Thông tư 09/2013/TT-BXD hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2013/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2013/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ hỗ trợ nhà ở người có công có hộ khẩu trước 15/06/2013
Đây là chỉ đạo của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/07/2013 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
Tại Thông tư này, Bộ Xây dựng xác định đối tượng được hỗ trợ về nhà ở phải là người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện quản lý; sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/06/2013 tại nhà ở đang bị hư hỏng nặng cần phá đi xây dựng lại mới hoặc bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa phần khung, tường và thay mới mái nhà.
Thông tư cũng quy định rõ, việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải đảm bảo công khai, minh bạch, tránh thất thoát, đảm bảo phân bổ công bằng và hợp lý; trường hợp nhà ở phải phá dỡ để xây dựng lại thì nhà mới phải đảm bảo tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung, tường cứng, mái cứng); có diện tích sử dụng tối thiểu là 30 m2 (với hộ độc thân thì có thể nhỏ hơn nhưng không dưới 24 m2) và có tuổi thọ từ 10 năm trở lên.
Ngoài ra, Bộ Xây dựng cũng hướng dẫn cụ thể trình tự lập và phê duyệt danh sách được hỗ trợ nhà ở; theo đó, việc tập hợp danh sách sẽ được tiến hành từ thôn, làng, tổ dân phố..., đến UBND các cấp. Số lượng hỗ trợ trong năm 2013 được lập theo thứ tự ưu tiên sau: Hộ gia đình có nhà ở có nguy cơ sập đổ, không an toàn khi sử dụng; hộ gia đình mà người có công cao tuổi; là dân tộc thiểu số; có hoàn cảnh khó khăn; thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2013.
Xem chi tiết Thông tư 09/2013/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 09/2013/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2013/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG
NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và văn bản số 701/TTg-KTN ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đính chính văn bản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở,
Thông tư này điều chỉnh các nội dung liên quan đến việc xác định đối tượng, điều kiện, phương thức hỗ trợ và việc tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên phạm vi toàn quốc (kể cả khu vực đô thị và nông thôn) theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg);
Đối với việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở (bao gồm cả chi phí quản lý để triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Trong Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở của tỉnh cần phân định rõ số lượng, mức vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở thực hiện trong năm 2013 và số lượng sẽ thực hiện sau năm 2013 (nếu có).
Trường hợp danh sách người có công với cách mạng được hỗ trợ theo Đề án ít hơn số lượng mà UBND cấp tỉnh đã báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2012 thì sẽ bố trí vốn để hoàn thành việc hỗ trợ trong năm 2013.
Trường hợp danh sách người có công với cách mạng được hỗ trợ theo Đề án nhiều hơn số lượng mà UBND cấp tỉnh đã báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2012 thì chỉ thực hiện hỗ trợ trong năm 2013 theo số lượng đã báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2012, số còn lại thực hiện sau năm 2013; số lượng hỗ trợ trong năm 2013 được lập theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Hộ gia đình người có công mà nhà ở có nguy cơ sập đổ, không an toàn khi sử dụng;
- Hộ gia đình mà người có công cao tuổi;
- Hộ gia đình người có công là dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình người có công có hoàn cảnh khó khăn;
- Hộ gia đình người có công thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai;
- Tổ chức thực hiện việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở đúng quy định của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, bảo đảm việc hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả;
- Căn cứ vào Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và quy định tại Thông tư này, tổ chức lập và phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn toàn tỉnh và gửi về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2013 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương;
- Bố trí kinh phí quản lý để triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Ngoài nguồn vốn và số vốn quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, tùy điều kiện thực tế, các địa phương hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương, huy động từ các nguồn hỗ trợ khác để nâng cao chất lượng nhà ở cho các hộ gia đình được hỗ trợ;
- Báo cáo tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng 3 tháng một lần; báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ trong năm 2013 và khi kết thúc Chương trình về Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ và Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong báo cáo cần nêu rõ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, địa phương và các nguồn vốn huy động khác, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ;
- Trong năm 2013 phải hoàn thành việc hỗ trợ các hộ gia đình người có công với cách mạng có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này đối với các hộ gia đình theo số liệu mà UBND cấp tỉnh đã báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2012;
- Đối với các trường hợp hộ gia đình người có công với cách mạng có nhà ở đủ điều kiện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này nhưng mới được các địa phương thống kê, rà soát trong năm 2013 thì tiếp tục thực hiện hỗ trợ trong năm 2014;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này.
- Tổng hợp và phê duyệt danh sách người có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn;
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp huyện để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện);
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này.
- Tổ chức rà soát, lập danh sách các hộ gia đình người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn;
- Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và Thông tư này tại trụ sở của UBND cấp xã;
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp xã để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở;
- Tổ chức việc lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (theo quy định tại Phụ lục số V và Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này);
- Lập hồ sơ hoàn công cho từng hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở, bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở của hộ gia đình;
+ Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn (01 bản);
+ Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (01 bản);
+ Các chứng từ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ.
- Chỉ đạo, giám sát để các hộ gia đình sử dụng tiền hỗ trợ về nhà ở đúng mục đích, bảo đảm chất lượng nhà ở xây dựng mới hoặc sửa chữa theo quy định;
- Tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình và các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện trên địa bàn).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………………. |
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ……………… xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa: …………………………………………………………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới: …………………………………………………
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT |
Tên vật liệu xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng loại... |
|
|
|
2 |
Thép |
|
|
|
3 |
Tấm lợp…. |
|
|
|
4 |
Gỗ |
|
|
|
5 |
….. |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở: ………………………….
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở: ……………….
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) |
Người làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ II
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM ……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..
STT |
Họ tên chủ hộ gia đình |
Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Nguyễn Văn A |
Ng Văn A (chủ hộ) |
Đối tượng a |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Ng Văn C (chồng) |
Đối tượng c |
|
|
|
|
……………. |
….. |
…… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)
|
TM. UBND XÃ (phường, thị trấn) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h” ...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 20 triệu đồng.
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
PHỤ LỤC SỐ III
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………… CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): ……………….
STT |
Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Xã A |
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
Số 12, đường … quận ….., TP.... |
40.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Nguyễn Thị C |
……………….. |
40.000.000 |
20.000.000 |
3 |
……………… |
|
……………. |
|
II |
Phường B |
|
|
|
1 |
……………. |
|
|
|
2 |
…………… |
|
|
|
III |
Thị trấn C |
|
|
|
1 |
…………… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………….………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ……………………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………………….)
|
TM. UBND huyện (quận, thị xã...) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới; cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành theo Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ IV
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………….. CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ): …………….
STT |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng số tiền hỗ trợ đễ các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Huyện A |
200 |
|
|
2 |
Quận B |
35 |
|
|
3 |
Thị xã C |
125 |
|
|
|
……………. |
………….. |
|
|
Tổng cộng |
…………. |
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ …………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ …………………………...)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………………..)
|
TM. UBND tỉnh (thành phố) ……….. |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 4: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 5: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành theo Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định sổ 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở
HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm …………….
Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà) ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ……………………………..
Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ………………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): ………………………………………………………
- Ông (bà): ……………………………………. Chức vụ: ………………………………..
- Ông (bà): ……………………………………. Chức vụ: ……………………………….
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn) …………………………. thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà): ……………………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………..;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thành phần tham gia xác nhận |
|
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): |
……………………………………………………………………………….. |
|
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): |
……………………………………………………………………………….. |
|
3. Đại diện hộ gia đình: |
……………………………………………………………………………….. |
|
|
|
|
Ghi chú: Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sao khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày.... tháng.... năm...
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày …… tháng …... năm …………….
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà) …………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………………… :
Ông (bà): ………………………………………… Chức vụ: ……………………………
Ông (bà): ………………………………………… Chức vụ: ……………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): ……………………………………………….
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: …………………………
- Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ: …………………………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn) ……………………… thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ: ……………………………………………………. đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở: ……………………………… m2
- Vật liệu làm nền móng nhà: …………………………………………..
- Vật liệu làm thân nhà: ………………………………………………..
- Vật liệu làm mái nhà: ……………………………………………………………
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn ……….) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia Ban nghiệm thu |
|
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): |
……………………………………………………………………………….. |
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): |
……………………………………………………………………………….. |
3. Đại diện hộ gia đình: |
……………………………………………………………………………….. |
Ghi chú: Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.