BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- Số: 1819/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
-------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ qui định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
Căn cứ Quyết định số 784/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn và mức chi thanh toán công tác phí và hội nghị sử dụng ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai tại Tờ trình số 25/TTr-TCQLĐĐ ngày 20 tháng 5 năm 2015 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất đến 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia; kết quả thẩm định dự toán kinh phí dự án tại Văn bản số 535/TC ngày 12 tháng 6 năm 2015 và số 594/TC ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Vụ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu của dự án
1.1 Mục tiêu tổng quát
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia cho phù hợp với các nội dung quy định của Luật Đất đai năm 2013; đáp ứng nhu cầu đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh của cả nước và mục tiêu phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ môi trường sinh thái; làm cơ sở định hướng cho việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 của các địa phương trong cả nước.
1.2 Mục tiêu cụ thể
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và đáp ứng nhu cầu đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và mục tiêu phát triển của các ngành, lĩnh vực đến năm 2020 của cả nước;
- Đảm bảo tính đặc thù, liên kết các vùng kinh tế - xã hội. Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lợi thế của đất nước; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả;
- Làm cơ sở định hướng cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực có sử dụng đất;
- Làm cơ sở định hướng cho việc Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung, nhiệm vụ của dự án
2.1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia
2.1.1. Nội dung công việc thực hiện theo Thông tư số 06/2010/TT- BTNMT:
- Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu và bản đồ; đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến đổi khí hậu liên quan đến việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
- Đánh giá bổ sung về tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
2.1.2. Nội dung công việc thực hiện theo Thông tư số 09/2015/TT- BTNMT:
- Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
- Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
2.2. Đánh giá môi trường chiến lược Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia.
3. Sản phẩm của dự án
3.1. Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia.
3.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 cả nước tỷ lệ 1/1.000.000; 6 vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/250.000.
3.3. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000; 6 vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/250.000.
3.4 Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia.
4. Đơn vị chủ trì dự án: Tổng cục Quản lý đất đai
5. Phạm vi thực hiện: Dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia được thực hiện trên phạm vi cả nước.
6. Thời gian thực hiện dự án: 2 năm (2015-2016)
7. Tổng dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện: 13.742.000.000 đồng (Mười ba tỷ bẩy trăm bốn mươi hai triệu đồng).
Kinh phí phân theo các năm:
- Năm 2015 (bao gồm cả kinh phí khảo sát, thẩm định và xét duyệt dự án - thực hiện năm 2014): 13.627.785.000 đồng;
- Năm 2016: 114.215.000 đồng (Kinh phí phục vụ công bố công khai
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 cấp quốc gia).
(Chi tiết khối lượng các nội dung công việc, dự toán chi tiết theo từng đơn vị thực hiện theo phụ lục đính kèm).
8. Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế (Loại 430 - Khoản 432).
9. Tổ chức thực hiện
9.1. Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Điều tra, Đánh giá tài nguyên đất - Tổng cục Quản lý đất đai.
9.2 Đơn vị phối hợp thực hiện dự án:
- Các Bộ, ngành liên quan: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Giao thông,...;
- Ủy ban nhân dân; các sở, ngành có liên quan thuộc 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường; các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để báo cáo); - Bộ Tài chính; - Kho bạc nhà nước; - Lưu: VT, KH. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Hồng Hà |