Quyết định 35/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2011/QĐ-UBND

Quyết định 35/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:11/11/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
Số: 35/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kon Tum, ngày 11 tháng 11 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông báo kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 47/TB-HĐND ngày 21-10-2011.
Xét đề nghị của Sở Tài chính về ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất áp dụng đối với các đối tượng thuê đất quy định tại Điều 2, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, thuê mặt nước và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, như sau:
- Đơn giá cho thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
- Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 2. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố Kon Tum thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố Kon Tum và Thị trấn thuộc các huyện đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Thuê đất tại các địa bàn còn lại (trừ đất ở vùng sâu, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1,1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Thuê đất ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thuê đất tại các vùng quy định tại khoản 1, 2, 3 nêu trên để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
5. Trường hợp thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỉ lệ % của các địa bàn tương ứng nêu trên.
6. Đối với công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc một trong các nhóm đất qui định tại Điều 13 Luật đất đai thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại các khoản 1,2,3,4,5 nêu trên.
7. Đối với đất thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) thì đơn giá thuê đất một năm được xác định bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
8. Đối với thuê đất tại các dự án trong Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum thì đơn giá đất một năm được tính theo tỷ lệ là 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 3. Khung giá thuê mặt nước
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật đất đai năm 2003, đơn giá thuê mặt nước quy định như sau:
1. Dự án sử dụng mặt nước cố định: 15.000.000 đồng/km2/năm.
2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 75.000.000 đồng/km2/năm.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá thuê đất cho từng huyện, Thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
 

 
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hùng
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi