Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT

Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2007/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Hùng Võ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/02/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 07/2007/QĐ-BTNMT NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2007 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh   tế - kỹ thuật Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

Đặng Hùng Võ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
________________

CỘNG  HOÀ Xà HỘI  CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng thực hiện các nội dung công việc sau:
1.1. Đo đạc chỉnh lý bản đồ:
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính chính quy;
- Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính và đo đạc bổ sung bất động sản trên đất.
1.2. Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, đăng ký biến động đất đai, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp đăng ký biến động về chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và thế chấp, xóa thế chấp, góp vốn và xóa góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai.
Đối với các trường hợp chuyển đổi hồ sơ địa chính do hồ sơ bị nhàu nát, hồ sơ địa chính lập theo mẫu cũ áp dụng theo định mức đối với công việc lập hồ sơ địa chính tại phần định mức đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
Đối với các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đo đạc lập bản đồ địa chính thay thế các tài liệu đo đạc cũ vận dụng các định mức cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Định mức này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính chính quy; đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính; đo đạc bổ sung bất động sản trên đất (sau đây gọi chung là đo đạc bản đồ địa chính); đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đăng ký biến động đất đai; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành khi chưa có định mức tổng hợp trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cơ sở xây dựng định mức
- Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc bản đồ;
- Quyết định số 206/2003/QĐ-TC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm 2004, 2005 và 2006.
4. Khi áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
5. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường

BTNMT

Cán bộ địa chính

CBĐC

Đăng ký quyền sử dụng đất

ĐKQSDĐ

Đăng ký biến động

ĐKBĐ

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-BTNMT

ĐMĐĐBĐ

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KT-KT

Định mức

ĐM

Định mức lao động

ĐMLĐ

Định mức vật tư thiết bị

ĐMVTTB

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở

GCNQSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

HTSDĐ

Hồ sơ địa chính

HSĐC

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất

HSKTTĐ

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ thuật viên

KTV

Lao động phổ thông

LĐPT

Loại khó khăn

KK

Người sử dụng đất

NSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSDĐ

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Phòng TNMT

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở TNMT

Sổ đăng ký biến động

Sổ ĐKBĐ

Ủy ban nhân dân

UBND

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

Văn phòng ĐKQSDĐ

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
- Nội dung công việc: Các thao tác cơ bản, thao tác chính để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
- Phân loại khó khăn: Các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
- Định biên: Xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (biên chế lao động) để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
Cấp bậc lao động của lao động kỹ thuật tham gia công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định, căn cứ theo “Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành Địa chính”;
Lao động phổ thông (còn gọi là lao động hợp đồng) tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.
- Định mức lao động: Qui định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc. 
Các mức ngoại nghiệp  được thể hiện dưới dạng phân số: tử số là mức lao động kỹ thuật, đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm; mẫu số là lao động phổ thông, đơn vị tính theo công cá nhân;
Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính thêm hệ số 0,25.
Chương I
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
A. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC cho các trường hợp:
- Bản đồ địa chính đã đo vẽ nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký kê khai phục vụ cấp GCNQSDĐ có biến động
- Bản đồ địa chính khi thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa”;
- Bản đồ địa chính sau khi đã đăng ký, kê khai để cấp GCNQSDĐ nhưng chưa cấp GCNQSDĐ.
Mức độ biến động trung bình của số thửa đất, tài sản trên đất khoảng 30% (biến động hình thể, biến động không thay đổi hình thể, biến động do xác định mốc quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn công trình…).
I. Nội dung công việc
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát HSĐC và BĐĐC, hồ sơ nhà và BĐĐC (nếu cần).
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định thửa đất biến động, phạm vi biến động và phương pháp chỉnh lý biến động; xác định mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất.
1.2. Lưới khống chế đo vẽ (lưới đo vẽ)
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
1.3. Đo vẽ chi tiết 
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị.
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên bản xác định ranh giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định phạm vi sẽ phải thu hồi, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình.
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình  thửa: Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ đo..., đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có trên thửa đất, vẽ sơ hoạ hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất. Kiểm tra, đo vẽ bổ sung của đơn vị thi công;
- Đối soát, kiểm tra đối với khu vực không có biến động về hình thửa: Điều tra chuyển nhượng, chuyển tên chủ sử dụng đất, điều tra chuyển đổi mục đích sử dụng đất, điều tra tên chủ sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, lập biên bản xác định ranh giới thửa đất (nếu chưa có);
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hoá BĐĐC: Số hoá BĐĐC (nếu chỉnh lý BĐĐC dạng giấy)
2.2. Chỉnh lý loại đất 
- Chỉnh lý loại đất: Chỉnh lý loại đất trên BĐĐC; chỉnh lý loại đất trong HSĐC
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc
2.3. Lập bản vẽ BĐĐC
- Lập bản vẽ
+ Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc;
+ Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên bản đồ địa chính. Tính diện tích thửa đất. Tiếp biên, đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động;
+ Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đối soát hồ sơ kỹ thuật thửa đất với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
+ Lập lại hoặc bổ sung Sổ Mục kê (theo hiện trạng) theo tờ bản đồ địa chính. Tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định;
+ Biên tập bản đồ và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
+ In bản đồ (in bản đồ số hoặc số hoá BĐĐC khi lập bản vẽ theo công nghệ truyền thống) và hồ sơ, bảng biểu liên quan;
+ Nhân bản bản đồ, hồ sơ phục vụ giao đất; phục vụ đăng ký, kê khai để cấp GCNQSDĐ; phục vụ đăng ký, chỉnh lý biến động;
+ Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
+ Hoàn thành thủ tục pháp lý, giao nộp sản phẩm.
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc 
+ Nhận BĐĐC, kiểm tra nội dung;
+ Chuyển nội dung chỉnh lý từ bản đồ địa chính lên bản đồ gốc;
+ Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
II. Phân loại khó khăn
1. Bản đồ tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1.000 và 1/5.000: áp dụng theo quy định tại mục IV, chương ba, phần II, ĐMĐĐBĐ.
2. Bản đồ tỷ lệ 1/10.000:
- Loại 1: Khu vực đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng vùng trung du;
- Loại 2: Khu vực đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng miền núi.
III. Định mức lao động

STT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/200

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

  Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)

 

 

 

 

 

 

Nhóm

3KTV4,7

(2KTV4+

1KTV6)

1

5,30

4,57

3,75

9,80

27,21

82,45

2

7,15

5,72

4,60

15,45

32,40

97,33

3

9,70

7,64

5,60

18,50

42,24

 

4

11,65

10,17

7,40

23,26

48,27

 

5

 

12,70

9,45

 

 

 

6

 

16,47

12,05

 

 

 

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa)

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 5KTV6,0

(2KTV4+

2KTV6+

1KTV10)

1

2,18

1,65

0,43

0,31

1,00

1,30

2

2,51

 2,08

0,62

0,49

1,46

1,95

3

2,80

2,70

0,66

0,65

2,00

 

4

3,13

3,08

0,87

0,86

2,35

 

5

 

3,43

1,37

 

 

 

6

 

3,86

1,95

 

 

 

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa)

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm

3KTV6,7

(1KTV4+ KTV6+

1KTV10)

1

80,77

50,00

31,00

23,00

21,13

16,00

16,60

12,00

15,50

12,00

13,33

10,00

2

90,30

61,00

38,64

28,00

27,60

20,00

20,70

15,00

19,33

15,00

16,66

12,00

3

113,40

76,00

48,26

33,00

34,46

24,00

25,87

19,00

24,13

17,00

 

4

153,33

86,00

60,20

41,00

43,00

29,00

32,27

23,00

30,13

20,00

 

5

 

75,60

50,00

54,00

36,00

 

 

 

6

 

102,20

57,00

73,00

41,00

 

 

 

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số hoá BĐĐC: mức áp dụng theo mục V, chương ba, phần II, ĐMĐĐBĐ

2.2

Chỉnh lý loại đất (công nhóm/mảnh)

 

 

 

 

2.2.1

Chỉnh lý loại đất

 

Nhóm 2KTV4

 

1

0,25

1,10

2,00

6,50

8,00

12,00

2

0,30

1,20

2,50

7,50

9,00

15,00

3

0,35

1,45

3,00

5,00

10,00

 

4

0,40

1,80

3,50

7,50

11,00

 

5

 

2,05

4,50

 

 

 

6

 

2,60

6,00

 

 

 

2.2.2

Chuyển chỉnh lý loại đất lên BĐĐC gốc

 

 

 

 

 

 

1KTV4

1-6

0,03     

0,10

0,20

0,30

0,40     

1,00

2.3

Lập bản vẽ (công nhóm/100 thửa)

 

 

 

 

 

2.3

Lập bản vẽ (công nhóm/100 thửa)

 

 

 

 

 

2.3.1

Lập bản vẽ bản đồ số

Nhóm

2KTV8,0

(1KTV6+

1KTV10)

 

1

4,98

5,52

6,00

6,60

7,20

7,92

2

6,00

6,60

7,20

7,92

8,58

9,42

3

7,20

7,92

8,64

9,48

10,32

 

4

8,64

9,48

10,38

11,40

12,36

 

5

 

11,40

12,42

 

 

 

6

 

13,68

14,95

 

 

 

2.3.2

Chuyển nội dung chỉnh lý lên bản đồ gốc

 

 

 

 

 

 

1KTV4

1

0,75

0,83

0,90

0,99

1,08

1,19

2

0,90

0,99

1,08

1,19

1,29

1,41

3

1,08

1,19

1,30

1,42

1,55

 

4

1,30

1,42

1,56

1,71

1,85

 

5

 

1,71

1,86

 

 

 

6

 

2,05

2,24

 

 

 

Ghi chú:
- Mức Lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
- Mức trên tính cho khu vực biến động từ 26-35%; khi biến động từ 15-25% mức tính bằng 1,20 mức trên; biến động dưới 15% mức tính bằng 1,30 mức trên;
- Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức Lập bản vẽ bản đồ số;
- Mức cho Xác định ranh giới thửa đất tính bằng 0,15 mức Đo vẽ chi tiết.

B. ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐO ĐẠC BỔ SUNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐẤT
I. Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính: được tính bằng 30% mức  “Trích đo thửa đất” quy định tại chương ba, phần II, ĐMĐĐBĐ. Trường hợp chỉnh lý chỉ do yếu tố quy hoạch thì cũng áp dụng mức này.
II. Đo đạc, bổ sung tài sản gắn liền với đất
1. Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: được tính bằng 70% mức “Trích đo thửa đất” quy định tại chương ba, phần II, ĐMĐĐBĐ.
2. Đo đạc tài sản khác gắn liền với đất nhưng không phải là nhà, các công trình xây dựng khác trên đất được tính bằng 30%  mức “Trích đo thửa đất” quy định tại chương ba, phần II, ĐMĐĐBĐ.
Chương II
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
A. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu,  cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với  hộ  gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã).
I. Phân loại khó khăn
- Loại 1 (KK1): các xã vùng đồng bằng, trung du;
- Loại 2 (KK2): các xã ven đô thị, trong đô thị loại II, III, IV; các thị trấn, các phường của đô thị loại III, IV;
- Loại 3 (KK3): các xã miền núi, biên giới, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, các xã ven đô thị, các xã trong đô thị loại đặc biệt, loại I, các phường của đô thị loại II;
- Loại 4 (KK4): các phường trong đô thị loại I;
- Loại 5 (KK5): các phường trong đô thị loại đặc biệt.
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin cấp GCNQSDĐ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1-3

20

20

1.2

Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCNQSDĐ

1KTV4

1-3

5

2

1.3

Hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

8000hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6 +1KTV4)

1-3

400

2

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

8000hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

1-3

 

250

 

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ.

8000 hồ sơ

1KTV4

1-3

160

3

Xác nhận của UBND cấp xã; gửi hồ sơ lên cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận bản sao HSĐC, bản sao Sổ cấp GCNQSDĐ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trả GCNQSĐ; thu, gửi lệ phí cấp GCNQSDĐ về cấp huyện

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

8000hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

1136

2

1485

3

1712

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực địa (5% số hồ sơ)

8000 hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

1

200

200

2

240

240

3

288

288

3.3

Lấy ý kiến của các người sử dụng đất liền kề (10% số hồ sơ)

 

8000hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

1

400

400

2

480

480

3

576

576

3.4

Lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp giấy, công bố công khai

8000hồ sơ

Nhóm2 KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

1-3

24

3.5

Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý (10% số hồ sơ phải trả lời)

8000hồ sơ

1KTV4

1-3

48

3.6

Xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ; Gửi hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ lên Văn phòng ĐKQSDĐ hoặc Phòng  TNMT ở nơi chưa có Văn phòng ĐKQSDĐ

8000hồ sơ

1KTV4

1-3

200

3.7

Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài chính về huyện; nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCNQSDĐ, GCNQSDĐ; giao trả GCNQSDĐ, thu lệ phí cấp giấy, gửi lệ phí về cấp huyện

8000hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0

(1KTV6+ 1KTV4)

1-3

80

4

Kiểm tra hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ, xác nhận vào đơn (đủ hoặc không đủ điều kiện cấp giấy) của người sử dụng đất

8000hồ sơ

1KTV6

 

1-3

250

5

Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I, của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

8000hồ sơ

1KTV5

1-3

200

-

Trích lục thủ công

1KTV5

1-3

400

6

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do NSDĐ cung cấp kèm trong hồ sơ và chỉ áp dụng khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan TNMT)

Thửa

 

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

 

0,50

 

2

0,60

3

0,72

7

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế, nhận lại thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi đến

8000hồ sơ

1KTV4

1-3

496

8

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

 

8.1

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

8000 thửa

1KTV6

1-3

500

8.2

Viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

8000

giấy

1KTV6

1-3

800

-

 Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

1KTV6

1-3

1200

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

1KTV4

1-3

1600

9

Trích sao số liệu địa chính, lập hồ sơ theo dõi; gửi số liệu địa chính, GCNQSDĐ, hợp đồng cho thuê đất đến Phòng TNMT

8000hồ sơ

1KTV6

1-3

175

10

Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình về việc cấp GCNQSDĐ, cho thuê đất, ký Hợp đồng (nếu có); trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng; lập sổ cấp GCNQSDĐ, nhân sao sổ cấp GCNQSDĐ (2 bản); lập sổ theo dõi hợp đồng

8000hồ sơ

1KTV8

1-3

400

11

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất, nhận bản sao sổ cấp GCNQDĐ; sao bản lưu GCNQSDĐ, gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

8000hồ sơ

1KTV4

1-3

50

12

Nhận bản đồ địa chính, Sổ Mục kê, bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC, Sổ Mục kê theo GCNQSDĐ; lập Sổ Địa chính; chuẩn bị sổ theo dõi biến động, nhân sao HSĐC, gửi bản sao HSĐC

12.1

Nhận các tài liệu gốc của cấp huyện gửi; gửi 2 bản sao HSĐC về cấp huyện.

8000hồ sơ

1KTV5

1-3

8

12.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

8000hồ sơ

1KTV10

1-3

250

12.3

Lập Sổ Địa chính (khoảng 8000 thửa, 45 quyển)

8000 hồ sơ

1KTV6

1-3

560

12.4

In bản đồ địa chính thành 3 bộ

 

 

 

 

-

Bản đồ 1/200 ( 100 tờ/bộ)

300tờ

1KTV8

1-3

40

-

Bản đồ 1/500 ( 30 tờ/bộ)

90 tờ

1KTV8

1-3

12

-

Bản đồ 1/1.000 ( 15 tờ/bộ)

45 tờ

1KTV8

1-3

6

-

Bản đồ 1/2.000 ( 10 tờ/bộ)

30 tờ

1KTV8

1-3

4

-

Bản đồ 1/5.000 ( 5 tờ/bộ)

15 tờ

1KTV8

1-3

2

-

Bản đồ 1/10.000 ( 2 tờ/bộ)

6 tờ

1KTV8

1-3

0,8

12.5

Sao hồ sơ KTTĐ, biên bản xác định ranh giới thửa đất thành 2 bộ

8000 hồ sơ

1KTV4

1-3

34

12.6

Nhân sao Sổ Địa chính, Sổ Mục kê thành 2 bộ: 47 x 2 = 94 (quyển)

8000 hồ sơ

1KTV4

1-3

75

13

Nhận bản sao HSĐC; gửi bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCNQSDĐ, GCNQDĐ về xã, trả hợp đồng; nhận lệ phí cấp GCNQSDĐ, nộp kho bạc

8000 hồ sơ

1KTV4

1-3

50

Ghi chú:
1. Các hạng mục công việc 1,2, 3 thực hiện ở cấp xã;
- Các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;
- Hạng mục công việc 10 thực hiện tại Phòng TNMT;
- Hạng mục công việc 12 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;
- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 4,5,6,7,8,10,11,13.
2. Khi số hồ sơ, GCN và số thửa thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận;
- Mức 3.2: mức tính bình quân cho 5% số thửa đất phải xác nhận ở thực địa;
- Mức 3.3: mức tính bình quân cho 10% số thửa đất phải lấy ý kiến của người sử dụng đất liền kề;
- Mức 12.4: khi số tờ bản đồ thay đổi phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

B. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường).
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin cấp GCNQSDĐ

Phường

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

2-5

20

20

1.2

Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCNQSDĐ

Phường

1KTV4

2-5

5

2

1.3

Hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

8000  hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6 +1KTV4)

2-5

400

2

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

8000  hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6 + 1KTV4)

2-5

250

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

8000  hồ sơ

1KTV4

2-5

160

3

Thẩm tra hồ sơ; xác minh ở thực địa, lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề; lấy xác nhận của UBND phường; lập danh sách người sử dụng đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp giấy; công bố danh sách; nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến góp ý; xác nhận  đơn xin cấp GCNQSDĐ

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

8000  hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

2

1485

3

1712

4

2104

5

2619

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất: Xác minh ở thực địa (5% số hồ sơ), lấy ý kiến của người sử dụng đất liền kề (10% số hồ sơ)

8000  hồ sơ

Nhóm 2KTV5 (1KTV6+1KTV4)

2

720

720

3

864

864

4

1037

1037

5

1244

1244

3.3

Lấy xác nhận của UBND phường

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

83

3.4

Lập danh sách NSDĐ đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ, công bố công khai danh sách

8000  hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

2-5

24

3.5

Nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến góp ý (10% số hồ sơ)

8000  hồ sơ

1KTV8

2-5

48

3.6

Hoàn thiện hồ sơ, xin xác nhận đơn xin cấp GCNQSDĐ

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

83

3.7

Nhận bản sao hồ sơ địa chính, BĐĐC

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

8

4

Trích lục thửa đất và bổ sung tài sản gắn liền với đất (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I, của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

8000  hồ sơ

1KTV5

2-5

200

-

Trích lục thủ công

1KTV5

2-5

400

5

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do NSDĐ cung cấp kèm trong hồ sơ (nếu có) và chỉ thực hiện khi các tài liệu này chưa có xác nhận của cơ quan TNMT)

Thửa

 

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6 + KTV4)

2

0,60

3

0,72

4

0,86

5

1,04

6

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho NSDĐ, nhận hóa đơn nghĩa vụ tài chính.

8000  hồ sơ

1KTV8

2-5

580

7

Chuẩn bị Hợp đồng thuê đất, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

 

7.1

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

8000 thửa

1KTV6

2-5

500

7.2

Viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

8000 giấy

1KTV6

2-5

800

-

 Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

1KTV6

2-5

1200

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

1KTV4

2-5

1600

8

Trích sao số liệu địa chính; gửi hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất đến Phòng TNMT; lập sổ theo dõi gửi hồ sơ

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

175

9

Kiểm tra hồ sơ, GCNQSDĐ; lập tờ trình, lập Sổ cấp GCNQSDĐ, sao sổ cấp GCNQSDĐ (1 bộ); trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ, gửi bản sao Sổ cấp GCNQSDĐ; ký hợp đồng (nếu có), lập Sổ theo dõi hợp đồng

8000  hồ sơ

1KTV8

2-5

400

10

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất, nhận bản sao sổ cấp GCNQSDĐ; sao bản lưu GCNQSDĐ, gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

8000  hồ sơ

1KTV4

2-5

50

11

Nhận BĐĐC, Sổ Mục kê, bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC, Sổ Mục kê theo GCNQSDĐ; lập Sổ Địa chính, chuẩn bị sổ theo dõi biến động, nhân sao HSĐC (2 bộ), gửi bản sao HSĐC

11.1

Nhận các tài liệu gốc của cấp huyện gửi; gửi 2 bản sao HSĐC về huyện

8000  hồ sơ

1KTV5

2-5

8

11.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

8000  hồ sơ

1KTV10

2-5

250

11.3

Lập Sổ Địa chính (khoảng 8000 thửa, 45 quyển)

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

560

 

11.4

In bản đồ địa chính thành 3 bộ

 

 

 

 

-

Bản đồ 1/200 ( 100 tờ/bộ)

300 tờ

1KTV8

2-5

40

-

Bản đồ 1/500 ( 30 tờ/bộ)

90 tờ

1KTV8

2-5

12

-

Bản đồ 1/1.000 ( 15 tờ/bộ)

45 tờ

1KTV8

2-5

6

-

Bản đồ 1/2.000 ( 10 tờ/bộ)

30 tờ

1KTV8

2-5

4

-

Bản đồ 1/5.000 ( 5 tờ/bộ)

15 tờ

1KTV8

2-5

2

-

Bản đồ 1/10.000 ( 2 tờ/bộ)

6 tờ

1KTV8

2-5

0,8

11.5

Sao hồ sơ KTTĐ, biên bản xác định ranh giới thửa đất thành 2 bộ

8000  hồ sơ

1KTV4

2-5

34

11.6

Nhân sao Sổ Địa chính, Sổ Mục kê thành 2 bộ: 47 x 2 = 94 (quyển)

8000

hồ sơ

1KTV4

2-5

75

 

12

Nhận lại hồ sơ; gửi bản sao HSĐC về phường; trả GCNQSDĐ, Hợp đồng thuê đất; thu lệ phí cấp giấy, nộp kho bạc

8000  hồ sơ

1KTV4

2-5

50

13

Nhận bản sao hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính

8000  hồ sơ

1KTV6

2-5

8

Ghi chú:

1. Hạng mục công việc 13 thực hiện ở phường;

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 12 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 9 thực hiện ở Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10 và 12.

2. Khi số hồ sơ, GCN và số thửa thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận;

3. Mức 11.4: khi số tờ bản đồ thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

C. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ).
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,010

1.2

Hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

1

0,192

2

0,258

3

0,285

2

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,062

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả Hồ sơ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,010

3

Xác nhận của UBND cấp xã; gửi hồ sơ lên cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận bản sao trích sao địa chính, nhận GCNQSDĐ; trả GCNQSDĐ; thu, gửi lệ phí cấp GCNQSDĐ về cấp huyện; cập nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

Hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,142

2

0,186

3

0,214

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất

Thửa

Nhóm 2KTV5 (1KTV6+1KTV4)

1

0,500

0,500

2

0,600

0,600

3

0,720

0,720

3.3

Lấy ý kiến của các người sử dụng đất liền kề  (nếu chưa có)

Thửa

Nhóm 2KTV5  (1KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

3.4

Thông báo công khai đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp giấy

Hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0

(1KTV6+1KTV4)

1-3

0,030

3.5

Nhận các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,042

3.6

Xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ; gửi hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ lên Văn phòng ĐKQSDĐ hoặc Phòng TNMT ở nơi chưa có Văn phòng ĐKQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,031

3.7

Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài chính về cấp huyện; nhận bản sao trích sao địa chính; nhận GCNQSDĐ; trả GCNQSDĐ, thu lệ phí cấp giấy, gửi lệ phí về cấp huyện, cập nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC

Hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

1-3

0,083

4

Kiểm tra hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ, xác nhận vào đơn (đủ hoặc không đủ điều kiện cấp giấy) của NSDĐ

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,031

5

Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I, của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,025

-

Trích lục thủ công

1KTV5

1-3

0,050

6

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do người sử dụng đất cung cấp kèm trong hồ sơ và chỉ áp dụng khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan TNMT)

Thửa

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

 

0,500

 

2

0,600

3

0,720

7

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế, nhận lại thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi đến

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,100

8

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

8.1

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Thửa

1KTV6

1-3

0,062

8.2

Viết GCNQSDĐ 

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-3

0,100

-

 Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

Giấy

1KTV6

1-3

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-3

0,200

9

Trích sao số liệu địa chính, vào hồ sơ theo dõi; gửi số liệu địa chính, GCNQSDĐ, hợp đồng cho thuê đất đến Phòng TNMT

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,031

10

Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình về việc cấp GCNQSDĐ, cho thuê đất, ký Hợp đồng (nếu có); trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng; vào sổ cấp GCNQSDĐ, vào sổ theo dõi hợp đồng

Hồ sơ

1KTV8

1-3

0,050

11

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất; sao bản lưu giấy CNQSDĐ, gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,025

12

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ gốc; bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC, Sổ Mục kê theo GCNQSDĐ; cập nhật bổ sung (hoặc lập mới) Sổ Địa chính; lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

12.1

Nhận các tài liệu gốc của huyện gửi; gửi 2 bản trích sao địa chính về huyện

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,021

12.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV10

1-3

0,031

12.3

Cập nhật, bổ sung (hoặc lập mới) Sổ Địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,015

12.4

Trích sao bản đồ địa chính thành 3 bộ

3 bộ

1KTV8

1-3

0,005

12.5

Lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,021

13

Nhận bản sao của bản trích sao địa chính; gửi bản trích sao của bản sao địa chính, gửi GCNQSDĐ về xã, trả hợp đồng; nhận lệ phí cấp GCNQSDĐ, nộp kho bạc; bổ sung cập nhật hồ sơ địa chính, BĐĐC

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,300

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 1,2, 3 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 10 thực hiện tại Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 12 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 4,5,6,7,8,10,11,13.

D. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong  Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường).
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,010

1.2

Hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

2

0,258

3

0,285

4

0,363

5

0,453

2

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,062

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dâi nhận, trả Hồ sơ

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,010

3

Thẩm tra hồ sơ; xác minh ở thực địa, lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề; lấy xác nhận của UBND phường; thông báo công khai người sử dụng đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp giấy; nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến góp ý; xác nhận đơn xin cấp GCNQSDĐ

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

Hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

2

0,186

3

0,214

4

0,263

5

0,327

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất: xác minh ở thực địa (nếu cần thiết), lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề (nếu chưa có)

Thửa

Nhóm 2KTV5 (2KTV6+1KTV4)

2

0,900

0,900

3

1,080

1,080

4

1,296

1,300

5

1,555

1,550

3.3

Lấy xác nhận của UBND phường

Hồ sơ

1KTV6

2-5

0,010

3.4

Thông báo công khai NSDĐ đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV6+1KTV4)

2-5

0,030

3.5

Nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải đáp ý kiến góp ý

Hồ sơ

1KTV8

2-5

0,042

3.6

Hoàn thiện hồ sơ xin xác nhận đơn xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV6

2-5

0,010

4

Trích lục thửa đất và bổ sung tài sản gắn liền với đất. Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1KTV5

2-5

0,025

-

Trích lục thủ công

1KTV5

2-5

0,050

5

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do người sử dụng đất cung cấp kèm trong hồ sơ và chỉ áp dụng khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan TNMT)

Thửa

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

2

 

0,600

 

3

0,720

4

0,864

5

1,037

6

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận lại thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho NSDĐ; nhận hoá đơn nghĩa vụ tài chính

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,100

7

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

7.1

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Thửa

1KTV6

2-5

0,062

7.2

Viết GCNQSDĐ 

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

2-5

0,100

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

Giấy

1KTV6

2-5

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

2-5

0,200

8

Trích sao số liệu địa chính, gửi hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng cho thuê đất đến Phòng TNMT; lập sổ theo dõi hồ sơ

Hồ sơ

1KTV6

2-5

0,031

9

Kiểm tra hồ sơ, GCNQSDĐ lập tờ trình về việc cấp GCNQSDĐ, cho thuê đất, ký hợp đồng (nếu có); trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng; vào sổ cấp GCNQSDĐ, vào sổ theo dõi hợp đồng

Hồ sơ

1KTV8

2-5

0,050

10

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất; sao bản lưu giấy CNQSDĐ, gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,025

11

Nhận hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ gốc; bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC, Sổ Mục kê theo GCNQSDĐ; cập nhật bổ sung (hoặc lập mới) Sổ Địa chính; lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

11.1

Nhận các tài liệu gốc của huyện gửi; gửi 2 bản trích sao địa chính về huyện

Hồ sơ

1KTV5

2-5

0,021

11.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV10

2-5

0,031

11.3

Cập nhật, bổ sung (hoặc lập mới) Sổ Địa chính

Hồ sơ

1KTV6

2-5

0,015

11.4

Trích sao bản đồ địa chính thành 3 bộ

3 bộ

1KTV8

2-5

0,010

11.5

Lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

Hồ sơ

1KTV4

2-5

0,021

12

Nhận lại hồ sơ; gửi bản sao HSĐC về phường; trả GCNQSDĐ, Hợp đồng thuê đất; thu lệ phí cấp giấy, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KTV5

2-5

0,300

13

Nhận bản sao trích sao địa chính, bổ sung vào bản sao HSĐC

Hồ sơ

1KTV6

2-5

0,010

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 13 thực hiện ở phường;

- Các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 12 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 9 thực hiện ở Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ  cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10  và 12.

Đ. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ viết đơn, hướng dẫn rà soát hiện trạng sử dụng đất, hướng dẫn lập Hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ; chỉ đạo rà soát hiện trạng sử dụng đất (nếu cần thiết)

1.1

Hướng dẫn NSDĐ viết đơn, hướng dẫn rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập Hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

Nhóm 2 KTV6,0 (1KTV8+1KTV4)

1

0,096

2

0,129

3

0,148

4

0,182

5

0,226

1.2

Chỉ đạo rà soát hiện trạng sử dụng đất (nếu cần thiết)

 

Hồ sơ

 

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

4

0,864

5

1,037

2

Nhận Hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

 

Hồ sơ

 

 

1KTV6

 

1-5

 

0,010

 

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận trả hồ sơ

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,010

3

Trích lục BĐĐC; lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính gửi cơ quan thuế, nhận thông báo, gửi thông báo, nhận hóa đơn thực hiện nghĩa vụ tài chính; gửi trích sao số liệu địa chính, Hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ hoặc hợp đồng thuê đất đến Sở TNMT (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì áp dụng theo ĐMĐĐBĐ)

3.1

Trích lục bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,040

3.2

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo, gửi thông báo, nhận hóa đơn thực hiện nghĩa vụ tài chính

 

Hồ sơ

 

1KTV4

1-5

0,082

3.3

Trích sao số liệu địa chính, viết GCNQSDĐ (chuẩn bị Hợp đồng thuê đất), chuẩn bị hồ sơ trình ký GCNQSDĐ, gửi Hồ sơ đến Sở TNMT

 

Hồ sơ

 

 

1KTV6

 

1-5

0,160

4

Kiểm tra hồ sơ, trình ký GCNQSDĐ (hoặc Hợp đồng thuê đất) hoặc lập tờ trình về việc cấp GCNQSDĐ hoặc hợp đồng thuê đất; trả lại Hồ sơ, GCNQSDĐ (hoặc Hợp đồng thuê đất) cho Văn phòng ĐKQSDĐ; lập sổ cấp GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

 

2KTV8

 

1-5

0,021

5

Điền viết HSĐC, trích sao HSĐC (2 bản), trả GCNQSDĐ, gửi trích sao HSĐC cho cấp huyện, cấp xã

 

Hồ sơ

 

 

1KTV6

 

1-5

0,062

6

Cấp huyện nhận bản trích sao HSĐC, điền viết vào bản sao HSĐC của đối tượng được cấp GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-5

0,021

7

Cấp xã nhận bản trích sao HSĐC, điền viết vào bản sao HSĐC của đối tượng được cấp GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

1KTV4

1-5

0,021

Ghi chú:

1. Hạng mục công việc 7 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 6 thực hiện ở cấp huyện;

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 5 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Hạng mục công việc 4 thực hiện ở Sở TNMT;

2. Hồ sơ địa chính cấp GCNQSDĐ cho tổ chức được cung cấp cho mỗi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh mỗi nơi 01 quyển. Sổ cấp GCNQSDĐ và theo dõi Hợp đồng chỉ lập 02 quyển và do Sở TNMT và  Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh quản lý, sử dụng.

E. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy (trong trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường).
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ lập hồ sơ xin cấp lại hoặc xin cấp đổi GCNQSDĐ, gồm hướng dẫn viết đơn, hướng dẫn lập hồ sơ

 

Hồ sơ

 

 

1KTV4

 

1

0,195

2

0,261

3

0,288

2

Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết), viết giấy biên nhận, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,085

3

Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp lại hoặc xin cấp đổi GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV8

1-3

0,300

 

4

Liên hệ với Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh xin cấp trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Thửa

1KTV5

1-3

0,515

-

Trích lục thủ công

Thửa

1KTV5

1-3

0,540

5

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục BĐĐC (do NSDĐ cung cấp kèm theo hồ sơ và chỉ thực hiện khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên môi trường)

 

Thửa

 

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

6

Viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-3

0,100

-

Viết GCNQSDĐ bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 thủ công

Giấy

1KTV6

1-3

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-3

0,200

7

Gửi hồ sơ đến Phòng TNMT

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,010

8

Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình UBND về việc cấp hoặc đổi GCNQSDĐ, trình ký GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

 

1KTV8

 

1-3

0,050

9

Vào sổ trả GCNQSDĐ, gửi lại hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSDĐ cùng cấp

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,021

 

10

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ; thông báo cho NSDĐ, trả GCNQSDĐ, thu lệ phí, nộp kho bạc; sao lại bản lưu GCNQSDĐ; gửi hồ sơ về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Hồ sơ

 

2KTV4

 

1-3

0,130

11

Nhận hồ sơ của Văn phòng ĐKQSDĐ (hoặc Phòng TNMT) cấp huyện; chỉnh lý BĐĐC theo GCNQSDĐ, bổ sung Sổ Địa chính, sổ theo dõi biến động; lập bản trích sao địa chính (02 bản); gửi hồ sơ, bản trích sao địa chính về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện

 

Hồ sơ

 

Nhóm 3KTV5,3 (1KTV4+2KTV6)

1-3

0,028

12

Nhận hồ sơ của Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh gửi về; bổ sung vào bản sao của hồ sơ địa chính; gửi bản trích sao địa chính về cấp xã

 

Hồ sơ

 

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV4+1KTV6)

1-3

0,023

13

Nhận bản trích sao địa chính, bổ sung vào bản sao của HSĐC

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,015

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 13 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 12 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 8, 9 thực hiện tại Phòng TNMT cấp huyện;

- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ  cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT  thực hiện các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (trừ việc kiểm tra hồ sơ), 10 và 12.

G. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ

Hồ sơ

1KTV4

1

0,195

2

0,261

3

0,288

4

0,366

5

0,456

2

Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đày đủ, hợp lệ, hướng dẫn bổ sung, viết giấy biên nhận, vào sổ theo dõi…

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,085

3

Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn

Hồ sơ

1KTV8

1-5

0,300

4

Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Thửa

1KTV5

1-5

0,025

-

Trích lục thủ công

Thửa

1KTV5

1-5

0,050

5

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục BĐĐC

 

Thửa

 

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

4

0,864

5

1,037

6

Viết GCNQSDĐ, gửi hồ sơ đến Sở TNMT

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-5

0,100

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 thủ công

Giấy

1KTV6

 

1-5

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-5

0,200

7

Lập hồ sơ trình ký GCNQSDĐ (Giám đốc sở ký nếu được uỷ quyền hoặc chuyển hồ sơ sang UBND cấp tỉnh)

Hồ sơ

1KTV8

1-5

0,050

8

Thông báo cho NSDĐ, trả GCNQSDĐ, thu lệ phí cấp giấy; nộp kho bạc; chỉnh lý BĐĐC theo Giấy chứng nhận; bổ sung Sổ Địa chính, sổ theo dõi biến động; lập bản Trích sao địa chính; gửi bản trích sao địa chính về cấp huyện, cấp xã

Hồ sơ

Nhóm 2KTV5,0 (1KTV4+1KTV6)

1-5

0,152

9

Cấp huyện nhận bản trích sao địa chính, bổ sung trên BĐĐC, trong Sổ Địa chính, sổ theo dõi biến động cấp huyện

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,031

10

Cấp xã nhận bản trích sao địa chính, bổ sung trên BĐĐC, trong Sổ Địa chính, sổ theo dõi biến động cấp xã

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,031

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 10 thực hiện tại cấp xã;

- Hạng mục công việc 9 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện (hoặc Phòng TNMT);

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Hạng mục công việc 7 thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

H. Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ lập hồ sơ xin đăng ký biến động

1.1

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin đăng ký biến động

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,010

1.2

Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,258

2

Nhận hồ sơ xin ĐKBĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,085

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,010

3

Xác nhận của UBND cấp xã; gửi hồ sơ lên cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận bản sao trích sao địa chính, nhận GCNQSDĐ; trả GCNQSDĐ; thu, gửi lệ phí địa chính về cấp huyện; cập nhật bổ sung hồ sơ địa chính, BĐĐC

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

Hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,142

2

0,186

3

0,214

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất: xác minh ở thực địa (nếu cần thiết)

Thửa

Nhóm 2KTV5 (1KTV6+1KTV4)

1

0,500

0,500

2

0,600

0,600

3

0,720

0,720

3.3

Lấy xác nhận của các người sử dụng đất liền kề  (nếu chưa có)

Thửa

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

3.4

Thông báo công khai người sử dụng đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp hoặc chỉnh lý GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,060

3.5

Xác nhận vào đơn xin ĐKBĐ; gửi hồ sơ lên Văn phòng ĐKQSDĐ hoặc Phòng TNMT ở nơi chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,042

3.6

Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho NSDĐ; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài chính về cấp huyện; nhận bản sao trích sao địa chính; nhận GCNQSDĐ; trả GCNQSDĐ, thu lệ phí địa chính, gửi lệ phí về cấp huyện, cập nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,285

4

Kiểm tra hồ sơ xin ĐKBĐ, xác nhận vào đơn (đủ hoặc không đủ điều kiện thực hiện biến động) của NSDĐ

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,031

5

Liên hệ với Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh (nếu cần) để xin trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,515

-

Trích lục thủ công

1KTV5

1-3

0,540

6

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do NSDĐ cung cấp kèm trong hồ sơ và chỉ áp dụng khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan TNMT)

Thửa

Nhóm 3KTV5,3

(2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

7

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế, nhận lại thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi đến

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,100

8

Viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

8.1

Viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-3

0,100

-

 Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

Giấy

1KTV6

1-3

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-3

0,200

8.2

Chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ (nếu có)

Giấy

1KTV4

1-3

0,025

9

Trích sao số liệu địa chính, vào hồ sơ theo dõi; gửi số liệu địa chính, GCNQSDĐ đến Phòng TNMT

 

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,031

10

Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình về việc biến động quyền sử dụng đất, xác nhận trên GCNQSDĐ (nếu thuộc thẩm quyền); trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV8

1-3

0,025

11

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ; sao bản lưu  GCNQSDĐ; gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,025

12

Nhận hồ sơ xin ĐKBĐ gốc; bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC theo GCNQSDĐ; cập nhật bổ sung Sổ Địa chính; lập bản trích sao địa chính (2 bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

12.1

Nhận các tài liệu gốc của cấp huyện gửi; gửi 2 bản trích sao địa chính về cấp huyện

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,021

12.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV10

1-3

0,031

12.3

Cập nhật, bổ sung Sổ Địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,010

12.4

Trích sao BĐĐC thành 3 bộ

3 bộ

1KTV8

1-3

0,005

12.5

Lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,021

13

Cấp huyện nhận bản sao của bản trích sao địa chính; gửi bản trích sao của bản sao địa chính, gửi GCNQSDĐ về cấp xã; nhận lệ phí địa chính, nộp kho bạc; bổ sung cập nhật hồ sơ địa chính, BĐĐC

Hồ sơ

1KTV5

1-3

0,273

14

Cấp xã nhận bản sao của bản trích sao địa chính; trả GCNQSDĐ; nhận lệ phí địa chính, gửi lệ phí địa chính về huyện; bổ sung cập nhật HSĐC, bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,273

Ghi chú:

1. Hạng mục công việc 1, 2, 3, 14 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 10  thực hiện ở Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 12 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 13.

2. Khi đăng ký biến động mà trong hồ sơ cấp GCNQSDĐ chưa có xác nhận của người sử dụng đất liền kề thì được tính mức  tại mục 3.3 trên.  Khi kết hợp Lấy xác nhận  với Thẩm tra hiện trạng sử dụng đất  thì mức 3.3 tính bằng 0,70 mức trên.

I. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhận, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ xin đăng ký biến động

 

 

1.1

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn xin đăng ký biến động

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,010

1.2

Hướng dẫn lập hồ sơ xin đăng ký biến động

Hồ sơ

1KTV4

1

0,192

2

0,258

3

0,285

4

0,363

5

0,453

2

Nhận hồ sơ xin ĐKBĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,085

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,010

3

Thẩm tra hồ sơ; xác minh ở thực địa, lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề; lấy xác nhận của UBND phường; thông báo công khai người sử dụng đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện thực hiện biến động; xác nhận đơn xin ĐKBĐ

3.1

Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ sơ, phân loại hồ sơ

Hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,142

2

0,186

3

0,214

4

0,263

5

0,327

3.2

Thẩm tra tình trạng thửa đất: xác minh ở thực địa (nếu cần thiết), lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề (nếu chưa có)

Hồ sơ

Nhóm KTV5 (1KTV6+1KTV4)

1

0,750

0,500

2

0,900 0,600

3

1,080 0,720

4

1,296 0,864

5

1,555 1,037

3.3

Lấy xác nhận của UBND phường

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,010

3.4

Thông báo công khai người sử dụng đất đủ điều kiện, không đủ điều kiện thực hiện biến động

Hồ sơ

 

1KTV6

 

 

1-5

 

 

0,060

 

3.5

Hoàn thiện để xác nhận đơn xin cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV8

1-5

0,010

4

Trích lục thửa đất và bổ sung tài sản gắn liền với đất (Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I của phần này)

-

Trích lục bằng công nghệ tin học

Hồ sơ

1KTV5

1-5

0,025

-

Trích lục thủ công

1KTV5

1-5

0,050

5

Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do NSDĐ cung cấp kèm trong hồ sơ (nếu có) và chỉ thực hiện khi các tài liệu này chưa có xác nhận của cơ quan TNMT)

Thửa

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1

0,500

2

0,600

3

0,720

4

0,864

5

1,037

6

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho NSDĐ, nhận hóa đơn nghĩa vụ tài chính

Hồ sơ

 

1KTV4

 

1-5

0,082

7

Viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

7.1

Viết GCNQSDĐ 

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-5

0,100

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công

Giấy

1KTV6

1-5

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-5

0,200

7.2

Chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ (nếu có)

Giấy

1KTV4

1-5

0,025

8

Trích sao số liệu địa chính; gửi Hồ sơ, GCNQSDĐ, hợp đồng thuê đất đến Phòng TNMT; lập Sổ theo dõi gửi hồ sơ

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,031

9

Kiểm tra hồ sơ, GCNQSDĐ; lập tờ trình về việc biến động QSDĐ, xác nhận trên GCNQSDĐ (nếu thuộc thẩm quyền); trả lại hồ sơ, giấy CNQSDĐ; vào sổ cấp GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV8

1-5

0,025

10

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ; sao bản lưu GCNQSDĐ; gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,025

11

Nhận hồ sơ xin ĐKBĐ gốc; bản sao của bản lưu GCNQSDĐ; chỉnh lý BĐĐC theo GCNQSDĐ; cập nhật bổ sung Sổ Địa chính; lập bản trích sao địa chính (2 bản), gửi bản trích sao  địa chính về cấp huyện

11.1

Nhận các tài liệu gốc của huyện gửi; gửi 2 bản trích sao địa chính về huyện

Hồ sơ

1KTV5

1-5

0,021

11.2

Hoàn chỉnh BĐĐC theo GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV10

1-5

0,031

11.3

Cập nhật, bổ sung Sổ Địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,015

11.4

Lập bản trích sao địa chính (2bản), gửi bản trích sao địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,021

12

Cấp huyện nhận lại hồ sơ; gửi bản sao Hồ sơ địa chính về phường; trả GCNQSDĐ; thu lệ phí địa chính, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,246

13

Cấp xã nhận bản sao bản trích sao địa chính, chỉnh lý bản sao BĐĐC, hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KTV4

1-5

0,042

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 13 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 12 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 9 thực hiện ở Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 11 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10 v à 12.

K. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa”.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ lập hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, gồm văn bản tự thỏa thuận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất

8000

hồ sơ

 

 

 

Nhóm 2KTV4

 

 

 

1

768

2

1032

3

1188

2

UBND cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, thông qua phương án; gửi phương án đến Phòng TNMT cấp huyện (trường hợp đã có BĐĐC)

Nhóm 3KTV5,3

(2KTV6+1KTV4)

1-3

2

3

Phòng TNMT cấp huyện thẩm tra phương án, xác nhận phương án

2KTV7

1-3

1

4

Chuẩn bị BĐĐC, hồ sơ địa chính và các tài liệu liên quan khác

1KTV6

1-3

8

5

Chỉnh lý BĐĐC theo phương án đã được thẩm định: mức áp dụng theo mục A, chương I, của phần này)

 

 

 

 

6

Trích đo địa chính ở khu vực chưa có BĐĐC: áp dụng theo ĐMĐĐBĐ

 

 

 

 

7

Trích lục thửa đất bằng công nghệ tin học

8000

thửa

1KTV5

1-3

200

8

Viết GCNQSDĐ

 

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ bằng công nghệ tin học

8000giấy

1KTV6

1-3

800

 

-

Viết GCNQSDĐ bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 thủ công

8000giấy

1KTV6

1-3

1200

 

9

Trích sao số liệu địa chính; gửi số liệu địa chính, GCNQSDĐ đến Phòng TNMT

8000

hồ sơ

1KTV6

1-3

175

10

Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình về việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, trình ký; vào sổ cấp GCNQSDĐ; trả hồ sơ, GCNQSDĐ

8000

hồ sơ

1KTV8

1-3

233

 

11

Nhận lại hồ sơ, GCNQSDĐ, sao bản sao lưu GCNQSDĐ; gửi tài liệu gốc về Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh; trả GCNQSDĐ về cấp xã

8000

hồ sơ

1KTV6

1-3

24

12

 Nhận hồ sơ chuyển đổi QSDĐ của huyện gửi; chỉnh lý hồ sơ địa chính theo GCNQSDĐ; trích sao HSĐC, sao BĐĐC; gửi 02 bộ sao về cấp huyện

8000

hồ sơ

1KTV6

1-3

288

13

Cấp huyện nhận lại bản sao từ Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh; chỉnh lý HSĐC; gửi bản sao thứ 2 về cấp xã

8000

hồ sơ

1KTV6

1-3

258

14

Cấp xã nhận bản sao, chỉnh lý HSĐC; trả GCNQSDĐ; vào sổ trả GCNQSDĐ

8000

hồ sơ

1KTV6

1-3

304

Ghi chú:

1. Hạng mục công việc 1, 2, 14 thực hiện ở cấp xã;

- Hạng mục  công việc 3, 10 thực hiện tại Phòng TNMT;

- Hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 12 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (trừ thẩm tra hồ sơ), 11, 13.

2. Khi số hồ sơ, GCN và số thửa thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

L. Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ lập hồ sơ xin chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hồ sơ

1KTV4

1

0,195

2

0,261

3

0,288

2

Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung (nếu cần), xác nhận hồ sơ; gửi hồ sơ lên Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,137

3

Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, trích sao HSĐC, chỉnh lý GCNQSDĐ

Hồ sơ

1KTV6

 

1-3

0,085

 

4

Viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

-

Viết GCNQSDĐ công nghệ tin học

Giấy

1KTV6

1-3

0,100

-

Viết GCNQSDĐ bằng công nghệ tin học, riêng trang 3 thủ công

Giấy

1KTV6

1-3

0,150

-

Viết GCNQSDĐ thủ công

Giấy

1KTV4

1-3

0,200

5

Gửi hồ sơ, trích sao địa chính, GCNQSDĐ đến Phòng TNMT

Hồ sơ

1KTV6

1-3

0,031

6

Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; lập tờ trình về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; trình ký GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,050

7

Nhận lại hồ sơ, gửi hồ sơ gốc lên Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh; sao bản lưu GCNQSDĐ, trả GCNQSDĐ về cấp xã

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,050

8

Nhận hồ sơ của cấp huyện; chỉnh lý HSĐC; lập bản trích sao HSĐC; gửi bản trích sao về cấp huyện

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,083

9

Nhận bản trích sao HSĐC; chỉnh lý HSĐC; gửi bản trích sao về cấp xã; nhận lệ phí cấp giấy, nộp kho bạc

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,267

10

 Nhận GCNQSDĐ, bản trích sao; chỉnh lý HSĐC; trả GCNQSDĐ; thu lệ phí cấp giấy, gửi lệ phí về cấp huyện

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-3

0,240

Ghi chú:

- Hạng mục công việc 1, 2, 10 thực hiện tại cấp xã;

- Hạng mục công việc 3, 4, 5, 7, 9 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện;

- Hạng mục công việc 6 thực hiện tại Phòng TNMT;  

- Hạng mục công việc 8 thực hiện tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Trường hợp ở cấp huyện chưa thành lập Văn phòng ĐKQSDĐ thì Phòng TNMT thực hiện các hạng mục công việc 3, 4, 5, 6, 7, 9.

M. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
I. Phân loại khó khăn (như mục A)
II. Định mức lao động
Đơn vị tính của ĐMLĐ là công nhóm/ĐVT

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

ĐM

1

Hướng dẫn NSDĐ viết đơn, hướng dẫn rà soát HTSDĐ, hướng dẫn lập Hồ sơ xin ĐKBĐ; chỉ đạo rà soát HTSDĐ (nếu cần thiết)

1.1

Hướng dẫn người sử dụng đất viết đơn, hướng dẫn rà soát HTSDĐ, lập Hồ sơ xin ĐKBĐ

Hồ sơ

 

1KTV6

 

1

0,195

2

0,261

3

0,288

4

0,366

5

0,456

1.2

Chỉ đạo rà soát HTSDĐ (nếu cần thiết)

Hồ sơ

Nhóm 3KTV5,3 (2KTV6+1KTV4)

1-5

0,500

2

Nhận Hồ sơ xin ĐKBĐ

 

 

 

 

2.1

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ, hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết)

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-5

 

0,085

 

2.2

Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận trả hồ sơ

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,010

3

Trích lục BĐĐC; lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính gửi cơ quan thuế, nhận thông báo, gửi thông báo, nhận hóa đơn thực hiện nghĩa vụ tài chính; gửi trích sao số liệu địa chính; gửi hồ sơ đến Sở TNMT (Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất hoặc đo đạc bổ sung tài sản gắn liền trên đất thì mức áp dụng theo mục B, chương I, của phần này)

3.1

Trích lục bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KTV6

1-5

0,020

3.2

Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo, gửi thông báo, nhận hóa đơn thực hiện nghĩa vụ tài chính

 

Hồ sơ

 

1KTV4

1-5

0,082

3.3

Trích sao số liệu địa chính, viết GCNQSDĐ, chuẩn bị hồ sơ trình ký GCNQSDĐ, gửi Hồ sơ đến Sở TNMT

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-5

0,150

4

Kiểm tra hồ sơ, trình chỉnh lý GCNQSDĐ hoặc lập tờ trình về việc biến động QSDĐ; trả lại hồ sơ, GCNQSDĐ cho Văn phòng ĐKQSDĐ; vào sổ cấp GCNQSDĐ

 

Hồ sơ

 

2KTV8

1-5

0,025

5

Điền viết HSĐC, trích sao HSĐC (2 bản), trả GCNQSDĐ, gửi trích sao HSĐC cho cấp huyện, cấp xã

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-5

0,028

6

Nhận bản trích sao HSĐC, điền viết vào bản sao HSĐC của đối tượng được thực hiện biến đông QSDĐ

 

Hồ sơ

 

1KTV6

1-5

0,025

7

Nhận bản trích sao HSĐC, điền viết vào bản sao HSĐC của đối tượng được thực hiện biến động QSDĐ

 

Hồ sơ

 

1KTV4

1-5

0,025

Ghi chú:

-  Hạng mục công việc 7 thực hiện ở cấp xã;

-  Hạng mục công việc 6 thực hiện ở cấp huyện;

- Hạng mục công việc 1, 2, 3, 5 thực hiện ở Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh;

- Hạng mục công việc 4 thực hiện ở Sở TNMT.

Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Định mức vật tư và thiết bị: Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng thiết bị (máy móc), dụng cụ lao động (công cụ, dụng cụ).
- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
- Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
- Số liệu về “Thời hạn” là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao thiết bị (máy móc);
Thời hạn của dụng cụ lao động: đơn vị tính là tháng, một tháng tính 26 ca, mỗi ca tính bằng 8 giờ; 
Thời hạn của thiết bị (máy móc): trong định mức này không qui định, sẽ tính theo qui đ