữu riêng trong nhà ở thu nhập thấp dành để bán do người mua nhà ở thu nhập
thấp tự bảo trì.
4. Mức chi phí đóng góp để
bảo trì phần sở hữu hoặc sử dụng chung trong khu nhà ở thu nhập thấp được thực
hiện như sau:
a) Đối với nhà ở thu nhập
thấp dành để bán thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng;
b) Đối với nhà ở thu nhập
thấp dành để cho thuê, cho thuê mua thì chi phí bảo trì công trình do chủ
đầu tư xác định, tính toán trong giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu
nhập thấp theo công thức tính nêu tại Điều 6 và Điều 8 Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
5. Trong vòng 30 ngày kể từ khi khu nhà ở thu nhập thấp được đưa vào sử
dụng, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm lập tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng thương mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn để gửi khoản tiền đóng góp kinh phí bảo trì theo quy định (trong trường
hợp được chủ đầu tư ủy quyền). Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ gửi tiền tại
ngân hàng phải được bổ sung vào kinh phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp.
Đối với trường hợp thuê và
thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì kinh phí bảo trì có thể nộp cùng với tiền
thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp kinh phí bảo
trì nộp cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng thì Chủ đầu tư có trách
nhiệm trích phần kinh phí bảo trì cấu thành trong tiền thuê, thuê mua nhà ở để
nộp cho đơn vị quản lý vận hành.
6. Công tác bảo trì nhà ở thu nhập thấp phải được thực hiện thông qua
hợp đồng. Việc nghiệm thu, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng bảo trì
được thực hiện theo các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật dân
sự.
7. Đơn vị quản lý vận
hành phải lập sổ theo dõi thu chi đối với kinh phí bảo trì và phối hợp thực
hiện kiểm tra việc quyết toán và quản lý thu chi theo quy định pháp luật về tài
chính; công khai các khoản thu, chi kinh phí thực hiện việc bảo trì nhà ở thu
nhập thấp tại Hội nghị nhà ở thu nhập thấp hàng năm.
Điều 14. Quyền và trách
nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp
1. Quyền và trách nhiệm
của đơn vị quản lý vận hành:
a) Thực hiện cung cấp dịch
vụ quản lý vận hành nhà ở theo hợp đồng đã ký hoặc được ủy thác của chủ đầu
tư, đảm bảo an toàn, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành;
b) Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ
(nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối
với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
c) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu,
những điều cần chú ý cho chủ sở hữu, chủ sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà ở
thu nhập thấp; hướng dẫn chủ sở hữu, chủ sử dụng việc lắp đặt các trang
thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị sử dụng chung
trong khu nhà ở thu nhập thấp; xây dựng và ban hành Bản nội quy sử dụng nhà ở
thu nhập thấp (trong trường hợp được chủ đầu tư ủy quyền), thông báo công khai
để chủ sở hữu, chủ sử dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để
thực hiện;
d) Định kỳ kiểm tra cụ thể theo thời hạn quy định của pháp luật
về xây dựng đối với chất lượng nhà ở thu nhập thấp để thực hiện việc quản
lý vận hành, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng theo quy định;
đ) Thực hiện kịp thời việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại đối với
chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp và có trách nhiệm khắc
phục, sửa chữa mọi hư hỏng của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng
chung trong khu nhà ở thu nhập thấp, đảm bảo cho khu nhà hoạt động bình thường;
e) Thu kinh phí dịch vụ
quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
g) Khai thác, kinh doanh các dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật để tạo nguồn thu bù đắp chi phí quản lý vận hành và
bảo trì nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 6 Điều 12 của Thông tư này.
h) Thu kinh phí bảo trì,
quản lý kinh phí bảo trì và thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu chung của
nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
i) Định kỳ 6 tháng một
lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp với Ban
quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử
dụng nhà ở thu nhập thấp về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành;
k) Phối hợp với Ban quản
trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề khác có liên
quan trong quá trình quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp.
2. Quyền và trách nhiệm của Ban quản trị khu
nhà ở thu nhập thấp:
a) Bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo quy định
của pháp luật; kiểm tra, đôn đốc chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thực hiện
đúng Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp; tạo điều kiện để doanh nghiệp
quản lý vận hành hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Thu thập, tổng hợp ý
kiến, kiến nghị của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở về các vấn đề liên
quan tới việc quản lý sử dụng và cung cấp dịch vụ nhà ở thu nhập thấp để phản
ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
c) Phối hợp với chính
quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
d) Định kỳ 6 tháng một
lần, Ban quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp để làm cơ sở để
đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của đơn vị quản lý vận hành nhà
ở;
đ) Kiến nghị với chủ đầu
tư thay đơn vị quản lý vận hành nếu chất lượng dịch vụ không đảm bảo theo quy
định.
Điều 15. Những hành vi bị nghiêm cấm trong
quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp
1.
Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở;
2. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm
hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình
thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài nhà
ở.
3. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái
quy định.
4. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến
trật tự, trị an trong khu nhà ở thu nhập thấp.
5. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa
bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu
vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trong khu nhà ở thu nhập
thấp.
6. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những
hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc mặt
ngoài căn hộ, nhà ở thu nhập thấp trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết
kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn,
di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung,
đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
7. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu
riêng hoặc phần sử dụng riêng nhà ở thu nhập thấp trái với mục đích quy định.
8. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu
riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường
sống của các hộ khác và khu vực công cộng trong khu nhà ở thu nhập thấp (nếu
nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật).
9. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận
hành và kinh phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp.
10.
Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Giải quyết tranh chấp
1. Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà ở thu nhập thấp do Tòa
án giải quyết.
2. Các tranh chấp về quyền sử dụng nhà ở thu nhập thấp được giải quyết
trên cơ sở hòa giải, nhưng phải bảo đảm các quy định của Thông tư này. Nếu
không hòa giải được thì do tòa án giải quyết.
3. Các tranh chấp về hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
trong quá trình thực hiện theo Thông tư này thì xử lý theo quy định của pháp
luật về nhà ở và pháp luật dân sự.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1. Các hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Thông tư này được
xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, pháp luật
về xây dựng, pháp luật về nhà ở.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi gian dối về đối tượng, điều
kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì ngoài việc bị xử phạt
theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát
triển nhà ở, còn bị buộc phải trả lại nhà đã mua, thuê, thuê mua.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định liên quan
đến xác nhận đối tượng, cũng như việc bán, cho thuê, thuê mua và quản lý
sử dụng nhà ở thu nhập thấp thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người có hành vi vi phạm nếu gây thiệt hại
về vật chất thì phải bồi thường.
4. Các chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp thực hiện việc
bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp không đúng theo quy định
tại Thông tư này thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong quản lý và phát triển nhà còn bị buộc
phải hoàn trả các khoản chi phí được ưu đãi; bị thu hồi dự án;
không được thực hiện các dự án kinh doanh bất động sản trong thời
gian 02 năm kể từ ngày dự án bị thu hồi hoặc bị thu hồi đăng ký kinh
doanh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo việc điều tra, khảo sát,
tổng hợp nhu cầu, xây dựng chương trình, kế hoạch đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp hàng năm và giai đoạn 2009-2015
trên phạm vi địa bàn;
b) Quy
định cụ thể và công bố công khai các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện
được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn; tổ chức
quản lý và theo dõi chặt chẽ việc bán, cho thuê, cho thuê mua của các chủ
đầu tư nhằm hạn chế triệt để tình trạng trục lợi để kiếm lời;
c) Ban hành theo thẩm quyền các quy định cụ thể
về trình tự, thủ tục xét duyệt, thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng có nhu cầu
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp cũng như các quy định cụ thể về quản lý
sử dụng, khai thác vận hành nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn; thẩm
định và phê duyệt giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở thu nhập
thấp theo đề nghị của chủ đầu tư dự án;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan
đến việc xét chọn đối tượng cũng như việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở thu nhập thấp và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền;
đ) Tổ chức giao ban, sơ kết đánh giá
kết quả thực hiện công tác quản lý sử dụng,
khai thác vận hành quỹ nhà ở thu nhập thấp theo định kỳ 06 tháng và
hàng năm, báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra và tổng hợp báo cáo theo định kỳ tình hình quản lý
sử dụng, khai thác vận hành các dự án nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi
địa bàn;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
thu nhập thấp; công tác bảo trì nhà ở thu nhập thấp; hoạt động cung cấp các
dịch vụ cho các hộ gia đình, cá nhân ở tại các dự án nhà ở thu nhập
thấp và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm;
c) Theo dõi,
tổng hợp tình hình về mua bán, cho thuê, cho thuê mua; tình hình quản lý sử
dụng, khai thác vận hành nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn; báo cáo
với UBND cấp tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu).
3. Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình mua bán, cho thuê, cho thuê mua; quản lý
sử dụng, khai thác vận hành nhà ở thu nhập thấp của các địa phương trên toàn
quốc và tình hình triển khai thực hiện Thông tư này. Tổng hợp, báo cáo tình
hình triển khai thực hiện Thông tư này theo định kỳ và kiến nghị việc sửa đổi,
bổ sung để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, ban hành theo thẩm quyền hoặc
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 19.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2010.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi,
bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
Phụ lục số 01:
Mẫu
Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36 /2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11
năm 2009 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hình thức đăng ký[1]
Mua ÿ Thuê ÿ Thuê
mua ÿ
Kính gửi[2]: .......................................................................................................
Tên[3]
tôi là:.......................................................................................................
CMND số............................. , cấp
ngày............tháng.............năm...................,
Nơi cấp...........................................................................................................
Nghề
nghiệp: ........... .... .... ....
... ...............Đang làm việc ÿ Đã
nghỉ chế độ ÿ
Nơi làm
việc/công tác:......................................................................................
Nơi ở
hiện tại:..................................................................................................
Hộ
khẩu thường trú số.......................... tại:......................................................
.......................................................................................................................
Số thành
viên trong hộ gia đình..............................................................................
Thu nhập bình quân[4]
là.......................................triệu đồng/người/tháng (có Giấy xác
nhận về thu nhập của từng thành viên trong hộ kèm theo đơn này).
Tình trạng nhà ở của hộ gia
đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ ÿ
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2
sử dụng/người ÿ
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà ở thu
nhập thấp theo hình thức[5]:...................
tại dự án:....................................................................
............................................................................................................................ Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà
nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp và cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 01a:
Mẫu
Giấy xác nhận thực trạng về nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng
ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ HỘ KHẨU VÀ
THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ,
THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Kính gửi[6]: .......................................................................................................
Họ và
tên chủ hộ[7]:...........................................................................................
Nơi ở
hiện tại:..................................................................................................
Hộ
khẩu thường trú tại:...................................................................... ...............
Số sổ
hộ khẩu.................................................................................................
Số
thành viên trong hộ gia đình........................người
Họ và
tên các thành viên trong hộ:
1.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
2.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
3.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
4.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
5.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
6.
Họ và tên: .............................................................. Tuổi:............................
................................................................................................................................
Tình
trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau:
Chưa
có nhà ở thuộc sở hữu của hộ ÿ
Có
nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người ÿ
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác
nhận về hộ khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TM. Ủy ban nhân dân phường.............. Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
Tổ dân phố............................................. Tổ trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 01b:
Mẫu
Giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ
gia đình để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2009 /TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA
ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Tên Cơ
quan, đơn vị[8]...............................................................................xác
nhận: Ông (bà):
CMND số............................. , cấp
ngày............tháng.............năm...................,
Nơi cấp...........................................................................................................
Nghề
nghiệp:.................... ...........
.... .... .... ... ....................
Nơi làm
việc/công tác:......................................................................................
.......................................................................................................................
Thu
nhập[9]/mức
lương.................................. triệu
đồng/tháng
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục số 02
Mẫu
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà ở thu nhập thấp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp đồng
số: ...................................
Căn
cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn
cứ Thông tư số ......./2009/TT-BXD ngày.......tháng năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê, cho thuê mua
và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký
kinh doanh số ................... cấp ngày ..........;
Căn cứ Quyết
định[10]
số ...........................................................................;
Căn cứ
Quyết định[11]
số..........................................................................;
Căn cứ
khác[12]
.........................................................................................;
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN
BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán)
Công
ty[13]:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
Tài khoản
số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số
thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà) :
CMND (Hộ chiếu) số :
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế :
Hai bên thoả thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều
kiện được quy định dưới đây:
Điều 1: Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc toà
nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng (tầng có căn
hộ):
Diện tích sàn căn hộ: …………………………m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi
rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách [14]....................
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc toà nhà
chung cư thu nhập thấp[15]
số...........đường (hoặc phố) ...........phường (xã).............quận (huyện,
thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành
phố)..............
Các đặc điểm khác nêu tại Phần
mô tả căn hộ[16] đính
kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ
là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng
toà nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất
số:...................................
Tờ bản đồ số:
...............................
Diện tích đất sử
dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp
có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất
của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên
thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ và phương thức thanh toán
1 Tổng Giá bán căn
hộ:.......................................
(Bằng
chữ:.........................................................................................)
Ghi rõ giá bán này đã hoặc chưa bao gồm kinh phí đóng góp cho việc
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp.......
2. Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán
theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán
có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán theo địa
chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ...................
Tài khoản số:................
3. Phương thức thanh toán:
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên
bán theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán đợt
1:........................đồng (bằng chữ:................); thời hạn
thanh toán:.........................
b) Thanh toán đợt
2:...........................đồng (bằng chữ..................); thời hạn
thanh toán..........................
...................................................................................
n) Thanh toán đợt
cuối........................đồng (bằng chữ...................); thời hạn
thanh toán...........................
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên bán cam kết bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1
hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình
xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền
mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu
các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên
mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên
thoả thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở..............
2. Nghĩa vụ của Bên bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở
hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường ([17]);
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế
công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy
hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây
dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong
thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà
chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên
mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ
thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm
định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm làm thủ tục
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ và bàn
giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua sau khi bên mua đã thanh
toán hết tiền mua nhà theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả
thuận ([18]).............................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng
với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và
bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục
nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định của pháp luật hiện hành;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng
do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận
bàn giao căn hộ.
d) Các quyền khác do hai Bên
thoả thuận (8) ................................................
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Không được tự ý chuyển
đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
b) Thanh toán cho Bên bán tiền
mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng
này;
c) Thanh toán các khoản thuế
và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng
này;
d) Thanh toán các khoản chi
phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc...
đ) Thanh toán kinh phí quản lý
vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi
phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại điểm 4 và điểm 5 Điều 11 của Hợp
đồng này;
e) Thực hiện đúng các quy định
tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp
đồng này;
g) Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư
thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại
Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử
dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây
dựng;
i) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận................................
Điều 6. Thuế và các khoản phí,
lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thoả thuận
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến
việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy
chứng nhận, lệ phí trước bạ...)([19]).
Điều 7. Chậm trễ trong việc
thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thoả thuận cụ thể về trách
nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm
trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực
hiện khi vi phạm....).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Bên bán có trách nhiệm bàn
giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn
hộ):......................
2. Căn hộ được sử dụng các
thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 9. Bảo hành
1. Bên bán bảo hành công trình
trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ ([20]).
2. Việc bảo hành được thực
hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại
tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo
các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
3. Không thực hiện việc bảo
hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà ở thu nhập thấp bị hư
hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do sự bất cẩn của người sử dụng, sử dụng sai
hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
4. Bên mua có trách nhiệm kịp
thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
5. Sau thời hạn bảo hành được
quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Trong thời hạn 10 năm kể
từ khi ký kết hợp đồng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc
cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
theo quy định của pháp luật.
2. Người nhận chuyển nhượng
lại nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 1 của Điều này được hưởng quyền
lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và
trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp
đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần
sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư
thu nhập thấp([21])
1. Bên mua được quyền sở hữu
riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên mua được quyền
sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu
nhập thấp([22]):
.......................................................
..............................................................................................................................
2. Các diện tích và hạng mục
công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán ([23]):
...........................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Các diện tích thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công
trình dịch vụ khác...)............................
.......................................................................................................................
4.
Mức phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập
thấp.................đồng/ tháng.
5. Các thoả thuận khác (nếu có):................................................................
..............................................................................................................................
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp
đồng bằng văn bản, (trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện
và thời hạn chấm dứt).
2. Bên mua chậm trễ thanh toán
tiền mua nhà quá ....tháng theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng
này.
3. Bên bán giao nhà chậm theo
hợp đồng quá ……tháng phải chịu phạt số tiền là……….. ;trường hợp chậm quá
………tháng bên mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thoả thuận khác phù hợp
với quy định của pháp luật...............................................
Điều 13. Thoả thuận chung
1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện
Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên bán và
Bên mua thoả thuận bằng văn bản
3. Thoả thuận khác...........................
Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng
này.
2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư thu nhập thấp[24] đính kèm là một phần
không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội
dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn
bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường
hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa
tranh chấp ra Toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............
2. Hợp đồng này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên
mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang
nhau./.
BÊN MUA (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN BÁN (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà) |
Phụ lục số 03:
Về mẫu hợp đồng thuê căn hộ nhà ở cho người có thu
nhập thấp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /TT-BXD
ngày 16 tháng 11 năm
2009 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ Ở
(Căn hộ
nhà ở cho người có thu nhập thấp)
Hợp đồng
số: ...................................
Căn
cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát
triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ......./2009/TT-BXD
ngày.......tháng năm 2009 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn việc bán, cho thuê, thuê
mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký
kinh doanh số ................... cấp ngày ..........;
Căn cứ
Quyết định[25]
số ...........................................................................;
Căn cứ
Quyết định[26]
số..........................................................................;
Căn cứ
khác[27]
.........................................................................................;
HỢP
ĐỒNG THUÊ NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công
ty ([28]):
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
Tài khoản
số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số
thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà) :
CMND số :
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế :
Hai bên đồng ý ký hợp đồng thuê và cho thuê nhà với những điều khoản được
quy định dưới đây:
Điều 1. Bên cho thuê đồng ý cho thuê và Bên thuê đồng ý thuê 01 căn hộ
thuộc toà nhà chung cư cho người có thu nhập thấp (nhà ở thu nhập thấp) cùng
với những đặc điểm dưới đây:
Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số:
Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ: m2
Diện tích sử dụng chung bao
gồm cầu thang, hành lang, khuôn viên nhà nếu có.
Căn hộ trên thuộc toà nhà
chung cư thu nhập thấp ở tại số...........đường (hoặc phố) ...........phường
(xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc
tỉnh).................tỉnh (thành phố)..............
Các đặc điểm khác nêu tại
Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách
rời của hợp đồng này.
Điều 2. Thời hạn, giá cho thuê và phương thức thanh toán
1. Thời hạn cho thuê: .......... tháng
(không vượt quá 36 tháng).
2. Giá cho thuê căn hộ:.......................................
(Bằng
chữ:.........................................................................................)
Giá cho thuê này đã bao gồm cả kinh phí đóng
góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và bao gồm (hoặc không
bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Phương thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng
Việt Nam vào ngày hàng tháng.
Các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản của Bên cho thuê theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ...................
Tài khoản số:................
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên cho thuê cam kết bảo đảm
chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại
Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công
trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Bên cho thuê sẽ thuê tổ chức
tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà ở
và gia hạn hợp đồng
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm …… là ngày tính tiền
thuê nhà.
2. Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên
thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được
thuê nhà ở thu nhập thấp trong trường hợp muốn tiếp tục ký hợp đồng thuê
nhà ở thu nhập thấp.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các
quy định về quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại Thông tư số /2009/TT-BXD ngày … tháng
… năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp
đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc
xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp
đồng;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng,
bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của
Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy
định tại Điều 7 của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp
đồng này;
b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo những nguyên tắc
quy định tại Thông tư số /2009/TT-BXD
ngày tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng;
phổ biến cho Bên thuê quy định về sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03
tháng trước khi điều chỉnh giá mới.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và
trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở
thui nhập thấp;
2.
Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Trả
đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền
để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý
dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại
hoặc cho mượn;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2
Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Trả lại nhà ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp
đồng quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê không còn;
4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ
hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 8. Những quy định khác (nếu có)
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………
Điều 9. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn
bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp
không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án để xét xử.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập
thành ……bản có giá trị như nhau, mỗi
Bên giữ bản, bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm
việc./.
BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN CHO THUÊ (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
cho thuê nhà) |
Phụ lục số 04:
Mẫu
Hợp đồng thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36 /TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp đồng
số: ...................................
Căn
cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ
Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng
của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ
Thông tư số ......./2009/TT-BXD ngày.......tháng ... năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê, cho thuê mua
và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng
ký kinh doanh số ................... cấp ngày ..........;
Căn cứ
Quyết định[29]
số ...........................................................................;
Căn cứ
Quyết định[30]
số..........................................................................;
Căn cứ
khác[31]
.........................................................................................;
HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN
CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công
ty[32]:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
Tài khoản
số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số
thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà) :
CMND số :
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế :
Hai bên thoả thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều
kiện được quy định dưới đây:
Điều 1: Bên cho thuê đồng ý cho thuê mua và Bên thuê đồng ý thuê mua 01
căn hộ thuộc toà nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm
dưới đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ: …………………………m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi
rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách [33]....................
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc toà nhà
chung cư thu nhập thấp[34]
số...........đường (hoặc phố) ...........phường (xã).............quận (huyện,
thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành
phố)..............
Các đặc điểm khác nêu tại Phần
mô tả căn hộ[35] đính
kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ
là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng
toà nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Thửa đất
số:...................................
Tờ bản đồ số:
...............................
Diện tích đất sử
dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp
có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất
của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên
thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá thuê mua căn hộ và phương thức thanh toán
1. Tổng Giá thuê mua căn
hộ trong thời hạn[36] năm là..............................
(Bằng
chữ:.........................................................................................)
Ghi rõ giá thuê mua này đã hoặc chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho
việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ…
2. Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán
theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán
có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo
địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ...................
Tài khoản số:................
3. Phương thức thanh toán:
Bên thuê mua sẽ thanh toán cho
Bên cho thuê mua theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán trước khi nhận
bàn giao căn hộ[37]:........................đồng
(bằng chữ:................); thời hạn thanh
toán:.........................
b) Thanh toán hàng năm[38]
:...........................đồng (bằng chữ..................); thời hạn
thanh toán..........................
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên cho thuê mua cam kết bảo
đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại
Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công
trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Bên cho thuê mua sẽ thuê tổ
chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua
a) Yêu cầu Bên thuê mua trả
tiền theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận
nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu
các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên
thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập
thấp[39]
đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên
thoả thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
mua
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở
hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường [40];
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế
công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy
hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây
dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong
thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ
và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên
thuê mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế
kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm
định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm làm thủ tục
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên thuê mua căn hộ
và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê mua sau khi Bên
thuê mua đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả
thuận [41].............................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng
với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và
bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua
làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau
năm[42], kể từ
ngày nhận bàn giao căn hộ;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp
dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
đ) Không được chuyển đổi mục
đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở;
e) Các quyền khác do hai Bên
thoả thuận
................................................
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua
a) Thanh toán cho Bên cho thuê
mua tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định
tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế
và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng
này;
c) Thanh toán các khoản chi
phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán kinh phí quản lý
vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi
phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại Hợp đồng này.
đ) Thực hiện đúng các quy định
tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp
đồng này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư
thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại
Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử
dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây
dựng;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận................................
Điều 6. Thuế và các khoản phí,
lệ phí phải nộp
Các bên cho thuê mua và bên
thuê mua thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thuê mua căn
hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn
hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)[43].
Điều 7. Chậm trễ trong việc
thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thoả thuận cụ thể về trách
nhiệm của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên cho thuê
mua nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất;
phương thức thực hiện khi vi phạm....).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Bên cho thuê mua có trách
nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao
căn hộ):......................
2. Căn hộ được sử dụng các
thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả
căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo hành
1. Bên cho thuê mua bảo hành
công trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao căn hộ.
2. Việc bảo hành được thực
hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại
tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo
các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
3. Không thực hiện việc bảo
hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do
thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai
hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thoả thuận khác hoặc cụ thể hơn thì
cũng ghi rõ tại khoản này).
4. Bên thuê mua có trách nhiệm
kịp thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc diện được bảo
hành.
5. Sau thời hạn thuê mua, việc
sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Bên thuê mua chỉ được
chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được
mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu thời gian ít
hơn 10 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua.
2. Người nhận chuyển nhượng lại căn hộ theo
Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
thuê mua theo quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần
sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư
thu nhập thấp([44])
1. Bên thuê mua được quyền sở
hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên thuê mua
được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà
chung cư thu nhập thấp[45]:
...................................................
..............................................................................................................................
2. Các diện tích và hạng mục
công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua [46]:
..........................................................................................
...............................................................................................................................
3. Các diện tích thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công
trình dịch vụ khác...)..............................
…………………………………………………………………………
4. Các thoả thuận khác (nếu
có):................................................................
..............................................................................................................................
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn cho thuê mua
theo quy định.
2. Bên thuê mua chậm trễ thanh
toán tiền mua nhà quá ....tháng theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp
đồng này.
3. Bên cho thuê mua giao nhà
chậm theo hợp đồng quá ……tháng phải chịu phạt số tiền là……….. ;trường hợp chậm
quá ………tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thoả thuận khác (nhưng
phải phù hợp với quy định của pháp luật) ...............................................
Điều 13. Thoả thuận chung
1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện
Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên cho thuê
mua và Bên thuê mua thoả thuận bằng văn bản
3. Thoả thuận khác...........................
Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng
này.
2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư thu nhập thấp đính kèm là một phần
không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội
dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn
bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường
hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa
tranh chấp ra Toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............
2. Hợp đồng này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên
mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang
nhau./.
BÊN THUÊ MUA (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN CHO THUÊ MUA (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà) |
[1] Đánh dấu vào ô mà người đứng tên
muốn đăng ký.
[2] Gửi trực tiếp cho các chủ đầu tư dự án.
[3] Người đứng đơn đăng ký.
[4] Mức
thu nhập bình quân của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác) của các thành viên có
thu nhập thường xuyên (được kê khai và có xác nhận của đơn vị quản lý) chia
cho tổng số các thành viên của hộ gia đình đó.
[5] Mua, thuê, thuê mua.
[6] Gửi Uỷ ban nhân dân cấp phường nơi ở
hiện tại.
[7] Theo hộ
khẩu đã đăng ký.
[8] Tên cơ quan, đơn vị quản lý của
người được xác nhận;
[9] Đối với lao động tự do, kinh doanh
cá thể không cần xác nhận về thu nhập.
[10] Ghi các Quyết định liên quan như Quyết
định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu
nhập thấp.
[11] Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch
dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
[12] Các căn cứ liên quan đến việc mua bán
căn hộ (như văn bản đăng ký mua ......)
[13] Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.
[14] Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông
thủy hay tính từ tim tường....)
[15] Ghi rõ địa chỉ toà nhà chung cư
[16] Theo mẫu được quy định tại Thông tư
số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009.
[17] Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do
các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp.
[18] Các thoả thuận này phải phù hợp với quy
định của pháp luật về nhà ở.
[19] Theo quy định của pháp luật thì bên mua
có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu
có thoả thuận khác (mà hai bên đã thống nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì
cũng phải ghi rõ tại Điều này
[20] Ghi quy định thời gian bảo hành đối với
từng loại nhà theo quy định tại Điều 74 của Luật Nhà ở
[21] Các cam kết tại điều này phải phù hợp
quy định về phần sở hữu chung của pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà
chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
[22] Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu
chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi
chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy......); ghi rõ những diện tích
khác như phòng họp chung, công trình
dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).
[23] Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư
thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh
dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.
[24] Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên
tắc được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 của Bộ
Xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản
lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị.
[25] Ghi các Quyết định liên quan như Quyết
định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu
nhập thấp.
[26] Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch
dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
[27] Các căn cứ liên quan đến việc mua bán
căn hộ (như văn bản đăng ký mua ......)
[29] Ghi các Quyết định liên quan như Quyết
định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu
nhập thấp.
[30] Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch
dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
[31] Các căn cứ liên quan đến việc mua bán
căn hộ (như văn bản đăng ký mua ......)
[32] Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.
[33] Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông
thủy hay tính từ tim tường....).
[34] Ghi rõ địa chỉ toà nhà chung cư.
[35] Theo mẫu được quy định tại Thông tư
số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009.
[36] Thời hạn tối thiểu là 10 năm.
[37] Không quá 20% giá trị căn hộ, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê mua.
[38] Số tiền còn lại sẽ được chia cho
số năm thuê mua, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê
mua.
[39] Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 của Bộ Xây dựng và và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị..
[40] Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng
địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp
[41] Các thoả thuận này phải phù hợp với quy
định của pháp luật về nhà ở và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg.
[42] Thời hạn tối thiểu là 10 năm.
[43] Theo quy định của pháp luật thì bên mua
có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu
có thoả thuận khác (mà hai bên đã thống nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì
cũng phải ghi rõ tại Điều này
[44] Các cam kết tại điều này phải phù hợp
quy định về phần sở hữu chung của pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà
chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
[45] Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu
chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi
chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy......); ghi rõ những diện tích
khác như phòng họp chung, công trình
dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).