Quyết định 09/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND

Quyết định 09/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh HòaSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Vinh
Ngày ban hành:06/05/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-----------------
Số: 09/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------
Nha Trang, ngày 06  tháng 05 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC, ngày 26 tháng 3 năm 2015,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;         
-
Văn phòng Chính phủ;
- Ủ
y ban thường vụ Quốc Hội;
-
Bộ Tài chính;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
-
TT Tnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa;
- Ủ
y ban MTTQVN tỉnh Khánh Hòa;
-
Sở Tư pháp;
-
Trung tâm Công báo tỉnh Khánh Hòa;
-
Đài PT-TH Khánh Hòa;
-
Báo Khánh Hòa;
-
Lưu: VT, CVNCTH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh
  
 
QUY ĐỊNH
 KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
 của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
 
 
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hi đt: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời đim thu hi đt.
c) Trường hp dự án không xác định được tiến độ thu hi đt, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng lập phương án bi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đt (thời gian thiệt hại do mt thu nhập được tính t thi điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thi điểm lập biên bản hiện trạng).
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm, cây lấy g trng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây ly gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng vi loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.         
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thdi dời được: Tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức htrợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điu kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trng ở nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi được bi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;           
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tin bi thường, chủ hộ bàn giao mặt bng và nguyên trạng cây trng cho Tchức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng để qun lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, htrợ của dự án.
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thc trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được htrợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.   
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá su, tc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Tổ chức làm nhiệm vụ bi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đc biệt thì Tổ chc làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tchức xác định giá trình y ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành./.
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/m2

STT
LOẠI CÂY
ĐƠN GIÁ
I
Cây lương thực
 
1
Lúa nước
6.000
2
Lúa rẫy
4.000
3
Bắp (ngô)
- Bắp ăn tươi (bắp nếp,...)
5.000
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...)
4.000
4
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...)
4.000
II
Cây rau ăn lá
 
1
Cây cải bắp, su hào, su lơ
16.000
2
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách.
12.000
III
Rau ăn quả
 
1
Cây họ cà
1.1
Cà chua
12.000
1.2
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...)
10.000
1.3
Cây ớt
12.000
2
Cây họ bầu bí và thân leo
2.1
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý, chanh dây
+ Cây trồng ruộng
16.000
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn)
30.000
2.2
Cây gấc (đồng/gốc)
40.000
2.3
Dưa các loi (trừ dưa hấu), khổ qua
16.000
2.4
Dưa hấu
14.000
3
Rau ăn quả họ đậu
3.1
Đu bắp
12.000
3.2
Đu vàng, đu đũa, đậu cô ve
16.000
IV
Các loại rau ăn củ
 
1
Củ cải, cà rốt
14.000
2
Sắn nước (củ đậu)
10.000
V
Rau gia vị
 
1
Rau thơm các loại (húng, mùi, hành...)
18.000
2
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai
6.000
3
Riềng, nghệ, gừng
10.000
4
Củ kiệu
26.000
5
Bạc
26.000
VI
Cây họ đậu
 
1
Mè trắng, mè đen.
8.000
2
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành
12.000
VII
Cây thực phẩm công nghiệp
 
1
Mía đường:
1.1
Mía cây giống cao sản (cả gốc)
+ Mía vụ 1
7.000
+ Mía vụ 2
7.000
+ Mía vụ 3
4.000
1.2
Mía cây giống địa phương (cả gốc)
+ Mía vụ 1, vụ 2
4.000
+ Mía vụ 3
3.000
2
Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
+ Mía vụ 1
20.000
+ Mía vụ 2
12.000
VIII
Các loi cây khác
 
1
Dứa (thơm, khóm)
- Trồng xen canh
15.000
- Trồng theo mt đkỹ thuật không xen canh
30.000
2
Bông vải
6.000
3
Thuốc lá
8.000
4
Cây sen
9.000
5
Cây môn các loại
16.000
6
Cỏ voi, cỏ long ba ra
6.000
7
Sâm hành (vthuốc bắc), nha đam (lô hội)
80.000
8
Hoa hu
24.000
9
Hoa trúc lá, sng đời
20.000
10
Hoa cúc, hoa hồng
26.000
11
Hoa càng cua
10.000
12
Cây Lược vàng
6.000
 
ĐƠN, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
ính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng05 năm 2015
của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
 
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây

Stt
LOẠI CÂY
ĐVT
CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH
CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DNG CƠ BN
Loại A
Loại B
Loại C
Từ 3 đến 5 năm
Từ 1 đến dưới 3 năm
Dưới 1 năm
1
Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước
Cây
120
80
40
20
12
6
2
Cây
280
200
120
60
40
20
3
B kết
Cây
260
180
100
40
26
14
4
Bồ quân
Cây
160
110
80
40
26
10
5
Ca cao
Cây
200
160
120
60
40
20
6
Cà phê
Cây
500
300
200
100
40
20
7
Cam, bưởi giống địa phương
Cây
300
240
160
60
40
24
8
Cam, bưởi giống mới
Cây
520
360
260
120
80
50
9
Chanh, quýt
Cây
280
200
140
60
30
16
10
Cau
Cây
140
100
60
40
20
10
11
Chôm chôm
Cây
400
260
200
120
80
40
12
Chuối
Bụi
120
80
40
-
-
8
13
Chùm ruột, Chùm ngây
Cây
120
80
40
30
16
8
14
Cóc
Cây
300
240
180
120
80
40
15
Dâu tằm
Cây
100
80
60
-
20
10
16
Dừa bung
Cây
600
420
320
240
120
60
17
Dừa xiêm
Cây
900
700
500
300
200
100
18
Dừa xiêm dứa
Cây
1.600
1.120
800
480
260
160
19
Đào lộn hột
a
Trồng bằng giống cao sản
Cây
500
360
240
140
100
60
b
Trồng bằng giống địa phương
Cây
400
280
200
100
60
40
20
Đu đủ
Cây
100
60
40
-
-
10
21
Gòn
Cây
90
60
40
20
14
10
22
Hồ tiêu
Khóm
260
160
80
50
26
14
23
Khế
Cây
180
120
60
40
30
18
24
Lựu
Cây
100
80
60
50
40
30
25
Mn
Cây
240
160
120
60
40
20
26
Mãng cu ta
Cây
200
160
80
40
20
8
27
Mãng câu tây
Cây
300
140
100
50
30
10
28
Me
y
320
200
120
50
30
8
29
Mít
Cây
500
400
200
80
60
20
30
Nhàu
Cây
100
60
40
-
20
10
31
Nhãn
Cây
300
200
140
80
60
40
32
Nho
Gốc
400
200
100
60
40
20
33
i
Cây
120
80
50
-
20
10
34
Ôma
Cây
80
60
40
20
12
4
35
Sầu riêng
Cây
1.400
1.100
800
300
200
100
36
Sabôchê
Cây
400
240
160
90
70
40
37
Sơ ri
Cây
160
120
80
60
40
20
38
Táo
Cây
260
160
80
-
40
20
39
Thanh Long
- Trồng xâm canh
Bụi
160
120
80
40
20
8
- Trồng chuyên canh
Bụi
280
220
130
60
40
16
40
Trầu không
Bụi
240
160
100
-
60
10
41
Tre (giống tre nhà)
Cây
40
28
20
14
10
4
42
Tre vàng, trẩy, tầm vông
Cây
14
10
6
-
4
2
43
Tre ly măng
Bụi
140
100
70
-
40
32
44
Trúc
Bụi
40
24
14
-
6
2
45
Vú sữa
Cây
400
260
160
70
50
20
46
Xoài
a
Xoài giống cây ghép
Cây
1.400
1.100
800
300
200
60
b
Xoài giống ươm từ hạt
Cây
2.400
1.600
1.200
300
140
20
47
Măng cụt
Cây
1.400
1.100
800
300
200
60
48
Xà cừ
Cây
600
300
140
120
60
20
49
Gỗ dầu
Cây
250
150
100
50
20
10
50
Sưa, gỗ hương, gỗ lim
Cây
1.200
600
300
120
80
36
51
Sa kê
Cây
500
400
200
80
60
20
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
ính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
của y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
 

STT
LOẠI CÂY
ĐVT
ĐƠN GIÁ
(1.000 đồng)
I
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước
 
 
1
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành)
 
 
1.1
Loại có thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm
ha
21.600
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
ha
27.000
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
ha
32.400
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
ha
37.800
1.2
Loại không thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm
ha
16.200
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm
ha
22.320
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm
ha
27.000
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm
ha
30.960
2
Rừng đến thi kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha)
 
 
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm)
ha
72.000
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm)
ha
57.600
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm)
ha
46.800
3
Rừng tái sinh
 
 
Ln thứ nht: giá bi thường bằng 65% loại rừng tương ứng
Ln thứ hai: bi thường bằng 40% loại rừng tương ứng.
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
II
Cây dó bầu
 
 
1
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha)
 
 
Rừng trồng dưới 1 năm
ha
12.652
Rừng trồng t1 năm đến dưới 2 năm
ha
54.240
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
ha
89.760
Rừng trồng t3 năm đến dưới 4 năm
ha
117.360
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
ha
118.560
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
ha
119.760
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
ha
120.960
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
ha
122.400
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*)
ha
Quy định riêng
2
Cây dó bầu trồng phân tán
Cây trồng dưới 1 năm
cây
32
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
cây
136
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
cây
226
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
cây
292
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
cây
298
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
cây
300
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm
cây
302
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm
cây
308
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*)
cây
Quy định riêng
III
Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật độ 400 cây/ha)
 
 
Rừng trồng dưới 1 năm
ha
13.308
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
ha
20.620
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
ha
26.002
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
ha
30.816
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
ha
33.802
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm
ha
36.788
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm
ha
40.600
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm
ha
44.600
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm
ha
48.600
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm
ha
52.600
Rừng trồng trên 15 năm (*)
ha
Quy định riêng
(*) Quy đnh bồi thường riêng đi vi một s cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.   
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm tr lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
 Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bng 15% đơn giá rừng trong t12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trlượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hi.
 
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015
c
ủa y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/cây

STT
LOẠI CÂY
GIÁ HỖ TRỢ
LOẠI A
LOẠI B
LOẠI C
1
Bạch hải đường
60.000
30.000
15.000
2
Bàng, phượng vĩ
80.000
60.000
20.000
3
Bồ đề
120.000
80.000
40.000
4
Bông bụt hoa kép
60.000
40.000
20.000
5
Bông trang, bông lài
40.000
30.000
10.000
6
Cau cảnh địa phương
80.000
60.000
40.000
7
Cau sâm banh
120.000
80.000
40.000
8
Cau vua
120.000
80.000
40.000
9
Chà là
160.000
120.000
60.000
10
Chuối hoa pháo
60.000
40.000
20.000
11
Chuối rẽ quạt
120.000
80.000
40.000
12
Cọ
60.000
40.000
20.000
13
Cổ bồng (bầu núi)
160.000
120.000
60.000
14
Đa, đề
160.000
120.000
60.000
15
Điệp tàu
60.000
40.000
20.000
16
Điệp vàng
60.000
40.000
20.000
17
Đinh lăng, giao, đại tưng quân, bông giấy
40.000
30.000
20.000
18
Dong riềng
60.000
40.000
20.000
19
Dừa cảnh
60.000
40.000
30.000
20
Dương kim
100.000
80.000
50.000
21
Giác dụ núi
60.000
40.000
20.000
22
Hoa anh đào, bằng lăng tím
40.000
30.000
20.000
23
Hoa quỳnh
40.000
30.000
20.000
24
Hoa sữa
60.000
40.000
20.000
25
Hoa thân leo các loại
160.000
100.000
60.000
26
Hoàng hậu, hoàng anh
120.000
80.000
40.000
27
Hoàng yến
60.000
40.000
20.000
28
Huyết dụ
60.000
40.000
20.000
29
Lộc vừng
160.000
120.000
60.000
30
Mai
140.000
100.000
60.000
31
Ngọc lan
120.000
80.000
40.000
32
Ô môi hoa vàng
50.000
40.000
20.000
33
Quất, ngũ gia bì
60.000
40.000
20.000
34
Si (Xanh), liễu cảnh
60.000
40.000
20.000
35
Sứ đại
120.000
80.000
40.000
36
Sứ nhật
60.000
40.000
20.000
37
Sung
160.000
120.000
40.000
38
Thần tài
60.000
40.000
20.000
39
Thiên tuế
140.000
100.000
60.000
40
Thiết mộc lan
50.000
40.000
30.000
41
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
10.000
8.000
6.000
42
Trắc bá diệp
80.000
60.000
40.000
43
Trúc cần câu
12.000
10.000
8.000
44
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu
40.000
20.000
10.000
45
Trứng cá
40.000
30.000
20.000
46
Tùng tháp (bách tòng)
160.000
120.000
60.000
47
Vân môn
60.000
40.000
20.000
48
Vạn tuế
160.000
120.000
60.000
49
Bạc đầu
60.000
40.000
20.000
50
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi)
60.000
40.000
20.000
51
Vong nem
40.000
20.000
10.000
52
Xương rồng cảnh
40.000
30.000
14.000
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi