Quyết định 630/QĐ-BTNMT 2024 Tổ biên tập Nghị quyết của QH thí điểm dự án nhà ở thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 630/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 630/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 630/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Số: 630/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị quyết của Quốc hội về
thí điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại thông qua thỏa thuận về nhận
quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với đất khác
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông báo số 32/TB-VPCP ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ Công văn số 133/TTg-QHĐP ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, tài liệu chuẩn bị kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất đối với đất khác (sau đây gọi là Nghị quyết).
Danh sách thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị quyết:
1. Ban soạn thảo, Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên Ban soạn thảo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Điều 26 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Tổ biên tập, Tổ trưởng và các thành viên Tổ biên tập thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 27 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Ban soạn thảo và Tổ biên tập có trách nhiệm phối hợp với đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, các đơn vị có liên quan để hoàn thành việc xây dựng Nghị quyết theo tiến độ và các thủ tục do pháp luật quy định để trình Chính phủ.
4. Kinh phí chi cho nhiệm vụ xây dựng Nghị quyết do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
5. Ban soạn thảo và Tổ biên tập tự giải thể sau khi Nghị quyết được Quốc hội ban hành.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, thành viên Ban soạn thảo, thành viên Tổ biên tập và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - PTTgCP Trần Hồng Hà (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng; - Lưu: VT, QHPTTNĐ (PPTTNĐ). | BỘ TRƯỞNG
Đặng Quốc Khánh |
DANH SÁCH BAN SOẠN THẢO
Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại
thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền
sử dụng đất đối với đất khác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Ông Lê Minh Ngân, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban;
2. Ông Đào Trung Chính, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng ban thường trực;
3. Ông Nguyễn Đình Thọ, Viện trưởng Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
4. Ông Vũ Sỹ Kiên, Phó Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng ban;
5. Ông Nguyễn Đắc Nhẫn, Phó Vụ trưởng Vụ Đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng ban;
6. Bà Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Phó Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
7. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Văn phòng Chính phủ, Thành viên;
8. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Bộ Tư pháp, Thành viên;
9. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Bộ Tài chính, Thành viên;
10. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Bộ Xây dựng, Thành viên;
11. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
12. Đại diện Lãnh đạo cấp Vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thành viên;
13. Đại diện Lãnh đạo Ban, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
14. Bà Bùi Thị Minh Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
15. Ông Nguyễn Thạch Đăng, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
16. Ông Lê Văn Dũng - Phó Chánh Thanh tra, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
17. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội, Thành viên;
18. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, Thành viên;
19. Bà Nguyễn Thị Như Trang - Phó Giám đốc, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Thành viên;
20. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Thành viên;
21. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, Thành viên;
22. Ông Trần Văn Khương - Phó Giám đốc, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Thành viên;
23. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Thành viên;
24. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hoà, Thành viên;
25. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, Thành viên;
26. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh, Thành viên;
27. Ông Nguyễn Toàn Thắng - Giám đốc, Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, Thành viên;
28. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành viên;
29. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An, Thành viên;
30. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang, Thành viên;
31. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang, Thành viên;
32. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long, Thành viên;
33. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ, Thành viên.
DANH SÁCH TỔ BIÊN TẬP
Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại
thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền
sử dụng đất đối với đất khác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Ông Đào Trung Chính, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổ trưởng;
2. Ông Vũ Sỹ Kiên, Phó Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó tổ trưởng thường trực;
3. Nguyễn Ngọc Tuyến, Trưởng phòng Phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó Tổ trưởng;
4. Ông Nguyễn Ngọc Tuân, Chánh văn phòng, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
5. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền, Phó Trưởng phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
6. Ông Nguyễn Quang Hải, Phó trưởng phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
7. Bà Đặng Thị Phương Thủy, Chuyên viên Vụ Đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
8. Ông Nguyễn Trung Kiên, Phó trưởng phòng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
9. Đại diện Văn phòng Chính phủ, Thành viên;
10. Đại diện Bộ Tư pháp, Thành viên;
11. Đại diện Bộ Tài chính, Thành viên;
12. Đại diện Bộ Xây dựng, Thành viên;
13. Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
14. Ông Nguyễn Tử Hoàng, Chuyên viên chính phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
15. Ông Nguyễn Đức Cường, Chuyên viên phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
16. Bà Trần Thị Xuân Quỳnh, Chuyên viên phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
17. Ông Trần Văn Tuấn, Chuyên viên phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
18. Bà Cấn Thị Mai Hương, Chuyên viên chính phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
19. Ông Phó Minh Vượng, Chuyên viên phòng Phát triển tài nguyên đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
20. Bà Nguyễn Thị Tuyết Chinh, Chuyên viên chính, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
21. Bà Nguyễn Thị Lý, Chuyên viên Ban đất đai, Viện Chiến lược Chính sách Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
22. Ông Ngô Bảo Hưng, Chuyên viên Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
23. Ông Nguyễn Danh Hùng, Chuyên viên chính Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
24. Ông Phạm Văn Công - Thanh tra viên chính, Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
25. Ông Tô Ngọc Vũ - Nghiên cứu viên, Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
26. Bà Nguyễn Thị Ý Nhi, Chuyên viên phòng Giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
27. Ông Đỗ Trung Kiên, Chuyên viên phòng Giá đất, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
28. Ông Nguyễn Đình Chiểu, Chuyên viên phòng Quy hoạch đất đai, Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thành viên;
29. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội, Thành viên;
30. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, Thành viên;
31. Ông Cao Hải Tân - Phó Trưởng phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Thành viên;
32. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, Thành viên;
33. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, Thành viên;
34. Ông Phạm Tiến Cảm - trưởng phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Thành viên;
35. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Thành viên;
36. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hoà, Thành viên;
37. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, Thành viên;
38. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh, Thành viên;
39. Bà Phạm Thị Bích Liễu - Trưởng phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, Thành viên;
40. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, Thành viên
41. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An, Thành viên;
42. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang, Thành viên;
43. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang, Thành viên;
44. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long, Thành viên;
45. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ, Thành viên.