Quyết định 28/2021/QĐ-UBND Hải Dương sửa đổi Quyết định về Đơn giá nhà ở gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 28/2021/QĐ-UBND

Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:28/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lưu Văn Bản
Ngày ban hành:17/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 28/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 28/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 28/2021/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
______

Số: 28/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2019/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 2 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 52/2019/QĐ- UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Sửa đổi tên của Quyết định thành "Ban hành Đơn giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
2. Điều 1 được sửa đổi như sau:
"Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương."
3. Sửa đổi Tiêu đề Thuyết minh và quy định áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND như sau:
"THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)"
4. Sửa đổi khoản 1 Mục II Thuyết minh và quy định áp dụng như sau:
"1. Hướng dẫn áp dụng, thời gian khấu hao và mức bồi thường tối thiểu

a) Hướng dẫn áp dụng:

- Bộ đơn giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương được áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 89 Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

+ Xác định giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng khác quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 có cấu tạo phù hợp với mẫu và có diện tích sàn (hoặc sàn tầng 1) bằng hoặc nhỏ hơn diện tích xây dựng trong mẫu (nhà A, B, C: 60m2; nhà D, G, K: 32m2; nhà E: 18m2; nhà H: 50m2; chuồng trại CT: 14,8m2). Riêng đối với công trình phục vụ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có cấu tạo không phù hợp với mẫu hoặc có diện tích lớn hơn diện tích trong mẫu được áp dụng Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND để xác định giá trị xây mới.

- Nhà, công trình xây dựng khác quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 có cấu tạo không phù hợp với mẫu hoặc có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích nêu trên hoặc không phải công trình phục vụ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì giá trị xây mới của công trình được xác định theo một trong các phương pháp sau:

+ Kiểm kê khối lượng theo các công việc xây lắp tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND; cập nhật định mức, đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng chi tiết trong tập Chiết tính đơn giá xây dựng các công việc chính kèm theo.

+ Lập bản vẽ hiện trạng; lập dự toán để xác định giá trị của công trình.

+ Kết hợp hai phương pháp nêu trên.

b) Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: theo thời gian trích khấu hao tối đa trong khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định áp dụng cho các doanh nghiệp tại các Thông tư do Bộ Tài chính ban hành.

c) Đối với nhà, công trình sau khi tính mức bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thấp hơn 20% giá trị xây dựng mới và nhà, công trình đã hết khấu hao nhưng vẫn đang sử dụng: mức bồi thường bằng 20% giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại."
5. Sửa đổi cụm từ "ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT" trong tên của Phụ lục số 1Phụ lục số 2 thành "ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Quyết định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc Ban hành Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 Nơi nhận:
- Như điều 3; (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính; (để báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (để báo cáo)
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; (để báo cáo)
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND cấp xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, Cao Cường (20)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lưu Văn Bản

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 5193/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản đất làm vật liệu san lấp và đá ong phong hóa không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đất làm vật liệu san lấp và Đá ong phong hóa không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại tại xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa”

Quyết định 5193/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản đất làm vật liệu san lấp và đá ong phong hóa không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đất làm vật liệu san lấp và Đá ong phong hóa không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại tại xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa”

Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi