Quyết định 40/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 40/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 40/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2020-2024
-----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 243/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 844/TTr-STNMT ngày 20/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2015 và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị; giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp và giá một số loại đất khác quy định theo Bảng giá đất, bao gồm: Giá đất nông nghiệp khác; giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh; giá đất sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản hoặc phi nông nghiệp; giá đất chưa sử dụng.
2. Giá các loại đất tại Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác định giá đất
a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
b) Phương pháp thu nhập: Xác định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi (Việt Nam đồng) kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn tỉnh.
c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).
d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất
1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên.
2. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.
3. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; Thị xã Mỹ Hào là đô thị loại IV; các thị trấn là đô thị loại V.
4. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
6. Mặt cắt đường: Đối với các đường không có số, không có tên đường thì mặt cắt đường được xác định là chiều rộng trung bình của tuyến đường tính từ ranh giới thửa đất hai bên đường (bao gồm cả lề đường, hệ thống tiêu thoát nước vẫn phục vụ mục đích làm đường đi như rãnh thoát nước thải sinh hoạt, hệ thống cống ngầm, cống hộp).
Trường hợp hệ thống thủy lợi rộng từ 1m trở lên chạy dọc đường mà không có lắp đậy thì không tính vào chiều rộng của mặt cắt đường.
Chương II. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.
Điều 6. Giá đất ở
1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
2. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
- Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.
- Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.
3. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
4. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.
Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.
Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.
2. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
3. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
4. Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
5. Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
6. Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
4. Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.
Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã
Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.
Điều 10. Thời hạn của loại đất
Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.
(Có các Bảng giá các loại đất kèm theo)
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các khu vực đất có chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng mới.
2. Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong Bảng giá đất; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 12. Điều chỉnh Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hàng năm chủ trì cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất cho phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường và khung giá đất của Chính phủ sau khi xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Bảng số 01
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất |
I | Thành phố Hưng Yên |
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung | 100 |
2 | Các xã còn lại | 90 |
II | Huyện Văn Giang |
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng | 125 |
2 | Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở | 115 |
III | Huyện Văn Lâm |
|
1 | Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo | 125 |
2 | Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc | 100 |
3 | Các xã: Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng | 90 |
4 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 80 |
IV | Thị xã Mỹ Hào |
|
1 | Các phường: Nhân Hòa, Bần Yên Nhân | 100 |
2 | Các phường: Bạch Sam, Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử | 90 |
3 | Các xã còn lại | 80 |
V | Huyện Khoái Châu |
|
1 | Các xã: Bình Minh, Đông Tảo | 90 |
2 | Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu | 85 |
3 | Các xã còn lại | 80 |
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
1 | Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
VII | Huyện Ân Thi |
|
| Các xã, thị trấn | 80 |
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương | 80 |
2 | Các xã còn lại | 75 |
IX | Huyện Kim Động |
|
| Các xã, thị trấn | 80 |
X | Huyện Phù Cừ |
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 80 |
2 | Các xã còn lại | 75 |
Bảng số 02
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất |
I | Thành phố Hưng Yên |
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung | 120 |
2 | Các xã còn lại | 110 |
II | Huyện Văn Giang |
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng | 135 |
2 | Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở | 125 |
III | Huyện Văn Lâm |
|
1 | Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo | 135 |
2 | Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng | 120 |
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 105 |
IV | Thị xã Mỹ Hào |
|
1 | Các phường: Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử | 120 |
2 | Các phường: Bạch Sam, Minh Đức | 105 |
3 | Các xã còn lại | 95 |
V | Huyện Khoái Châu |
|
1 | Các xã: Bình Minh, Đông Tảo | 115 |
2 | Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu | 100 |
3 | Các xã còn lại | 90 |
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
1 | Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa | 115 |
2 | Các xã còn lại | 100 |
VII | Huyện Ân Thi |
|
| Các xã, thị trấn | 90 |
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
IX | Huyện Kim Động |
|
| Các xã, thị trấn | 90 |
X | Huyện Phù Cừ |
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
Bảng số 03
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Tên đơn vị hành chính, đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Điểm đầu | Điểm cuối |
| ||
I | Thành phố Hưng Yên |
|
|
|
1 | Xã Hồng Nam |
|
|
|
1.1 | Đường Phố Hiến |
|
| 6.100 |
1.2 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 4.900 |
1.3 | Đường huyện 72 | Phố Hiến | UBND xã | 3.700 |
1.4 | Đường huyện 72 | Đoạn còn lại | 3.300 | |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
1.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.400 |
1.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
1.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
2 | Xã Trung Nghĩa |
|
|
|
2.1 | Quốc lộ 38 |
|
| 7.300 |
2.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
2.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.400 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
3 | Xã Liên Phương |
|
|
|
3.1 | Đường Tô Hiệu |
|
| 10.000 |
3.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 8.500 |
3.3 | Đường Dựng |
|
| 7.300 |
3.4 | Đường Bãi |
|
| 5.000 |
3.5 | Đường Ma | Quốc lộ 39A | Đường vào UBND xã Liên Phương | 4.800 |
3.6 | Đường Ma (đoạn còn lại) | Đoạn còn lại | 4.200 | |
3.7 | Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3) |
|
| 7.200 |
3.8 | Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) |
|
| 4.800 |
3.9 | Đường Đầm Sen B |
|
| 2.500 |
3.10 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
3.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
3.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.500 |
3.13 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.900 |
3.14 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
4 | Xã Bảo Khê |
|
|
|
4.1 | Đường Nguyễn Văn Linh |
|
| 15.700 |
4.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 7.300 |
4.3 | Đường Mạc Đĩnh Chi |
|
| 3.700 |
4.4 | Đường 39 cũ |
|
| 3.000 |
4.5 | Đường huyện 72 |
|
| 3.000 |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
5 | Xã Phương Chiểu |
|
|
|
5.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 4.900 |
5.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 8.500 |
5.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
5.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
6 | Xã Quảng Châu |
|
|
|
6.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
6.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.100 |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
7 | Xã Tân Hưng |
|
|
|
7.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 3.700 |
7.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
7.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
7.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
8 | Xã Phú Cường |
|
|
|
8.1 | Trục đường xã Phú Cường | Đường tỉnh 378 (đê sông Hồng) | Qua UBND xã 500m | 4.000 |
8.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
8.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
8.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
8.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
9 | Xã Hùng Cường |
|
|
|
9.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
9.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
9.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
9.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
10 | Xã Hoàng Hanh |
|
|
|
10.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
10.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
10.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
10.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
II | Huyện Văn Giang |
|
|
|
1 | Xã Xuân Quan |
|
|
|
1.1 | Đường tỉnh 379B |
|
| 7.300 |
1.2 | Tuyến đường trung tâm chợ xã và đường trục chính | Nhà văn hoá thôn 5 | Dốc chợ Xuân Quan | 6.500 |
1.3 | Tuyến đường trung tâm chợ xã và đường trục chính | Ngã tư ông Dư | Ngã ba Đồng Hạ | 6.000 |
1.4 | Tuyến đường trung tâm chợ xã và đường trục chính | Đoạn còn lại | 5.000 | |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 7.300 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
1.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 4.800 |
1.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 3.600 |
1.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.500 |
1.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.800 |
2 | Xã Phụng Công |
|
|
|
2.1 | Đường tỉnh 379B trong đê |
|
| 12.100 |
2.2 | Đường tỉnh 379B ngoài đê |
|
| 8.500 |
2.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 7.300 |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 4.900 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 4.200 |
2.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.400 |
2.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
3 | Xã Cửu Cao |
|
|
|
3.1 | Đường tỉnh 379B |
|
| 14.500 |
3.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 7.300 |
3.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
3.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 4.800 |
3.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 4.200 |
3.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.400 |
3.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
4 | Xã Liên Nghĩa |
|
|
|
4.1 | Đường huyện 26 |
|
| 4.300 |
4.2 | Đường tỉnh 377 |
|
| 5.500 |
4.3 | Đường huyện 25 |
|
| 4.300 |
4.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
4.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.700 |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.600 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.500 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
5 | Xã Thắng Lợi |
|
|
|
5.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
5.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.700 |
5.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.600 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.700 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
6 | Xã Mễ Sở |
|
|
|
6.1 | Đường huyện 25 | Giáp xã Liên Nghĩa | Cống sông Đồng Quê | 7.900 |
6.2 | Đường huyện 25 đoạn còn lại | Đoạn còn lại | 12.100 | |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 7.300 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 4.800 |
6.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5 đến dưới 5m |
|
| 3.600 |
6.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
6.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
7 | Xã Long Hưng |
|
|
|
7.1 | Đường huyện 23 |
|
| 5.500 |
7.2 | Đường huyện 17 |
|
| 5.400 |
7.3 | Đường huyện 24 |
|
| 4.900 |
7.4 | Đường huyện 26 |
|
| 4.900 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 7.300 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.800 |
7.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
7.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.200 |
7.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
7.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
8 | Xã Tân Tiến |
|
|
|
8.1 | Đường huyện 23 |
|
| 4.900 |
8.2 | Đường tỉnh 377 |
|
| 4.300 |
8.3 | Đường huyện 24 |
|
| 4.200 |
8.4 | Đường huyện 22 |
|
| 3.700 |
8.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
8.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
8.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
8.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
8.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.600 |
9 | Xã Nghĩa Trụ |
|
|
|
9.1 | Đường huyện 17 |
|
| 5.500 |
9.2 | Đường huyện 20 |
|
| 3.100 |
9.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
9.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.700 |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
9.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
9.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
9.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
10 | Xã Vĩnh Khúc |
|
|
|
10.1 | Đường huyện 22 |
|
| 3.700 |
10.2 | Đường huyện 20 |
|
| 4.900 |
10.3 | Đường đê sông Bắc Hưng Hải |
|
| 4.800 |
10.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
10.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
10.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
10.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
10.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
III | Huyện Văn Lâm |
|
|
|
1 | Xã Tân Quang |
|
|
|
1.1 | Đường ĐH 18 | Tiếp giáp TT Như Quỳnh | UBND xã Tân Quang | 12.100 |
1.2 | Đường ĐH 18 | Đoạn còn lại | 11.500 | |
1.3 | Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD (cơ sở 2, xã Tân Quang) | Đường huyện 10 | Cổng trường Đại học Tài chính - QTKD | 8.500 |
1.4 | Đường tỉnh 385 phía đường tầu |
|
| 7.300 |
1.5 | Đường huyện 10 | Giao đường tỉnh 385 | Kênh C1 | 7.300 |
1.6 | Đường huyện 10 | Đoạn còn lại | 3.700 | |
1.7 | Đường huyện 20 |
|
| 2.400 |
1.8 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 6.100 |
1.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
1.10 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.700 |
1.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
1.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
1.13 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
2 | Xã Trưng Trắc |
|
|
|
2.1 | Quốc lộ 5A |
|
| 9.700 |
2.2 | Đường huyện 17 |
|
| 6.000 |
2.3 | Đường tỉnh 376 (Đường 200 cũ) |
|
| 4.900 |
2.4 | Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD (cơ sở 1, xã Trưng Trắc) | Quốc lộ 5A | Cổng trường Đại học Tài chính - QTKD | 4.900 |
2.5 | Đường huyện 10 (Đường 5B cũ) |
|
| 3.700 |
2.6 | Đường vào UBND xã | Trụ sở UBND xã | Về các hướng 500m | 4.900 |
2.7 | Các tuyến đường ĐH còn lại (nếu có) |
|
| 2.400 |
2.8 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 6.100 |
2.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.900 |
2.10 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.700 |
2.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
2.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
2.13 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
3 | Xã Đình Dù |
|
|
|
3.1 | Quốc lộ 5A |
|
| 9.800 |
3.2 | Đường tỉnh 385 (đường huyện 19 cũ) |
|
| 7.300 |
3.3 | Đường ĐH12B |
|
| 5.000 |
3.4 | Các tuyến đường ĐH còn lại (nếu có) |
|
| 2.400 |
3.5 | Đường vào UBND xã | Từ QL5 | Đường tỉnh 385 | 3.100 |
3.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
3.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.300 |
3.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
3.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m (trừ thôn Đồng Xá) |
|
| 2.500 |
3.10 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m (thuộc thôn Đồng Xá) |
|
| 1.200 |
3.11 | Các trục đường còn lại (thuộc thôn Đồng Xá) |
|
| 800 |
3.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
3.13 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
4 | Xã Lạc Hồng |
|
|
|
4.1 | Quốc lộ 5A |
|
| 9.100 |
4.2 | Đường ĐH 11B |
|
| 4.000 |
4.3 | Đường trục xã | Trụ sở UBND xã | Về các hướng 500m | 3.000 |
4.4 | Các tuyến đường ĐH còn lại (nếu có) |
|
| 2.200 |
4.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.100 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 2.700 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 2.400 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
5 | Xã Lạc Đạo |
|
|
|
5.1 | Đường tỉnh 385 |
|
| 7.300 |
5.2 | Đường vào chợ Đậu | Đường tỉnh 385 | Chợ Đậu | 5.500 |
5.3 | Đường huyện 19 |
|
| 3.700 |
5.4 | Đường huyện 13 |
|
| 3.600 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 5.500 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.800 |
5.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
5.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m (trừ thôn Đồng Xá) |
|
| 2.500 |
5.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m (thuộc thôn Đồng Xá) |
|
| 1.200 |
5.10 | Các trục đường còn lại (thuộc thôn Đồng Xá) |
|
| 750 |
5.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
5.12 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
6 | Xã Chỉ Đạo |
|
|
|
6.1 | Đường tỉnh 385 |
|
| 4.900 |
6.2 | Đường tỉnh 380 |
|
| 3.100 |
6.3 | Đường huyện 15 |
|
| 2.500 |
6.4 | Đường huyện 19 |
|
| 3.100 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
6.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.100 |
6.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 2.500 |
6.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 1.800 |
6.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
6.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
7 | Xã Minh Hải |
|
|
|
7.1 | Đường tỉnh 380 |
|
| 3.700 |
7.2 | Đường huyện 13 |
|
| 3.700 |
7.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
7.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.500 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 2.300 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 1.800 |
7.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
7.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
8 | Xã Đại Đồng |
|
|
|
8.1 | Đường tỉnh 380 |
|
| 3.100 |
8.2 | Đường tỉnh 385 |
|
| 3.100 |
8.3 | Đường huyện 15 |
|
| 2.400 |
8.4 | Đường trục kinh tế bắc nam |
|
| 3.600 |
8.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.400 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 1.900 |
8.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 1.900 |
8.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 1.800 |
8.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
8.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
9 | Xã Việt Hưng |
|
|
|
9.1 | Đường tỉnh 385 |
|
| 3.000 |
9.2 | Đường huyện 15 |
|
| 2.400 |
9.3 | Đường huyện 16 |
|
| 1.800 |
9.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.400 |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.200 |
9.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 2.000 |
9.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 1.800 |
9.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
9.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
10 | Xã Lương Tài |
|
|
|
10.1 | Đường qua phố Tài vào UBND xã |
|
| 2.500 |
10.2 | Đường qua phố Tài vào UBND xã | Đường tỉnh 385 | Đường huyện 15 (gần UBND xã) | 3.000 |
10.2 | Đường tỉnh 385 |
|
| 3.000 |
10.3 | Đường huyện 15 |
|
| 2.500 |
10.4 | Đường ĐH 10B |
|
| 2.400 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.500 |
10.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.200 |
10.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m |
|
| 2.000 |
10.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m |
|
| 1.800 |
10.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
10.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
IV | Thị xã Mỹ Hào |
|
|
|
1 | Xã Hòa Phong |
|
|
|
1.1 | Đường huyện 30 |
|
| 1.800 |
1.2 | Đường huyện 31 |
|
| 2.400 |
1.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.300 |
1.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
1.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
2 | Xã Dương Quang |
|
|
|
2.1 | Đường tỉnh 387 |
|
| 2.500 |
2.2 | Đường Lê Quang Hòa |
|
| 2.500 |
2.3 | Đường huyện 30 |
|
| 2.400 |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.300 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
2.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
2.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
3 | Xã Cẩm Xá |
|
|
|
3.1 | Đường Nguyễn Bình (ĐH 38) |
|
| 3.200 |
3.2 | Đường huyện 33 |
|
| 3.000 |
3.3 | Đường huyện 30 |
|
| 2.500 |
3.4 | Đường 387 |
|
| 2.400 |
3.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
3.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
3.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
3.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
3.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
4 | Xã Xuân Dục |
|
|
|
4.1 | Đường Phạm Ngũ Lão |
|
| 2.500 |
4.2 | Đường Trần Thị Khang |
|
| 3.000 |
4.3 | Đường Nguyễn Thiện Kế |
|
| 2.700 |
4.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
4.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
5 | Xã Hưng Long |
|
|
|
5.1 | Đường Phạm Ngũ Lão (ĐT 387) |
|
| 2.400 |
5.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.300 |
5.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
6 | Xã Ngọc Lâm |
|
|
|
6.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.300 |
6.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.700 |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
V | Huyện Khoái Châu |
|
|
|
1 | Xã Tân Dân |
|
|
|
1.1 | Đường tỉnh 379 |
|
| 4.900 |
1.2 | Đường tỉnh 383 |
|
| 3.000 |
1.3 | Đường tỉnh 377 |
|
| 3.000 |
1.4 | Đường huyện 57 |
|
| 5.500 |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.500 |
1.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
1.8 | Các trục đường có mặt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
1.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
2 | Xã Bình Kiều |
|
|
|
2.1 | Đường tỉnh 383 |
|
| 3.100 |
2.2 | Đường tỉnh 384 |
|
| 3.100 |
2.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
2.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
3 | Xã Liên Khê |
|
|
|
3.1 | Đường tỉnh 384 |
|
| 3.100 |
3.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
3.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
3.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
3.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
3.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
4 | Xã An Vĩ |
|
|
|
4.1 | Đường huyện 57 |
|
| 5.500 |
4.2 | Đường tỉnh 377 | Giáp TT Khoái Châu | Ngã tư Công ty may Chiến Thắng | 4.200 |
4.3 | Đường tỉnh 377 | Đoạn còn lại | 3.000 | |
4.4 | Đường tỉnh 383 | Giáp TT Khoái Châu | Chợ nông sản Khoái Châu | 3.700 |
4.5 | Đường tỉnh 383 | Đoạn còn lại | 3.000 | |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
5 | Xã Ông Đình |
|
|
|
5.1 | Đường tỉnh 383 |
|
| 3.100 |
5.2 | Đường tỉnh 377 |
|
| 3.100 |
5.3 | Đường tỉnh 377B |
|
| 3.100 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.100 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
5.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
5.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
6 | Xã Dạ Trạch |
|
|
|
6.1 | Đường tỉnh 377B |
|
| 2.500 |
6.2 | Đường tỉnh 377 |
|
| 2.500 |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
6.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
6.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
7 | Xã Bình Minh |
|
|
|
7.1 | Đường huyện 25 |
|
| 4.900 |
7.2 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.000 |
7.3 | Đường huyện 50 |
|
| 2.400 |
7.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
7.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
7.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
8 | Xã Hàm Tử |
|
|
|
8.1 | Đường huyện 54 |
|
| 2.500 |
8.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
8.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
8.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
8.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
9 | Xã Đông Tảo |
|
|
|
9.1 | Đường tỉnh 382 | Giáp xã Bình Minh | Giao đường tỉnh 377 | 5.500 |
9.2 | Đường tỉnh 382 | Đoạn còn lại | 2.400 | |
9.3 | Đường tỉnh 377 |
|
| 2.400 |
9.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
9.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
9.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
9.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
10 | Xã Đông Ninh |
|
|
|
10.1 | Đường huyện 56 |
|
| 2.500 |
10.2 | Đường huyện 51 |
|
| 1.200 |
10.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
10.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
10.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
10.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
11 | Xã Đông Kết |
|
|
|
11.1 | Đường tỉnh 383 | Bưu điện xã Đông Kết | Hết trạm xá xã Đông Kết | 6.100 |
11.2 | Đường tỉnh 383 | Trạm xá xã Đông Kết | Đi dốc đê 200m | 5.500 |
11.3 | Đường tỉnh 383 | Bưu điện xã Đông Kết | Đi Bình Kiều 200m | 4.800 |
11.4 | Đường tỉnh 383 | Đoạn còn lại | 3.600 | |
11.5 | Đường huyện 56 |
|
| 3.000 |
11.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
11.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
11.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
11.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
11.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
12 | Xã Tứ Dân |
|
|
|
12.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.500 |
12.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.200 |
12.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
12.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
12.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
13 | Xã Đại Tập |
|
|
|
13.1 | Đường huyện 55 |
|
| 2.200 |
13.2 | Đường huyện 51 |
|
| 2.200 |
13.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.400 |
13.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.200 |
13.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
13.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
13.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
14 | Xã Tân Châu |
|
|
|
14.1 | Đường huyện 56 |
|
| 3.100 |
14.2 | Đường huyện 52 |
|
| 3.000 |
14.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
14.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7 đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
14.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
14.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
14.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
15 | Xã Dân Tiến |
|
|
|
15.1 | Quốc lộ 39A |
|
| 6.700 |
15.2 | Đường 379 |
|
| 5.500 |
15.3 | Đường huyện 57 |
|
| 5.500 |
15.4 | Đường tỉnh 384 |
|
| 4.200 |
15.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
15.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
15.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
15.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
15.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.100 |
16 | Xã Phùng Hưng |
|
|
|
16.1 | Đường tỉnh 377 | Giáp TT KC | Cầu Khé | 4.900 |
16.2 | Đường tỉnh 377 | Cầu Khé | Giáp Đại Hưng | 4.200 |
16.3 | Đường tỉnh 384 |
|
| 3.700 |
16.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
16.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
16.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
16.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
16.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
17 | Xã Hồng Tiến |
|
|
|
17.1 | Đường Quốc lộ 39A |
|
| 6.700 |
17.2 | Đường tỉnh lộ ĐT.384 | Đoạn còn lại | 5.500 | |
17.3 | Đường tỉnh lộ ĐT.384 | UBND xã Hồng Tiến | Giáp xã Xuân Trúc huyện Ân Thi | 4.200 |
17.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
17.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
17.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
17.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
17.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
18 | Xã Việt Hòa |
|
|
|
18.1 | Đường huyện 58 |
|
| 1.800 |
18.2 | Đường Quốc lộ 39A |
|
| 4.900 |
18.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
18.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
18.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
18.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.089 |
18.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
19 | Xã Đồng Tiến |
|
|
|
19.1 | Đường Quốc lộ 39A |
|
| 6.100 |
19.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.300 |
19.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
19.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
19.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
19.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
20 | Xã Thành Công |
|
|
|
20.1 | Đường huyện 53 |
|
| 4.900 |
20.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
20.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
20.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
20.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
20.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
21 | Xã Đại Hưng |
|
|
|
21.1 | Đường tỉnh 377 |
|
| 4.300 |
21.2 | Đường huyện 51 |
|
| 4.200 |
21.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
21.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
21.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
21.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
21.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.100 |
22 | Xã Thuần Hưng |
|
|
|
22.1 | Đường huyện 53 |
|
| 4.900 |
22.2 | Đường tỉnh 377 |
|
| 3.600 |
22.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
22.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
22.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
22.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
22.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.100 |
23 | Xã Nhuế Dương |
|
|
|
23.1 | Đường huyện 53 |
|
| 3.700 |
23.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 2.400 |
23.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 1.800 |
23.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
23.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
23.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
24 | Xã Chí Tân |
|
|
|
24.1 | Đường huyện 51 |
|
| 4.300 |
24.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
24.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
24.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
24.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
24.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
|
|
1 | Xã Hoàn Long |
|
|
|
1.1 | Đường huyện 23 |
|
| 4.300 |
1.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
1.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
1.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.700 |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.200 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
2 | Xã Tân Việt |
|
|
|
2.1 | Đường tỉnh 376 |
|
| 4.300 |
2.2 | Đường tỉnh 382 | Từ ngã tư Cống Tráng về 2 phía 500m | 3.600 | |
2.3 | Đường tỉnh 382 | Đoạn còn lại | 3.000 | |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.900 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.100 |
2.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.400 |
2.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
3 | Xã Lý Thường Kiệt |
|
|
|
3.1 | Đường dẫn cầu Lực Điền |
|
| 4.900 |
3.2 | Đường huyện 62 |
|
| 2.200 |
3.3 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.600 |
3.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
3.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
3.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.100 |
3.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.400 |
3.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
4 | Xã Trung Hưng |
|
|
|
4.1 | Đường dẫn cầu Lực Điền |
|
| 4.900 |
4.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 5.500 |
4.3 | Đường huyện 40 |
|
| 4.800 |
4.4 | Đường huyện 43 | Đoạn giao với QL39A | Cống Dầu (hết địa phận công ty Huy Phong) | 3.700 |
4.5 | Đường huyện 43 | Các đoạn còn lại | 3.600 | |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.300 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
5 | Xã Liêu Xá |
|
|
|
5.1 | Đường tỉnh 380 |
|
| 6.700 |
5.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 6.700 |
5.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 5.500 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.200 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.200 |
5.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
6 | Xã Ngọc Long |
|
|
|
6.1 | Đường huyện 42 |
|
| 2.400 |
6.2 | Đường tỉnh 376 |
|
| 3.000 |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.100 |
6.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.400 |
6.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
7 | Xã Trung Hoà |
|
|
|
7.1 | Đường tỉnh 376 |
|
| 5.500 |
7.2 | Đường huyện 43 |
|
| 3.600 |
7.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
7.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.400 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
7.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
8 | Xã Tân Lập |
|
|
|
8.1 | Đường tỉnh 380 |
|
| 6.000 |
8.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 6.100 |
8.3 | Đường huyện 40 |
|
| 6.000 |
8.4 | Đường tỉnh 376 |
|
| 6.000 |
8.5 | Đường số 4 (đường mới cấp huyện) |
|
| 4.300 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
8.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
8.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.700 |
8.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
8.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
9 | Xã Nghĩa Hiệp |
|
|
|
9.1 | Đường huyện 34 |
|
| 4.800 |
9.2 | Đường huyện 42 |
|
| 4.900 |
9.3 | Đường tỉnh 380 | Giáp huyện Mỹ Hào | Về Nghĩa Hiệp 500m | 7.900 |
9.4 | Đường tỉnh 380 | Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp | 6.700 | |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
9.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
9.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 3.600 |
9.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.400 |
9.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.800 |
10 | Xã Đồng Than |
|
|
|
10.1 | Đường tỉnh 381 |
|
| 3.100 |
10.2 | Đường huyện 20 |
|
| 2.400 |
10.3 | Đường huyện 45 |
|
| 2.200 |
10.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
10.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.700 |
10.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
10.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
11 | Xã Thanh Long |
|
|
|
11.1 | Đường huyện 45 |
|
| 3.700 |
11.2 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.000 |
11.3 | Đường số 4 |
|
| 3.000 |
11.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
11.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
11.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.300 |
11.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
11.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
12 | Xã Việt Cường |
|
|
|
12.1 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.100 |
12.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.000 |
12.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 2.400 |
12.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.700 |
12.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.000 |
12.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 600 |
13 | Xã Giai Phạm |
|
|
|
13.1 | Đường Nguyễn Văn Linh |
|
| 5.500 |
13.2 | Đường tỉnh 381 | Nguyễn Văn Linh | UBND xã Giai Phạm | 5.500 |
13.3 | Đường tỉnh 381 | Các vị trí còn lại | 3.600 | |
13.4 | Đường tỉnh 376 |
|
| 3.600 |
13.5 | Đoạn nối từ đường ĐT 381 với đường Nguyễn Văn Linh |
|
| 3.300 |
13.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 5.500 |
13.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 4.200 |
13.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 3.600 |
13.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 2.400 |
13.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.800 |
14 | Xã Yên Hoà |
|
|
|
14.1 | Đường tỉnh lộ 379 |
|
| 4.900 |
14.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
14.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
14.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.000 |
14.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
14.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
15 | Xã Yên Phú |
|
|
|
15.1 | Đường 379 |
|
| 4.500 |
15.2 | Đường tỉnh 381 | Giáp xã Đồng Than | Giao đường tỉnh 382 | 3.600 |
15.3 | Đường tỉnh 381 | Đoạn còn lại | 4.800 | |
15.4 | Đường huyện 23 |
|
| 3.600 |
15.5 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.000 |
15.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
15.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
15.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.300 |
15.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
15.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
16 | Xã Minh Châu |
|
|
|
16.1 | Đường quốc lộ 39A |
|
| 5.500 |
16.2 | Đường tỉnh 383 |
|
| 3.000 |
16.3 | Đường tỉnh 382 |
|
| 3.700 |
16.4 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
16.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
16.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.100 |
16.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.400 |
16.8 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.000 |
VII | Huyện Ân Thi |
|
|
|
1 | Xã Hồng Quang |
|
|
|
1.1 | Đường tỉnh 376 | Giao đường tỉnh 377 (Ngã năm Chợ Thi) | Giáp xã Hồng Vân | 3.000 |
1.2 | Đường tỉnh 376 | Đoạn còn lại | 2.400 | |
1.3 | Đường tỉnh 377 |
|
| 1.800 |
1.4 | Đường huyện 63 |
|
| 900 |