Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng tỉnh Lâm Đồng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 18/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 03/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đà Lạt, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
--------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,... tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại trồng quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng cây thực tế khi kiểm định.
4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (X) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).
5. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.
7. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.
8. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, cùng với Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
9. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Đường kính gốc (cm) | Chiều cao (m) | Đường kính tán (m) | ||||
I | Cây hàng năm: |
|
|
|
|
|
1 | Lúa 2 vụ - 3 vụ: |
|
|
|
|
|
| - Lúa thường |
|
|
| đ/m2 | 5.000 |
| - Lúa đặc sản |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Lúa cao sản |
|
|
| đ/m2 | 6.000 |
2 | Lúa 1 vụ |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
3 | Lúa nương, rẫy |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
4 | Bắp |
|
|
|
|
|
| - Bắp bo bo |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
| - Bắp nếp |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
5 | Khoai mì |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
6 | Khoai lang: |
|
|
|
|
|
| - Khoai lang thường |
|
|
| đ/m2 | 7.500 |
| - Khoai lang Nhật |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
7 | Khoai môn |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
8 | Củ dong riềng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
9 | Lá dong |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
10 | Đậu đen, đậu xanh |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
11 | Đậu phụng, đậu tương |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
12 | Mía: |
|
|
|
|
|
12.1 | Mía đường: |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
12.2 | Mía không ép đường: |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
13 | Su su, đậu ngự (kể cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
14 | Rau các loại: |
|
|
|
|
|
| - Sú |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Súp lơ trắng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Súp lơ xanh |
|
|
| đ/m2 | 12.500 |
| - Đậu hòa lan |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Khoai tây |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cà rốt |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Cải thảo |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Củ dền |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Xà lách xoong |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Xà lách, cô rôn |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Bó xôi |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Paro |
|
|
| đ/m2 | 21.000 |
| - Cây Atisô: |
|
|
|
|
|
| + Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 37.000 |
| + Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 52.500 |
| - Cải các loại, tần ô |
|
|
| đ/m2 | 8.000 |
| - Hành tây |
|
|
| đ/m2 | 19.000 |
| - Hành, ngò, rau thơm |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cây kim châm |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
| - Cần tây |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| - Ớt cay |
|
|
| đ/m2 | 14.500 |
| - Ớt ngọt |
|
|
| đ/m2 | 18.000 |
| - Ớt ngọt trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 37.500 |
| - Cà pháo, cà tím và các loại cà khác |
|
|
| đ/m2 | 9.000 |
| - Su hào |
|
|
| đ/m2 | 9.000 |
| - Bí thường |
|
|
| đ/m2 | 8.500 |
| - Bí ngô Nhật |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Rau má |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Dưa leo, đậu leo (đậu cove), Đậu Nhật, Đậu đũa (cả giàn) |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Cà chua |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
| - Ổ qua |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
| - Mùng tơi, ngót, muồng, dền |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
15 | Dưa tây: |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/bụi | 34.000 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/bụi | 71.000 |
16 | Sả |
|
|
| đ/m2 | 11.000 |
17 | Dâu tây: |
|
|
|
|
|
| - Trồng ngoài nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Trồng trong nhà kính |
|
|
| đ/m2 | 71.000 |
18 | Cây Mâm xôi (Phúc Bồn tử) |
|
|
| đ/m2 | 240.000 |
19 | Môn, bạc hà |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
20 | Củ năng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
21 | Củ gừng |
|
|
| đ/m2 | 16.000 |
22 | Các loại bông, hoa: |
|
|
|
|
|
22.1 | Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính: |
|
|
|
|
|
| - Hoa hồng ghép |
|
|
| đ/m2 | 91.000 |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 7.000 |
| - Hoa cúc |
|
|
| đ/m2 | 43.000 |
| - Hoa cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 58.000 |
| - Hoa ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 78.000 |
| - Hoa lay ơn |
|
|
| đ/m2 | 71.000 |
| - Hoa lys |
|
|
| đ/m2 | 93.500 |
| - Hoa xesra |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 61.500 |
| - Hoa đồng tiền |
|
|
| đ/m2 | 54.000 |
| - Hoa cát tường |
|
|
| đ/m2 | 112.000 |
| - Hoa mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 45.000 |
| - Hoa sa lem |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa sao tím |
|
|
| đ/m2 | 57.000 |
| - Hoa cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 38.000 |
| - Hoa aga băng |
|
|
| đ/m2 | 28.000 |
| - Hoa thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 42.500 |
| - Hoa cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 65.500 |
22.2 | Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính: |
|
|
|
|
|
| - Hoa hồng ghép |
|
|
|
|
|
| + Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu |
|
|
| đ/cây | 7.500 |
| + Trồng tập trung thành rò, luống |
|
|
| đ/m2 | 90.000 |
| - Huệ nhung |
|
|
| đ/cây | 5.500 |
| - Hoa cúc |
|
|
| đ/m2 | 35.000 |
| - Hoa cúc nội |
|
|
| đ/m2 | 17.500 |
| - Hoa cẩm chướng |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa ngàn sao |
|
|
| đ/m2 | 64.000 |
| - Hoa lay ơn |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa lay ơn nội |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa lys |
|
|
| đ/m2 | 78.000 |
| - Hoa lys nội |
|
|
| đ/m2 | 32.000 |
| - Hoa xesra nội |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
| - Hoa xesra |
|
|
| đ/m2 | 40.000 |
| - Hoa arum ngoại |
|
|
| đ/m2 | 50.500 |
| - Hoa arum nội |
|
|
| đ/m2 | 28.000 |
| - Hoa đồng tiền ngoại |
|
|
| đ/m2 | 43.000 |
| - Hoa đồng tiền nội |
|
|
| đ/m2 | 21.500 |
| - Hoa cát tường |
|
|
| đ/m2 | 93.500 |
| - Hoa mắt ngọc |
|
|
| đ/m2 | 37.500 |
| - Hoa sa lem |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa sao tím |
|
|
| đ/m2 | 47.500 |
| - Hoa cẩm tú cầu |
|
|
| đ/m2 | 31.500 |
| - Hoa aga băng |
|
|
| đ/m2 | 23.000 |
| - Hoa thiên điểu |
|
|
| đ/m2 | 35.000 |
| - Hoa cúc giống |
|
|
| đ/m2 | 54.500 |
| - Hoa ly thơm giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 319.000 |
| - Hoa ly thơm giống trong nước |
|
|
| đ/m2 | 162.500 |
| - Hoa ly thường giống nhập ngoại |
|
|
| đ/m2 | 162.500 |
| - Hoa ly thường giống trong nước |
|
|
| đ/m2 | 87.500 |
II | Cây lâu năm |
|
|
|
|
|
1 | Cà phê |
|
|
|
|
|
1.1 | Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,50 |
| đ/cây | 45.000 |
| - Năm 2 |
| 1,20 | 0,50 | đ/cây | 74.000 |
| - Năm 3 |
| 1,40 | 1,00 | đ/cây | 109.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
| >1,80 | 1,50 | đ/cây | 177.000 |
1.2 | Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,4-0,5 |
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 64.000 |
1.3 | Cà phê chè các loại (mật độ 2.800 cây/ ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
| 0,4 -0,5 |
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
| 1,00 | 0,50 | đ/cây | 30.000 |
| - Năm thứ 3 trở đi |
| 1,50 | 1,20 | đ/cây | 64.000 |
1.4 | Cà phê mít (Chari) (mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 0.4 | 0.8 |
| đ/cây | 36.000 |
| - Năm 2 | 0.8 | 1.5 |
| đ/cây | 59.000 |
| - Năm 3 | 1.8 | 2.5 |
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm 4 | 3.5 | 2.5-3 |
| đ/cây | 116.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi | >8-15 | 3-3.5 |
| đ/cây | 188.000 |
1.5 | Cà phê ghép cao sản (mật độ 1.100 cây) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 115.000 |
| - Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 195.000 |
2 | Cây Chè: |
|
|
|
|
|
2.1 | Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 9.800 |
| - Năm 2 |
|
| >0,40 | đ/cây | 27.200 |
| - Năm 3 |
|
| >0,60 | đ/cây | 28.500 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 52.200 |
2.2 | Chè cành chất lượng cao (mật độ 15.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 11.200 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 18.200 |
| - Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 25.600 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 34.400 |
2.3 | Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 7.800 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 11.900 |
| - Năm 3 |
|
| >0,40 | đ/cây | 16.100 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| >0,60 | đ/cây | 20.500 |
3 | Cây Dâu: |
|
|
|
|
|
3.1 | Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 6.500 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
3.2 | Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Năm 2 trở đi |
|
|
| đ/m2 | 14.000 |
3.3 | Cây Dâu tằm ăn trái |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 đến năm 2 |
|
|
| đ/cây | 9.000 |
| - Năm 3 đến năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 6 đến năm thứ 8 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
4 | Cây Tiêu: |
|
|
|
|
|
4.1 | Trụ cây sống |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 76.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 105.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 160.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 225.000 |
4.2 | Trụ gỗ |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 96.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 115.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 175.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 251.000 |
4.3 | Trụ beton 20 x 20 cm |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 136.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 155.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 225.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 256.000 |
4.4 | Trụ xây gạch Φ 50 - 80cm |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
| 1,00 | đ/cây | 226.000 |
| - Năm 2 |
|
| 1,50 | đ/cây | 245.000 |
| - Năm 3 |
|
| 2,50 | đ/cây | 342.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
| 3,00 | đ/cây | 373.000 |
5 | Thanh long: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 43.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 128.000 |
6 | Cây Sầu riêng: |
|
|
|
|
|
6.1 | Cây sầu riêng hạt: |
|
|
|
|
|
| Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1,5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 118.000 |
| - Năm 2 | 3 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 185.000 |
| - Năm 3 | 6 | 3,00 | 2,00 | đ/cây | 257.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 334.000 |
| - Năm 5 | 15 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 452.000 |
| - Năm 6 | 19 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 588.000 |
| - Năm 7 | 23 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 760.000 |
| - Năm 8 | 26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 998.000 |
| - Năm 9 | 30 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 1.238.000 |
| - Năm 10 | 34 | 8,00 | 5,00 | đ/cây | 1.454.000 |
| - Năm 11 trở di | 37 | >8,00 | 6,00 | đ/cây | 2.032.000 |
6.2 | Cây Sầu riêng ghép các loại |
|
|
|
|
|
| * Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 163.000 |
| - Năm 2 | 3 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 230.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 302.000 |
| - Năm 4 | 20 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 680.000 |
| - Năm 5 | 22 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 1.062.000 |
| - Năm 6 | 25 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 1.668.000 |
| - Năm 7 | 28 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 2.050.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 2.506.000 |
6.3 | Cây Sầu riêng Dona |
|
|
|
|
|
| * Thời kỳ XDCB: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 166.000 |
| - Năm 2 | 5 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 232.000 |
| - Năm 3 | 8 | 3,50 | 2,50 | đ/cây | 381.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,80 | 2,50 | đ/cây | 977.000 |
| - Năm 5 | 18 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 1.580.000 |
| - Năm 6 | 22 | 6,00 | 3,50 | đ/cây | 2.045.000 |
| - Năm 7 | 25 | 7,00 | 4,00 | đ/cây | 2.527.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | 30 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 3.109.000 |
7 | Cây Chôm chôm: |
|
|
|
|
|
7.1 | Chôm chôm thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 1,00 | đ/cây | 89.000 |
| - Năm 2 | 4 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 138.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,00 | 3,00 | đ/cây | 191.000 |
| - Năm 4 | 7 | 2,50 | 3,50 | đ/cây | 293.000 |
| - Năm 5 | 8 | 3,00 | 4,00 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm 6 | 10 | 3,50 | 5,00 | đ/cây | 506.000 |
| - Năm 7 | 12 | 4,00 | 5,00 | đ/cây | 599.000 |
| - Năm 8 | 18 | 4,50 | 5,50 | đ/cây | 720.000 |
| - Năm 9 | 20 | 4,50 | 6,00 | đ/cây | 841.000 |
| - Năm 10 | 22 | 4,00 | 6,00 | đ/cây | 943.000 |
| - Năm 11 trở đi | 24 | >4,00 | 6,00 | đ/cây | 1.006.000 |
7.2 | Chôm chôm (Thái lan) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,70 | đ/cây | 118.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,30 | 0,90 | đ/cây | 192.000 |
| - Năm 3 | 4 | 1,50 | 1,00 | đ/cây | 436.000 |
| - Năm 4 | 12 |
|
| đ/cây | 761.000 |
| - Năm 5 trở đi | 18 |
|
| đ/cây | 805.000 |
8 | Cây Điều: |
|
|
|
|
|
8.1 | Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 32.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | 50.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 86.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 3,00 | đ/cây | 123.000 |
| - Năm 5 | 18 | 4,00 | 3,50 | đ/cây | 157.000 |
| - Năm 6 | 20 | 4,5 | 4 | đ/cây | 189.000 |
| - Năm 7 | 21 | 5,0 | 4,5 | đ/cây | 219.000 |
| - Năm 8 trở đi | >22 | >6 | >4 | đ/cây | 249.000 |
8.2 | Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 0,80 | 0,80 | đ/cây | 72.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,20 | 1,20 | đ/cây | 108.000 |
| - Năm 3 | 8 | 1,50 | 2,00 | đ/cây | 181.000 |
| - Năm 4 | 10 | 1,80 | 2,50 | đ/cây | 254.000 |
| - Năm 5 | 12 | 2,20 | 3,00 | đ/cây | 323.000 |
| - Năm 6 | 15 | 2,60 | 3,50 | đ/cây | 387.000 |
| - Năm 7 | 18 | 3,20 | 4,50 | đ/cây | 447.000 |
| - Năm 8 | 21 | 3,60 | 6,00 | đ/cây | 506.000 |
| - Năm 9 | 23 | 4,00 | 7,00 | đ/cây | 570.000 |
| - Năm 10 | >25 | 4,50 | >8,00 | đ/cây | 630.000 |
| - Năm 11 trở đi | >25 | >4,5 | >9 | đ/cây | 689.000 |
9 | Cây Mít |
|
|
|
|
|
9.1 | Mít tố nữ |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 67.000 |
| - Năm 2 | 12 | 4,00 | 4,00 | đ/cây | 104.000 |
| - Năm 3 | 13 | 4,20 | 4,50 | đ/cây | 147.000 |
| - Năm 4 | 15 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 190.000 |
| - Năm 5 | 20 | 5,00 | 5,30 | đ/cây | 285.000 |
| - Năm 6 | 22 | 5,50 | 5,80 | đ/cây | 381.000 |
| - Năm 7 | 25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 439.000 |
| - Năm 8 | >25 | 6,00 | 6,00 | đ/cây | 543.000 |
| - Năm 9 |
|
|
| đ/cây | 631.000 |
| - Năm 10 |
|
|
| đ/cây | 719.000 |
| - Năm 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 762.000 |
9.2 | Mít thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 62.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 98.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 142.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 260.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 328.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 363.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 450.000 |
10 | Cây Xoài: |
|
|
|
|
|
10.1 | Cây Xoài ghép (giống ngoại) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 225.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 310.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 425.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 560.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 750.000 |
10.2 | Cây Xoài (loại khác) |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1,5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 63.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 99.000 |
| - Năm 3 | 15 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 140.000 |
| - Năm 4 | 19 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 180.000 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 255.000 |
| - Năm 6 | 26 | 5,00 | 4,00 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi | >26 | >5 | >4,5 | đ/cây | 495.000 |
11 | Cây Dừa: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 3 | 1,50 |
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 |
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 |
| đ/cây | 110.000 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 |
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm 5 - 10 | 23 | 5,00 |
| đ/cây | 225.000 |
| - Năm thứ 11 trở đi | >26 | 6,00 |
| đ/cây | 280.000 |
12 | Cây Bơ: |
|
|
|
|
|
12.1 | Cây Bơ thường |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 66.000 |
| - Năm 2 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 114.000 |
| - Năm 3 | 15 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 162.000 |
| - Năm 4 | 19 | 4,00 | 3,00 | đ/cây | 210.000 |
| - Năm 5 | 23 | 5,00 | 3,50 | đ/cây | 257.000 |
| - Năm 6 | 26 | 6,00 | 4,00 | đ/cây | 425.000 |
| - Năm 7 | >26 | 7,00 | 4,50 | đ/cây | 585.000 |
| - Năm 8 đến năm 9 |
|
|
| đ/cây | 833.000 |
| - Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.080.000 |
12.2 | Cây Bơ ghép |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 147.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 195.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 242.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 290.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 638.000 |
| - Năm 7 |
|
|
| đ/cây | 738.000 |
| - Năm 8 |
|
|
| đ/cây | 886.000 |
| - Năm thứ 9 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.733.000 |
13 | Cây Vú sữa. Sabochê. Lêkima |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 -3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 4- 6 |
|
|
| đ/cây | 280.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 425.000 |
14 | Cây Mơ: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 130.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
15 | Cây Me: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 125.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
16 | Cây Đào má hồng: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 | 2.5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 5 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 125.000 |
| - Năm 4 | 10 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 170.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi | >10 | >3,5 | >3,5 | đ/cây | 210.000 |
17 | Cây Hồng ăn trái: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 51.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 85.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 127.000 |
| - Năm 4 | 12 | 3,00 | 2,50 | đ/cây | 204.000 |
| - Năm 5 | 15 | 3,50 | 3,00 | đ/cây | 340.000 |
| - Năm 6 - 8 | 20 | 4,50 | 3,50 | đ/cây | 566.000 |
| - Năm 8 - 10 | 25 | 5,50 | 4,50 | đ/cây | 850.000 |
| - Năm 11 - 19 | >25 | 6,00 | 5,50 | đ/cây | 1.360.000 |
| - Năm thứ 20 trở đi |
|
|
| đ/cây | 1.020.000 |
18 | Bưởi |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 84.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 111.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 142.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 191.000 |
| - Năm 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 240.000 |
19 | Cam, Quýt: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 60.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 80.000 |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 120.000 |
| - Năm thứ 5 |
|
|
| đ/cây | 144.000 |
| - Năm thứ 6 |
|
|
| đ/cây | 185.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 218.000 |
20 | Chanh: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 41.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 50.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 95.000 |
| - Năm 5 |
|
|
| đ/cây | 125.000 |
| - Năm 6 |
|
|
| đ/cây | 155.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 185.000 |
21 | Cóc. Mận: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm 3 - 4 |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
22 | Cây Mận Tam hoa |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
|
| 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
|
| 63.000 |
| - Năm 3 |
|
|
|
| 140.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
|
| 280.000 |
23 | Ca cao: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 39.000 |
| - Năm 2 | 5 | 1,50 | 1,20 | đ/cây | 62.000 |
| - Năm 3 | 8 | 2,00 | 1,50 | đ/cây | 87.000 |
| - Năm thứ 4 | 12 | 2,50 | 2,00 | đ/cây | 117.000 |
| - Năm thứ 5 | 14 | 3,00 | 3,50 | đ/cây | 150.000 |
| - Năm thứ 6 | 16 | 3,50 | 4,00 | đ/cây | 183.000 |
| - Năm thứ 7 | 18 | 4,00 | 4,50 | đ/cây | 220.000 |
| - Năm thứ 8 | 20 | 4,50 | 5,00 | đ/cây | 260.000 |
| - Năm thứ 9 | >22 | >5,00 | >5,50 | đ/cây | 300.000 |
| - Năm thứ 10 |
|
|
| đ/cây | 350.000 |
| - Năm thứ 11 trở đi |
|
|
| đ/cây | 380.000 |
24 | Nhãn: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 1.5 | 1,00 | 0,80 | đ/cây | 50.000 |
| - Năm 2 | 3 | 1,50 | 1,50 | đ/cây | 63.000 |
| - Năm 3 | 7 | 2,00 | 2,00 | đ/cây | 93.000 |
| - Năm 4 | 10 | 2,50 | 2,50 | đ/cây | 140.000 |
| - Năm 5 - 7 | 20 | 3,50 | 3,50 | đ/cây | 395.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi | >25 | >4,00 | >4,00 | đ/cây | 700.000 |
25 | Cây Cau: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 - 5 |
|
|
| đ/cây | 110.000 |
| - Cây đang thu hoạch |
|
|
| đ/cây | 210.000 |
26 | Cây ổi. Táo. Cari: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 99.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
27 | Chuối thời kỳ trổ: |
|
|
|
|
|
27.1 | Trồng đơn lẻ |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 25.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 150.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi) |
|
|
| đ/bụi | 240.000 |
27.2 | Trồng tập trung trên diện tích lớn |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 4.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (2 - 3cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 15.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành (4 - 5cây/bụi) |
|
|
| đ/m2 | 24.000 |
28 | Đu đủ: |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Cây đến tuổi trưởng thành |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
29 | Mãng cầu: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 77.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 116.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 178.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 246.000 |
| - Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| đ/cây | 344.000 |
30 | Măng cụt: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 | 2-3 | 0.5 |
| đ/cây | 100.000 |
| - Năm 2 | 4 | 1 |
| đ/cây | 145.000 |
| - Năm 3 | 5 | 1.5-2 |
| đ/cây | 198.000 |
| - Năm 4 | 6 | 2.5 |
| đ/cây | 254.000 |
| - Năm 5 | 8 | 2.8 |
| đ/cây | 360.000 |
| - Năm 6 | 10 | 3.5 |
| đ/cây | 446.000 |
| - Năm 7 | 12 | 4.0 |
| đ/cây | 623.000 |
| - Năm 8 | 14 | 5.0 |
| đ/cây | 882.000 |
| - Năm 9 | 16 | 5-6 |
| đ/cây | 1.207.000 |
| - Năm 10 | 20 | 6-8 |
| đ/cây | 1.533.000 |
| - Năm 11 trở đi | 25-35 | 10-25 |
| đ/cây | 1.859.000 |
31 | Bom. Lê: |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 14.000 |
| - Năm 2 - 3 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 4 - 6 |
|
|
| đ/cây | 63.000 |
| - Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
32 | Cây Nhót |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 70.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 110.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 170.000 |
33 | Cây Chùm ruột |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 42.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 85.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 127.000 |
34 | Cây Sơ ri |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 53.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 75.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
| - Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 318.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 637.000 |
35 | Cây Khế |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 55.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 90.000 |
| - Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| đ/cây | 140.000 |
36 | Cây Vải |
|
|
|
|
|
| - Năm 1 |
|
|
| đ/cây | 35.000 |
| - Năm 2 |
|
|
| đ/cây | 56.000 |
| - Năm 3 |
|
|
| đ/cây | 78.000 |
| - Năm 4 |
|
|
| đ/cây | 105.000 |
| - Năm thứ 5 - 7 |
|
|
| đ/cây | 318.000 |
| - Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| đ/cây | 637.000 |
37 | Dứa (thơm): |
|
|
|
|
|
37.1 | Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
37.2 | Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha) |
|
|
|
|
|
| - Dưới 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 7.000 |
| - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| đ/m2 | 12.000 |
38 | Mác mác (kể cả giàn): |
|
|
|
|
|
| - Mới trồng |
|
|
| đ/m2 | 13.000 |
| - Trên 6 tháng |
|
|
| đ/m2 | 20.000 |
39 | Diệp hạ châu |
|
|
| đ/m2 | 10.000 |
40 | Cây trồng phân tán: |
|
|
|
|
|
40.1 | Trứng cá |
|
|
|
|
|
| - Đường kính: < 5 cm |
|
|
| đ/cây | 10.000 |
| - Đường kính: từ 5 đến < 10 cm |
|
|
| đ/cây | 20.000 |
| - Đường kính: từ 10 đến < 15 cm |
|
|
| đ/cây | 40.000 |
| - Đường kính: từ 15 đến < 20 cm |